Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
BÀI LUYỆN TẬP CHUNG TRANG 10 (2 TIẾT) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố lại các kiến thức về
- Củng cố kiến thức về tính chất của tỉ lệ thức, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
- Rèn luyện kĩ năng lập các tỉ lệ thức từ một đẳng thức cho trước. 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng. Năng lực riêng:
- Vận dụng được tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải bài toán tìm các đại lượng chưa biết.
- Giải được một số bài toán có nội dung thực tiễn liên quan. 3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức
theo sự hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, các slide tóm tắt kiến thức
về tỉ lệ thức, tính chát dãy tỉ số bằng nhau.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
- HS nhớ lại các kiến thức đã học về tỉ lệ thức và tính chất của dãy tỉ số bằng nhau (Bài 20 + 21).
b) Nội dung: HS thực hiện các yêu cầu dưới sự hướng dẫn của GV.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV trình chiếu, đặt câu hỏi kiểm tra bài cũ:
1. Em hãy nêu lại các tính chất của tỉ lệ thức.
2. Em hãy nêu lại tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS nhớ lại kiến thức cũ, thực hiện trả lời hoàn thành câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt lại kiến thức, dẫn dắt HS vào bài.
⇒ Bài: Luyện tập chung.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động: Phân tích các ví dụ (Ví dụ 1, Ví dụ 2, Ví dụ 3) a) Mục tiêu:
- HS hiểu được cách tính hợp lí và trình bày với bài toán áp dụng tính chất tỉ lệ
thức và tính chất dãy tỉ số bằng nhau
- HS biết cách áp dụng tính chất tỉ lệ thức, tính chất dãy tỉ số bằng nhau giải và
trình bày giải bài toán có lời văn. b) Nội dung:
HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung, cách áp dụng tính chất tỉ lệ thức và tính chất dãy tỉ số bằng nhau
c) Sản phẩm: HS biết cách giải và trình các dạng toán lập các tỉ lệ thức, tìm hai số
biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số của chúng, bài toán có lời văn.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ * Các dạng toán:
- GV giới thiệu các dạng toán cần nắm được:
Dạng 1: Lập các tỉ lệ thức (Ví dụ 1)
Dạng 1: Lập các tỉ lệ thức (Ví dụ 1)
Dạng 2: Tìm hai số biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ
Dạng 2: Tìm hai số biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số của
số của chúng. (Ví dụ 2) chúng. (Ví dụ 2)
Dạng 3: Bài toán có lời văn (Ví dụ 3)
Dạng 3: Bài toán có lời văn (Ví dụ 3)
- GV yêu cầu HS đọc Ví dụ 1(SGK) và nêu phương pháp giải.
Ví dụ 1 (SGK – tr10)
+ GV dẫn dắt, nêu phương pháp giải, hướng dẫn HS
cách thử, cách lập các tỉ lệ thức và trình bày bài.
- GV yêu cầu HS đọc Ví dụ 2 (SGK)
+ GV hướng dẫn HS phương pháp giải, yêu cầu HS tự
trình bày vở, sau đó cho HS trao đổi nhóm đôi kiểm tra
Ví dụ 2 (SGK – tr10) chéo nhau.
- GV yêu cầu HS đọc Ví dụ 3 (SGK)
+ GV cho HS đọc, tìm hiểu đề.
+ GV hướng dẫn phương pháp làm. GV đặt câu hỏi: Gọi Ví dụ 3 (SGK -tr10)
độ dài các cạnh của một tam giác lần lượt là x, y, z. Độ
dài các cạnh của nó tỉ lệ với 2; 3; 4, thì ta suy ra được
điều gì? Cạnh lớn nhất dài hơn cạnh nhỏ nhất 6 cm, ta
suy ra được biểu thức nào?
→ GV mời HS lên bảng trình bày, các HS khác trình bày vào vở.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS chú ý nghe, đọc bài, suy nghĩ câu trả lời, thảo luận
với các bạn, hoàn thành vở.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS xung phong trả lời câu hỏi, trình bày bài tập.
- Các HS chú ý lắng nghe.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét về câu trả lời của HS, chốt lại các dạng
bài và phương pháp giải cần nhớ.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức
- Các tính chất tỉ lệ thức
- Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
Giáo án Luyện tập chung trang 10 Toán 7 Kết nối tri thức
427
214 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án học kì 2 Toán 7 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án học kì 2 Toán 7 Kết nối tri thức sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 7 Kết nối tri thức.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(427 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Toán Học
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 7
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
!"#$%&'()*+,$'-(./'-012("3(
"4 56+("7$:
0489: Củng cố lại các kiến thức về
- Củng cố kiến thức về tính chất của tỉ lệ thức, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
- Rèn luyện kĩ năng lập các tỉ lệ thức từ một đẳng thức cho trước.
24';<
';<:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
';<=>:
- Vận dụng được tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải bài toán tìm các đại
lượng chưa biết.
- Giải được một số bài toán có nội dung thực tiễn liên quan.
?4*@A
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức
theo sự hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
""4(,"3( BCD%,E+F!,E+#"&$
5GHH>I:1JK2J?KLJL
04MN-F:SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, các slide tóm tắt kiến thức
về tỉ lệ thức, tính chát dãy tỉ số bằng nhau.
