Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG TRANG 19 (2 TIẾT) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố lại các kiến thức về
- Củng cố khái niệm và tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch. 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng. Năng lực riêng:
- Rèn luyện kĩ năng nhận biết các đại lượng tỉ lệ thuận và các đại lượng tỉ lệ nghịch.
- Vận dụng được tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch trong giải toán.
- Giải được một số bài toán có nội dung thực tiễn liên quan đến đại lượng tỉ lệ
thuận và đại lượng tỉ lệ nghịch. 3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức
theo sự hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, các slide tóm tắt kiến thức
về tỉ lệ thức, tính chát dãy tỉ số bằng nhau.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
- HS nhớ lại các kiến thức đã học về tính chất đại lượng tỉ lệ thuận, tính chất đại lượng tỉ lệ nghịch.
b) Nội dung: HS thực hiện các yêu cầu dưới sự hướng dẫn của GV.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV trình chiếu, đặt câu hỏi kiểm tra bài cũ:
1. Em hãy nêu tính chất đại lượng tỉ lệ thuận.
2. Em hãy nêu tính chất đại lượng tỉ lệ nghịch.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS nhớ lại kiến thức cũ, thực hiện trả lời hoàn thành câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt lại kiến thức, dẫn dắt HS vào bài.
⇒ Bài: Luyện tập chung.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động: Phân tích các ví dụ (Ví dụ 1, Ví dụ 2, Ví dụ 3) a) Mục tiêu:
- HS hiểu được cách tính hợp lí và trình bày với bài toán áp dụng tính chất tỉ đại
lượng tỉ lệ thuận và tính chất đại lượng tỉ lệ nghịch.
- HS biết cách áp dụng tính chất đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch giải và
trình bày giải bài toán có lời văn. b) Nội dung:
HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung, cách áp dụng tính chất đại lượng tỉ lệ thuận và
tính chất đại lượng tỉ lệ nghịch.
c) Sản phẩm: HS biết cách giải và trình các dạng toán áp dụng tính chất đại lượng
tỉ lệ thuận, tính chất đại lượng tỉ lệ nghịch để giải bài toán có lời văn, hoàn thành
các ví dụ: Ví dụ 1, Ví dụ 2, Ví dụ 3.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ * Các dạng toán:
- GV giới thiệu các dạng toán cần nắm được:
Dạng 1: Nhận biết hai đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ
Dạng 1: Nhận biết hai đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch lệ nghịch (Ví dụ 1)
(Ví dụ 1)
Dạng 2: Giải một số bài toán đơn giản về đại
+ Tìm hệ số tỉ lệ
lượng tỉ lệ thuận.(Ví dụ 3)
+ Viết công thức về mối liên hệ giữa hai đại lượng
Dạng 3:Giải một số bài toán đơn giản về đại
lượng tỉ lệ nghịch. (Ví dụ 2)
+ Tìm một đại lượng khi biết đại lượng còn lại và hệ số tỉ lệ.
Dạng 2: Giải một số bài toán đơn giản về đại lượng tỉ lệ thuận. (Ví dụ 3)
- Tìm giá trị tương ứng của hai đại lượng tỉ lệ thuận khi
biết tổng hoặc hiệu của hai giá trị đó.
- Chia một đại lượng thành các phần tỉ lệ thuận với các số cho trước.
Dạng 3: Giải một số bài toán đơn giản về đại lượng tỉ lệ nghịch. (Ví dụ 2)
- Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng tỉ lệ nghịch.
+ Chia một đại lượng thành các phần tỉ lệ nghịch với các số cho trước.
- GV yêu cầu HS đọc Ví dụ 1(SGK) và nêu phương pháp giải.
- GV yêu cầu HS đọc Ví dụ 2 (SGK)
+ GV hướng dẫn HS phương pháp giải, yêu cầu HS tự
trình bày vở, sau đó cho HS trao đổi nhóm đôi kiểm tra
Ví dụ 1 (SGK – tr19) chéo nhau.
Xác định dạng bài toán
Xác định các đại lượng và dựa vào tính chất để Ví dụ 2 (SGK – tr19) lập tỉ lệ thức
Áp dụng các tính chất tỉ lệ thức và tính chất dãy
tỉ số bằng nhau để tính ra các đại lượng phải tìm.
- GV yêu cầu HS đọc Ví dụ 3 (SGK)
Giáo án Luyện tập chung trang 20 Toán 7 Kết nối tri thức
615
308 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án học kì 2 Toán 7 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án học kì 2 Toán 7 Kết nối tri thức sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 7 Kết nối tri thức.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(615 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Toán Học
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 7
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG TRANG 19 (2 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố lại các kiến thức về
- Củng cố khái niệm và tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
- Rèn luyện kĩ năng nhận biết các đại lượng tỉ lệ thuận và các đại lượng tỉ lệ
nghịch.
- Vận dụng được tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch trong
giải toán.
- Giải được một số bài toán có nội dung thực tiễn liên quan đến đại lượng tỉ lệ
thuận và đại lượng tỉ lệ nghịch.
