Giáo án Luyện tập chung trang 58 Toán 7 Kết nối tri thức

439 220 lượt tải
Lớp: Lớp 7
Môn: Toán Học
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 8 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án học kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 1

    Giáo án Toán 7 Học kì 1 Kết nối tri thức

    Bộ giáo án học kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    Word 379 829 415 lượt tải
    180.000 ₫
    180.000 ₫
  • Bộ giáo án học kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 7 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(439 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG TRANG 58 (1 TIẾT )
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố
Cách viết giả thiết, kết luận và trình bày chứng minh định lí bằng kí hiệu.
HS bước đầu biết suy luận để chứng minh một định lí.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
duy lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ
giữa các đối tượng đã cho nội dung bài học về định lí, giả thiết kết
luận, từ đó thể áp dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán chứng
minh cơ bản.
Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: vẽ hình theo yêu cầu.
3. Phẩm chất
ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá sáng tạo, ý thức làm việc nhóm, tôn
trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hướng dẫn của GV.
Hình thành duy logic, lập luận chặt chẽ, linh hoạt trong quá trình suy
nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, thước thẳng có chia khoảng.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- HS nhớ lại các kiến thức đã học của các bài học trước và có tâm thế vào bài học.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu, trả lời giải thích được với các
câu hỏi nhanh.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV cho HS trả lời câu hỏi: Em hãy nêu tính chất của hai đường thẳng song
song?
- GV cho HS làm câu hỏi trả lời nhanh để nhớ lại kiến thức
Câu 1: Hãy điền vào ...?... để hoàn thành các định lí sau:
a) Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng sao cho một cặp góc so le
trong ..?.. thì hai đường thẳng đó song song.
b) Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng ..?.. với một đường thẳng thứ ba thì chúng
song song với nhau.
Câu 2: Chọn câu trả lời đúng
Chứng minh định lí là:
A. Dùng lập luận để từ giả thiết những khẳng định đúng đã biết để suy ra kết
luận.
B. Dùng hình vẽ để suy ra kết luận.
C. Dùng lập luận để từ kết luận những khẳng định đúng đã biết để suy ra giả
thiết.
D. Dùng đo đạc trực tiếp để dẫn đến kết luận.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Câu 3: Cho hình vẽ,
Biết
^
EFP=50
. Hai đường thẳng
MN
PQ
song song với nhau khi:
A.
^
FEM =50
B.
^
MEF=130
C.
^
NEF=50
0
D. Cả
B ,C
đều đúng.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát chú ý lắng nghe, suy nghĩ câu trả
lời, hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS tr lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên sở đó dẫn dắt
HS vào bài học: Luyện tập chung.
- Trả lời câu hỏi: Tính chất của hai đường thẳng song song là
Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì: Hai góc so le trong bằng
nhau, hai góc đồng vị bằng nhau.
(HS có thể trả lời thêm hai góc trong cùng phía bù nhau).
Đáp án:
Câu 1:
a) bằng nhau
b) Song song/ vuông góc.
Câu 2: A
Câu 3: D
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Phân tích Ví dụ
a) Mục tiêu:
- HS hiểu được cách vẽ hình, viết giả thiết, kết luận của định lí bằng kí hiệu.
- HS biết cách chứng minh góc tạo bởi hai tia phân giác của hai góc kề một
góc vuông.
b) Nội dung:
HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hiểu được cách vẽ hình, viết giả thiết kết luận chứng mình
góc tạo bởi hai tia phân giác của hai góc kề bù là một góc vuông.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV: cho HS đọc Ví dụ, hướng dẫn:
+ Nêu giả thiết, kết luận của định lí?
+ GV hướng dẫn vẽ hình và trình bày giả
thiết, kết luận,
+ để chứng minh uOv là góc vuông thì ta
có thể chỉ ra tổng hai góc uOy và yOv
bằng bao nhiêu độ?
+ Sử dụng tính chất về tia phân giác của
một góc hãy chỉ ra mối quan hệ giữ góc
uOy với xOy, tương tự yOv với yOz, rồi so
sánh tổng.
Ví dụ (SGK – tr 58)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe.
- HS đọc hiểu Ví dụ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS giơ tay phát biểu, trình bày bài vào
vở.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV tổng hợp, nhận xét lưu ý cách trình
bày.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức về chứng minh định lí, viết giả thiết,
kết luận.
b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức để làm Bài 3.28, Bài 3.30 (SGK – tr58).
c) Sản phẩm học tập: HS vẽ hình xác định được giả thiết, kết luận của một
định lí, suy luận chứng minh được định lí đơn giản.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV tổng hợp các kiến thức cần ghi nhớ cho HS.
- GV tổ chức cho HS hoạt động làm Bài 3.28, hoạt động nhóm 4 làm Bài 3.30
(SGK – tr58).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát chú ý lắng nghe, suy nghĩ làm bài
3.28 và thảo luận nhóm làm bài 3.30.
- GV quan sát và hỗ trợ, hướng dẫn.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG TRANG 58 (1 TIẾT ) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố
 Cách viết giả thiết, kết luận và trình bày chứng minh định lí bằng kí hiệu.
 HS bước đầu biết suy luận để chứng minh một định lí. 2. Năng lực Năng lực chung:
 Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
 Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
 Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng. Năng lực riêng:
 Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ
giữa các đối tượng đã cho và nội dung bài học về định lí, giả thiết và kết
luận, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán chứng minh cơ bản.
 Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: vẽ hình theo yêu cầu. 3. Phẩm chất
ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn
trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
 Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hướng dẫn của GV.
 Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, thước thẳng có chia khoảng.