24MN,O: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
"""4("3'(.P',CD%,E+
/4,QD(R'-8,S"R'-5ST$
5U>:
- HS nhớ lại các kiến thức đã học về tỉ lệ thức và tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
(Bài 20 + 21).
'VW:HS thực hiện các yêu cầu dưới sự hướng dẫn của GV.
OX@:HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
W(Y9<:
ZN0:+IU:
- GV trình chiếu, đặt câu hỏi kiểm tra bài cũ:
1. Em hãy nêu lại các tính chất của tỉ lệ thức.
2. Em hãy nêu lại tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
ZN2:(<U:HS nhớ lại kiến thức cũ, thực hiện trả lời hoàn
thành câu hỏi.
ZN?: [I[II\:GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
ZNK:8\\]:GV đánh giá kết quả của HS, chốt lại kiến thức,
dẫn dắt HS vào bài.
⇒
:#\X4
5GHH>I:1JK2J?KLJL
4 ,P',(,!',8"3'(,^+5_"
,I`V:*a[aWUFaWU0FaWU2FaWU?
5U>:
- HS hiểu được cách tính hợp lí và trình bày với bài toán áp dụng tính chất tỉ lệ
thức và tính chất dãy tỉ số bằng nhau
- HS biết cách áp dụng tính chất tỉ lệ thức, tính chất dãy tỉ số bằng nhau giải và
trình bày giải bài toán có lời văn.
'VW:
HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung, cách áp dụng tính chất tỉ lệ thức và tính chất
dãy tỉ số bằng nhau
OX@:HS biết cách giải và trình các dạng toán lập các tỉ lệ thức, tìm hai số
biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số của chúng, bài toán có lời văn.
W(Y9<:
,+b/-FF!,O Oc'*,d5Ce8"3'
ZN0:+IU
- GV giới thiệu các dạng toán cần nắm được:
Dạng 1: Lập các tỉ lệ thức (Ví dụ 1)
Dạng 2: Tìm hai số biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số của
chúng. (Ví dụ 2)
Dạng 3: Bài toán có lời văn (Ví dụ 3)
- GV yêu cầu HS đọc Ví dụ 1(SGK) và nêu phương
pháp giải.
+ GV dẫn dắt, nêu phương pháp giải, hướng dẫn HS
cách thử, cách lập các tỉ lệ thức và trình bày bài.
f+[W`I[:
Dạng 1: Lập các tỉ lệ thức (Ví dụ 1)
Dạng 2: Tìm hai số biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ
số của chúng. (Ví dụ 2)
Dạng 3: Bài toán có lời văn (Ví dụ 3)
FaWU0O-8g=01
5GHH>I:1JK2J?KLJL
- GV yêu cầu HS đọc Ví dụ 2 (SGK)
+ GV hướng dẫn HS phương pháp giải, yêu cầu HS tự
trình bày vở, sau đó cho HS trao đổi nhóm đôi kiểm tra
chéo nhau.
- GV yêu cầu HS đọc Ví dụ 3 (SGK)
+ GV cho HS đọc, tìm hiểu đề.
+ GV hướng dẫn phương pháp làm. GV đặt câu hỏi: Gọi
độ dài các cạnh của một tam giác lần lượt là x, y, z. Độ
dài các cạnh của nó tỉ lệ với 2; 3; 4, thì ta suy ra được
điều gì? Cạnh lớn nhất dài hơn cạnh nhỏ nhất 6 cm, ta
suy ra được biểu thức nào?
→
GV mời HS lên bảng trình bày, các HS khác trình
bày vào vở.
ZN2:(<U
HS chú ý nghe, đọc bài, suy nghĩ câu trả lời, thảo luận
với các bạn, hoàn thành vở.
ZN?: [I[II\
- HS xung phong trả lời câu hỏi, trình bày bài tập.
- Các HS chú ý lắng nghe.
ZNK:8\\]
- GV nhận xét về câu trả lời của HS, chốt lại các dạng
bài và phương pháp giải cần nhớ.
FaWU2O-8g=01
FaWU?O-8h=01
+4,QD(R'-#$%&'()*
5U>: Học sinh củng cố lại kiến thức
- Các tính chất tỉ lệ thức
- Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
5GHH>I:1JK2J?KLJL
'VW:HS vận dụng các tính chất tỉ lệ thức, tính chất của dãy tỉ số bằng
nhau tích cực trao đổi, thảo luận nhóm hoàn thành bài tập vào phiếu bài tập.
OX@G\X:HS giải quyết được các bài tập về các dạng bài GV nêu ở
trên.
W(Y9<:
ZN0:+IU:
- GV áp dụng tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm đôi làm vào phiếu bài tập các
bài (0402ij (040kij (040li(SGK – tr15)4
ZN2:(<U:
- HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi, hoàn thành các bài tập GV
yêu cầu.
- GV hướng dẫn, quan sát, hỗ trợ HS.
ZN?: [I[II\:
- Với các bài tập GV mời một bạn trong nhóm trình bày, giải thích cách làm.
- Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài các nhóm trên bảng.
ZNK:8\\]:
- GV chữa bài, chốt đáp án.
- GV chú ý cho HS các lỗi sai hay mắc phải để HS thực hiện bài tập và tính toán
chính xác nhất.
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các nhóm học sinh, ghi nhận
và tuyên dương.
8m:
k400:
5GHH>I:1JK2J?KLJL