Giáo án Luyện tập chung trang 57 Toán 7 Kết nối tri thức

294 147 lượt tải
Lớp: Lớp 7
Môn: Toán Học
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 9 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án học kì 2 Toán 7 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 1

    Giáo án Toán 7 Học kì 2 Kết nối tri thức

    Bộ giáo án học kì 2 Toán 7 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    Word 451 1.8 K 0.9 K lượt tải
    180.000 ₫
    180.000 ₫
  • Bộ giáo án học kì 2 Toán 7 Kết nối tri thức sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 7 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(294 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG TRANG 56 (1 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Ôn tập và củng cố kiến thức toàn chương:
+ Các loại biến cố ngẫu nhiên
+ Xác suất của biến cố ngẫu nhiên.
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
- Rèn luyện kĩ năng vận dụng các kiến thức đã học vào các tình huống cụ thể.
Thông qua đó, HS sẽ bộc lộ mức độ hiểu bài của mình và GV sẽ đánh giá được
mục đích yêu cầu của bài học đã đạt hay chưa.
3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức
theo sự hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, các slide tóm tắt kiến thức
về các định lí đã học trong ba bài 31, 32, 33.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- HS nhớ lại các kiến thức đã học về các loại biến cố (biến cố chắc chắn, biến cố
không thể, biến cố ngẫu nhiên); xác suất của biến cố.
b) Nội dung: HS thực hiện các yêu cầu dưới sự hướng dẫn của GV.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV trình chiếu, đặt câu hỏi kiểm tra bài cũ:
1. Biến cố là gì? Có mấy loại biến cố? Đặc điểm của các biến cố đó.
2. Xác suất của biến cố là gì? Khi nào biến có có nhiều khả năng xảy ra? Khi nào
biến cố đó ít khả năng xảy ra?
3. Thế nào là xác suất của biến cố chắc chắn, biến cố không thể? Thế nào là xác
suất của các biến cố đồng khả năng? Công thức tính xác suất của k biến cố đồng
khả năng?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS nhớ lại kiến thức cũ, thực hiện trả lời hoàn
thành câu hỏi.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
Kết quả:
Câu 1.
- Biến cố là các hiện tượng, sự kiện trong tự nhiên, cuộc sống.
- Có 3 loại biến cố:
+ Biến cố chắc chắn: Biến cố biết trước được luôn xảy ra.
+ Biến cố không thể: Biến cố biết trước được không bao giờ xảy ra.
+ Biến cố ngẫu nhiên: Biến cố không thể biết trước được có xảy ra hay không.
Câu 2.
- Xác suất của biến cố là khả năng xảy ra của một biến cố được đo lường bởi một
số nhận giá trị từ 0 đến 1.
- Xác suất của một biến cố càng gần 1 thì biến cố đó càng có nhiều khả năng xảy
ra. Xác suất của một biến cố càng gần 0 thì biến cố đó càng ít khả năng xảy ra.
Câu 3.
- Xác của biến cố chắc chắn bằng 1, vì khả năng xảy ra của biến cố chắc chắn là
100%.
- Xác suất của biến cố không thể bằng 0, vì khả năng xảy ra của biến cố không thể
là 0%.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Xác suất củ biến cố đồng khả năng bằng
1
2
, vì khả năng xảy ra của biến cố đồng
khả năng là 50% (vì chỉ xảy ra hoặc biến cố A hoặc biến cố B).
- Trong một trò chơi hay thí nghiệm, nếu có k biến cố đồng khả năng và luôn xảy
ra duy nhất một biến cố trong k biến cố này thì xác suất củ mỗi biến cố đó đều
bằng
1
k
.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt lại kiến thức,
dẫn dắt HS vào bài.
Bài: Luyện tập chung.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động: Phân tích ví dụ
a) Mục tiêu:
- HS ôn lại các kiến thức về các loại biến cố và áp dụng các công thức tính xác suất
của biến cố ngẫu nhiên.
b) Nội dung:
HS đọc hiểu SGK để tìm hiểu nội dung và hoàn thành các yêu cầu của GV để giải
Ví dụ.
c) Sản phẩm: HS biết cách giải và trình bày và hoàn thành được bài Ví dụ.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV hướng dẫn HS phương pháp giải, yêu cầu HS tự
trình bày vở, sau đó cho HS trao đổi nhóm đôi kiểm
Ví dụ (SGK – tr56)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
tra chéo nhau.
GV mời HS lên bảng trình bày, các HS khác trình
bày vào vở.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS chú ý nghe, đọc bài, suy nghĩ câu trả lời, thảo luận
với các bạn, hoàn thành vở.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS xung phong trả lời câu hỏi, trình bày bài tập.
- Các HS chú ý lắng nghe.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét về câu trả lời của HS, chốt lại các dạng
bài và phương pháp giải cần nhớ.
a)
Biến cố A là biến cố chắc chắn
có xác suất bằng 1.
Biến cố B là biến cố không thể
có xác suất bằng 0.
Vì 6 hình quạt có diện tích bằng nhau nên 6 biến
cố sau đồng khả năng:
+ "Mũi tên dừng ở hình quạt ghi số 1"
+ "Mũi tên dừng ở hình quạt ghi số 2"
+ "Mũi tên dừng ở hình quạt ghi số 3"
+ "Mũi tên dừng ở hình quạt ghi số 4"
+ "Mũi tên dừng ở hình quạt ghi số 5"
+ "Mũi tên dừng ở hình quạt ghi số 6"
Mặt khác, luôn xảy ra duy nhất một biến cố trong
6 biến cố này.
Vậy xác suất của biến cố C là
1
6
.
b)
+ Biến cố E xảy ra khi mũi tên dừng ở hình quạt
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG TRANG 56 (1 TIẾT) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Ôn tập và củng cố kiến thức toàn chương:
+ Các loại biến cố ngẫu nhiên
+ Xác suất của biến cố ngẫu nhiên. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng. Năng lực riêng:
- Rèn luyện kĩ năng vận dụng các kiến thức đã học vào các tình huống cụ thể.
Thông qua đó, HS sẽ bộc lộ mức độ hiểu bài của mình và GV sẽ đánh giá được
mục đích yêu cầu của bài học đã đạt hay chưa. 3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức
theo sự hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU


1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, các slide tóm tắt kiến thức
về các định lí đã học trong ba bài 31, 32, 33.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
- HS nhớ lại các kiến thức đã học về các loại biến cố (biến cố chắc chắn, biến cố
không thể, biến cố ngẫu nhiên); xác suất của biến cố.
b) Nội dung: HS thực hiện các yêu cầu dưới sự hướng dẫn của GV.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV trình chiếu, đặt câu hỏi kiểm tra bài cũ:
1. Biến cố là gì? Có mấy loại biến cố? Đặc điểm của các biến cố đó.
2. Xác suất của biến cố là gì? Khi nào biến có có nhiều khả năng xảy ra? Khi nào
biến cố đó ít khả năng xảy ra?
3. Thế nào là xác suất của biến cố chắc chắn, biến cố không thể? Thế nào là xác
suất của các biến cố đồng khả năng? Công thức tính xác suất của k biến cố đồng khả năng?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS nhớ lại kiến thức cũ, thực hiện trả lời hoàn thành câu hỏi.


Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. Kết quả: Câu 1.
- Biến cố là các hiện tượng, sự kiện trong tự nhiên, cuộc sống. - Có 3 loại biến cố:
+ Biến cố chắc chắn: Biến cố biết trước được luôn xảy ra.
+ Biến cố không thể: Biến cố biết trước được không bao giờ xảy ra.
+ Biến cố ngẫu nhiên: Biến cố không thể biết trước được có xảy ra hay không. Câu 2.
- Xác suất của biến cố là khả năng xảy ra của một biến cố được đo lường bởi một
số nhận giá trị từ 0 đến 1.
- Xác suất của một biến cố càng gần 1 thì biến cố đó càng có nhiều khả năng xảy
ra. Xác suất của một biến cố càng gần 0 thì biến cố đó càng ít khả năng xảy ra. Câu 3.
- Xác của biến cố chắc chắn bằng 1, vì khả năng xảy ra của biến cố chắc chắn là 100%.
- Xác suất của biến cố không thể bằng 0, vì khả năng xảy ra của biến cố không thể là 0%.

1
- Xác suất củ biến cố đồng khả năng bằng , vì khả năng xảy ra của biến cố đồng 2
khả năng là 50% (vì chỉ xảy ra hoặc biến cố A hoặc biến cố B).
- Trong một trò chơi hay thí nghiệm, nếu có k biến cố đồng khả năng và luôn xảy
ra duy nhất một biến cố trong k biến cố này thì xác suất củ mỗi biến cố đó đều 1 bằng . k
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt lại kiến thức, dẫn dắt HS vào bài.
Bài: Luyện tập chung.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động: Phân tích ví dụ a) Mục tiêu:
- HS ôn lại các kiến thức về các loại biến cố và áp dụng các công thức tính xác suất
của biến cố ngẫu nhiên. b) Nội dung:
HS đọc hiểu SGK để tìm hiểu nội dung và hoàn thành các yêu cầu của GV để giải Ví dụ.
c) Sản phẩm: HS biết cách giải và trình bày và hoàn thành được bài Ví dụ.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV hướng dẫn HS phương pháp giải, yêu cầu HS tự Ví dụ (SGK – tr56)
trình bày vở, sau đó cho HS trao đổi nhóm đôi kiểm


zalo Nhắn tin Zalo