3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức
theo sự hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, các slide tóm tắt kiến thức
về tỉ lệ thức, tính chát dãy tỉ số bằng nhau.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- HS nhớ lại các kiến thức đã học về tính chất đại lượng tỉ lệ thuận, tính chất đại
lượng tỉ lệ nghịch.
b) Nội dung: HS thực hiện các yêu cầu dưới sự hướng dẫn của GV.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV trình chiếu, đặt câu hỏi kiểm tra bài cũ:
1. Em hãy nêu tính chất đại lượng tỉ lệ thuận.
2. Em hãy nêu tính chất đại lượng tỉ lệ nghịch.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS nhớ lại kiến thức cũ, thực hiện trả lời hoàn
thành câu hỏi.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt lại kiến thức,
dẫn dắt HS vào bài.
⇒
Bài: Luyện tập chung.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động: Phân tích các ví dụ (Ví dụ 1, Ví dụ 2, Ví dụ 3)
a) Mục tiêu:
- HS hiểu được cách tính hợp lí và trình bày với bài toán áp dụng tính chất tỉ đại
lượng tỉ lệ thuận và tính chất đại lượng tỉ lệ nghịch.
- HS biết cách áp dụng tính chất đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch giải và
trình bày giải bài toán có lời văn.
b) Nội dung:
HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung, cách áp dụng tính chất đại lượng tỉ lệ thuận và
tính chất đại lượng tỉ lệ nghịch.
c) Sản phẩm: HS biết cách giải và trình các dạng toán áp dụng tính chất đại lượng
tỉ lệ thuận, tính chất đại lượng tỉ lệ nghịch để giải bài toán có lời văn, hoàn thành
các ví dụ: Ví dụ 1, Ví dụ 2, Ví dụ 3.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV giới thiệu các dạng toán cần nắm được:
Dạng 1: Nhận biết hai đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch
* Các dạng toán:
Dạng 1: Nhận biết hai đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ
lệ nghịch (Ví dụ 1)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
(Ví dụ 1)
+ Tìm hệ số tỉ lệ
+ Viết công thức về mối liên hệ giữa hai đại lượng
+ Tìm một đại lượng khi biết đại lượng còn lại và hệ số
tỉ lệ.
Dạng 2: Giải một số bài toán đơn giản về đại lượng tỉ lệ
thuận. (Ví dụ 3)
- Tìm giá trị tương ứng của hai đại lượng tỉ lệ thuận khi
biết tổng hoặc hiệu của hai giá trị đó.
- Chia một đại lượng thành các phần tỉ lệ thuận với các
số cho trước.
Dạng 3: Giải một số bài toán đơn giản về đại lượng tỉ lệ
nghịch. (Ví dụ 2)
- Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng tỉ lệ nghịch.
+ Chia một đại lượng thành các phần tỉ lệ nghịch với
các số cho trước.
- GV yêu cầu HS đọc Ví dụ 1(SGK) và nêu phương
pháp giải.
- GV yêu cầu HS đọc Ví dụ 2 (SGK)
+ GV hướng dẫn HS phương pháp giải, yêu cầu HS tự
trình bày vở, sau đó cho HS trao đổi nhóm đôi kiểm tra
chéo nhau.
Xác định dạng bài toán
Xác định các đại lượng và dựa vào tính chất để
lập tỉ lệ thức
Áp dụng các tính chất tỉ lệ thức và tính chất dãy
tỉ số bằng nhau để tính ra các đại lượng phải
tìm.
- GV yêu cầu HS đọc Ví dụ 3 (SGK)
Dạng 2: Giải một số bài toán đơn giản về đại
lượng tỉ lệ thuận.(Ví dụ 3)
Dạng 3:Giải một số bài toán đơn giản về đại
lượng tỉ lệ nghịch. (Ví dụ 2)
Ví dụ 1 (SGK – tr19)
Ví dụ 2 (SGK – tr19)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
+ GV cho HS đọc, tìm hiểu đề.
+ GV hướng dẫn phương pháp làm. GV đặt câu hỏi: Gọi
độ dài ba cạnh của tam giác lần lượt là x, y, z. Độ dài
các cạnh của nó tỉ lệ với 3; 4; 5, thì ta suy ra được điều
gì? Chu vi của tam giác là 48 cm, ta suy ra được biểu
thức nào?
→
GV mời HS lên bảng trình bày, các HS khác trình
bày vào vở.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS chú ý nghe, đọc bài, suy nghĩ câu trả lời, thảo luận
với các bạn, hoàn thành vở.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS xung phong trả lời câu hỏi, trình bày bài tập.
- Các HS chú ý lắng nghe.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét về câu trả lời của HS, chốt lại các dạng
bài và phương pháp giải cần nhớ.
Ví dụ 3 (SGK -tr19)
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức
- Các tính chất đại lượng tỉ lệ thuận
- Các tính chất đại lượng tỉ lệ nghịch.
b) Nội dung: HS vận dụng các tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ
nghịch, tính chất dãy tỉ số bằng nhau tích cực trao đổi, thảo luận nhóm hoàn thành
bài tập vào vở.
c) Sản phẩm học tập: HS giải quyết được các bài tập về các dạng bài GV nêu ở
trên.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85