2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
- HS nhớ lại các kiến thức đã học của các bài học trước và có tâm thế vào bài học.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu, trả lời và giải thích được với các câu hỏi nhanh.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV cho HS trả lời câu hỏi: Em hãy nêu tính chất của hai đường thẳng song song?
- GV cho HS làm câu hỏi trả lời nhanh để nhớ lại kiến thức
Câu 1: Hãy điền vào ...?... để hoàn thành các định lí sau:
a) Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng sao cho có một cặp góc so le
trong ..?.. thì hai đường thẳng đó song song.
b) Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng ..?.. với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.
Câu 2: Chọn câu trả lời đúng Chứng minh định lí là:
A. Dùng lập luận để từ giả thiết và những khẳng định đúng đã biết để suy ra kết luận.
B. Dùng hình vẽ để suy ra kết luận.
C. Dùng lập luận để từ kết luận và những khẳng định đúng đã biết để suy ra giả thiết.
D. Dùng đo đạc trực tiếp để dẫn đến kết luận.


Câu 3: Cho hình vẽ, Biết ^
EFP=50∘. Hai đường thẳng MNPQ song song với nhau khi: A. ^ FEM =50∘ B. ^ MEF=130∘ C. ^
NEF=500 D. Cả B ,C đều đúng.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, suy nghĩ câu trả
lời, hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào bài học: Luyện tập chung.
- Trả lời câu hỏi: Tính chất của hai đường thẳng song song là
Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì: Hai góc so le trong bằng
nhau, hai góc đồng vị bằng nhau.
(HS có thể trả lời thêm hai góc trong cùng phía bù nhau). Đáp án: Câu 1: a) bằng nhau b) Song song/ vuông góc. Câu 2: A Câu 3: D


B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Phân tích Ví dụ a) Mục tiêu:
- HS hiểu được cách vẽ hình, viết giả thiết, kết luận của định lí bằng kí hiệu.
- HS biết cách chứng minh góc tạo bởi hai tia phân giác của hai góc kề bù là một góc vuông. b) Nội dung:
HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hiểu được cách vẽ hình, viết giả thiết kết luận và chứng mình
góc tạo bởi hai tia phân giác của hai góc kề bù là một góc vuông.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Ví dụ (SGK – tr 58)
- GV: cho HS đọc Ví dụ, hướng dẫn:
+ Nêu giả thiết, kết luận của định lí?
+ GV hướng dẫn vẽ hình và trình bày giả thiết, kết luận,
+ để chứng minh uOv là góc vuông thì ta
có thể chỉ ra tổng hai góc uOy và yOv
bằng bao nhiêu độ?
+ Sử dụng tính chất về tia phân giác của
một góc hãy chỉ ra mối quan hệ giữ góc
uOy với xOy, tương tự yOv với yOz, rồi so sánh tổng.


zalo Nhắn tin Zalo