Giáo án Luyện tập chung trang 68 Toán 7 Kết nối tri thức

351 176 lượt tải
Lớp: Lớp 7
Môn: Toán Học
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 9 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án học kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 1

    Giáo án Toán 7 Học kì 1 Kết nối tri thức

    Bộ giáo án học kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    Word 379 607 304 lượt tải
    180.000 ₫
    180.000 ₫
  • Bộ giáo án học kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 7 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(351 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG TRANG 68 (1 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS Củng cố, nhắc lại được:
Định lí tổng ba góc trong một tam giác.
Định nghĩa về hai tam giác bằng nhau.
Trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh của hai tam giác.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
duy lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ
giữa các đối tượng đã cho nội dung bài học về định tổng ba góc tam
giác, hai tam giác bằng nhau, từ đó thể áp dụng kiến thức đã học để giải
quyết các bài toán về tính toán, chứng minh tam giác bằng nhau.
Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
3. Phẩm chất
ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá sáng tạo, ý thức làm việc
nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hướng dẫn của GV.
Hình thành duy logic, lập luận chặt chẽ, linh hoạt trong quá trình suy
nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, thước thẳng chia
khoảng.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- HS nhớ lại các kiến thức đã học về hai tam giác bằng nhau trường hợp bằng
nhau thứ nhất.
b) Nội dung: HS trả lời các câu hỏi mà giáo viên đưa ra và giải thích được.
c) Sản phẩm: HS trả lời được các câu hỏi mở đầu về tính chất hai tam giác bằng
nhau, nhận dạng tam giác bằng nhau nhờ định nghĩa trường hợp bằng nhau thứ
nhất.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV cho HS làm các câu hỏi nhanh
Chọn câu trả lời đúng
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Câu 1: Cho hai tam giác MNP và
¿
.có
MN =DE; MP= DF , NP=EF ,
^
M=
^
D ,
^
N=
^
E ,
^
P=
^
F
. Ta có:
A.
ΔMNP=ΔDEF
B.
ΔMPN = ΔEDF
C.
NPM =ΔDFE
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 2: Cho
PQR=¿
trong đó
. Chu vi tam giác
¿
là:
A.
14 cm
B.
15 cm
C.
16 cm
D.
17 cm
Câu 3: Trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh của hai tam giác là:
A. Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó
bằng nhau.
B. Nếu ba góc của tam giác này bằng ba góc của tam giác kia thì hai tam giác đó
bằng nhau
C. Cả hai câu
A ,B
đều đúng
D. Cả hai câu
A ,B
đều sai.
Câu 4: Cho hai tam giác
HIK
D EF
HI = DE, HK =DF , IK = EF
. Khi đó
A.
ΔHKI =ΔDEF
B.
ΔHIK =ΔDEF
C.
ΔKIH =ΔEDF
D. Cả
A ,B ,C
đều đúng
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Câu 5: Cho hình vẽ, ta có:
A.
ΔPQR=ΔHRQ
B.
ΔPQR=ΔHQR
C.
ΔPQR= ΔQHR
D.
ΔQRP= ΔHRQ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm
đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên sở đó dẫn dắt
HS vào bài học mới:
1 2 3 4 5
A B A B A
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Phân tích Ví dụ 1, Ví dụ 2
a) Mục tiêu:
- HS hiểu được cách tính góc của tam giác khi biết hai góc còn lại, biết góc ngoài
của tam giác.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- HS hiểu được cách chứng minh tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh cạnh
– cạnh, sử dụng tính chất khi hai tam giác bằng nhau.
b) Nội dung:
HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV, đọc hiểu
và biết cách trình bày Ví dụ 1, Ví dụ 2.
c) Sản phẩm: HS hiểu được cách tính góc trong tam giác, góc ngoài cách
chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh – cạnh – cạnh.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV cho HS đọc và thảo luận nhóm đôi
dụ 1, Ví dụ 2,
+ nhắc lại về tổng ba góc trong tam giác,
mối quan hệ giữa góc ngoài và góc trong
tam giác.
+ Ví dụ 2: tam giác ABC và ABD có các
yếu tố nào bằng nhau?
+ Khi hai tam giác bằng nhau thì góc ADB
bằng góc nào? Từ đó tính số đo góc ADB.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS đọc hiểu, làm theo hướng dẫn của GV.
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi.
Ví dụ 1 (SGK – tr68)
Ví dụ 2 (SGK – tr68)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG TRANG 68 (1 TIẾT) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS Củng cố, nhắc lại được:
● Định lí tổng ba góc trong một tam giác.
● Định nghĩa về hai tam giác bằng nhau.
● Trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh của hai tam giác. 2. Năng lực Năng lực chung:
● Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
● Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
● Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng. Năng lực riêng:
Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ
giữa các đối tượng đã cho và nội dung bài học về định lí tổng ba góc tam
giác, hai tam giác bằng nhau, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để giải
quyết các bài toán về tính toán, chứng minh tam giác bằng nhau.
Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chất
● Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc
nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.


● Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hướng dẫn của GV.
● Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, thước thẳng có chia khoảng.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
- HS nhớ lại các kiến thức đã học về hai tam giác bằng nhau và trường hợp bằng nhau thứ nhất.
b) Nội dung: HS trả lời các câu hỏi mà giáo viên đưa ra và giải thích được.
c) Sản phẩm: HS trả lời được các câu hỏi mở đầu về tính chất hai tam giác bằng
nhau, nhận dạng tam giác bằng nhau nhờ định nghĩa và trường hợp bằng nhau thứ nhất.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV cho HS làm các câu hỏi nhanh
Chọn câu trả lời đúng


Câu 1: Cho hai tam giác MNP và ¿.có MN =DE; MP=DF , NP=EF , ^ M= ^ D , ^ N= ^ E , ^P= ^ F. Ta có:
A. ΔMNP=ΔDEF B. ΔMPN= ΔEDF
C. △ NPM =ΔDFE D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 2: Cho △ PQR=△≝¿ trong đó PQ=4cm ,Q R=6cm, PR=5cm. Chu vi tam giác ¿ là:
A. 14 cm B. 15 cm C. 16cm D. 17cm
Câu 3: Trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh của hai tam giác là:
A. Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
B. Nếu ba góc của tam giác này bằng ba góc của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau
C. Cả hai câu A ,B đều đúng
D. Cả hai câu A ,B đều sai.
Câu 4: Cho hai tam giác HIKD EFHI =DE, HK=DF ,IK=EF. Khi đó A. ΔHKI =ΔDEF B. ΔHIK =ΔDEF C. ΔKIH =ΔEDF
D. Cả A ,B ,C đều đúng


Câu 5: Cho hình vẽ, ta có:
A. ΔPQR=ΔHRQ B. ΔPQR=ΔHQR
C. ΔPQR=ΔQHR D. ΔQRP= ΔHRQ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: 1 2 3 4 5 A B A B A
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Phân tích Ví dụ 1, Ví dụ 2 a) Mục tiêu:
- HS hiểu được cách tính góc của tam giác khi biết hai góc còn lại, biết góc ngoài của tam giác.


zalo Nhắn tin Zalo