Giáo án Luyện tập chung trang 71 Toán 7 Kết nối tri thức

475 238 lượt tải
Lớp: Lớp 7
Môn: Toán Học
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 11 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án học kì 2 Toán 7 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 1

    Giáo án Toán 7 Học kì 2 Kết nối tri thức

    Bộ giáo án học kì 2 Toán 7 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    Word 451 2.1 K 1.1 K lượt tải
    180.000 ₫
    180.000 ₫
  • Bộ giáo án học kì 2 Toán 7 Kết nối tri thức sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 7 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(475 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI LUYỆN TẬP CHUNG TRANG 70 (2 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Giúp HS rèn luyện kĩ năng vận dụng các định lí trong ba bài 31, 32, 33 để giải
quyết các bài toán cụ thể.
- HS đọc hiểu và chứng minh lại được hai ví dụ 1, 2. Từ đó HS hiểu được ý nghĩa
của mỗi ví dụ.
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
- Rèn luyện kĩ năng vận dụng các định lí giải quyết các bài toán cụ thể:
+ So sánh hai góc của một tam giác dựa vào cạnh đối diện.
+ So sánh hai cạnh của một tam giác dựa vào hai góc đối diện.
+ Thể hiện khoảng cách từ điểm đến đường thẳng là cần dựng đoạn thẳng qua
điểm đó vuông góc với đường thẳng; Nhớ đến tính chất ngắn nhất của đoạn thẳng
đó để so sánh đường vuông góc với đường xiên (dựa vào tam giác vuông)
3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức
theo sự hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, các slide tóm tắt kiến thức
về các định lí đã học trong ba bài 31, 32, 33.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- HS nhớ lại các kiến thức đã học về định lí về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện
trong một tam giác, định lí quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, định lí
và hệ quả bất đẳng thức của tam giác.
b) Nội dung: HS thực hiện các yêu cầu dưới sự hướng dẫn của GV.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV trình chiếu, đặt câu hỏi kiểm tra bài cũ:
1. Em hãy phát biểu định lí về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam
giác (Định lí 1, Định lí 2)
2. Em hãy phát biểu định lí quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên.
3. Em hãy trình bày định lí và hệ quả bất đẳng thức của tam giác.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS nhớ lại kiến thức cũ, thực hiện trả lời hoàn
thành câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt lại kiến thức,
dẫn dắt HS vào bài.
Bài: Luyện tập chung.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động: Phân tích các ví dụ (Ví dụ 1, Ví dụ 2)
a) Mục tiêu:
- HS ôn lại các kiến thức đã học và luyện tập áp dụng kiến thức về định lí về quan
hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác, định lí quan hệ giữa đường vuông
góc và đường xiên, định lí và hệ quả bất đẳng thức của tam giác để giải các dạng
bài toán.
b) Nội dung:
HS đọc hiểu SGK để tìm hiểu nội dung và hoàn thành các yêu cầu của GV để giải
Ví dụ 1 + Ví dụ 2
c) Sản phẩm: HS biết cách giải và trình các dạng toán áp dụng các định lí đã học,
hoàn thành các ví dụ: Ví dụ 1, Ví dụ 2.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV giới thiệu các dạng toán cần nắm được:
* Các dạng toán:
Dạng 1: So sánh các góc, các cạnh của tam
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Dạng 1: So sánh các góc, các cạnh của tam giác (Sử
dụng định lí về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện)
+ Xét hai góc (hai cạnh) cần so sánh hai góc (hai
cạnh) của một tam giác.
- Tìm cạnh (góc lớn n) trong hai canh (hai góc) đối
diện với hai góc (hai cạnh) ấy.
+ Từ đó suy ra góc(cạnh) nào góc(cạnh) lớn trong
hai góc (hai cạnh) cần so sánh
Dạng 2: Quan hệ giữa đường vuông gócđường xiên.
(Sử dụng định về quan hệ giữa đường vuông góc
đường xiên )
+ Sử dụng định đường vuông góc ngắn hơn mọi
đường xiên (kẻ từ một điểm đến cùng một đường thẳng).
Dạng 3: Xác định sự tồn tại của một tam giác khi biết
ba độ dài. (Sử dụng địnhhệ quả bất đẳng thức tam
giác)
+ Tồn tại một tam giác có độ dài ba cạnh là a, b, c nếu:
{
a<b +c
b<a+c
c <a+b
hoặc b – c < a < b + c
+ Trong trường hợp xác định được a số lớn nhất
trong ba số a, b, c thì điều kiện tồn tại tam giác chỉ cần:
a < b + c.
Dạng 4: Chứng minh các bất đẳng thức hình học (Ví dụ
2)
+ Vận dụng các định lí liên quan đã học để giải quyết
dạng bài toán.
- GV yêu cầu HS đọc Ví dụ 1(SGK) và nêu phương
pháp giải.
+ GV yêu cầu HS nhắc lại về tính chất cách đều hai
giác (Sử dụng định lí về quan hệ giữa góc
cạnh đối diện)
Dạng 2: Quan hệ giữa đường vuông góc
đường xiên.(Sử dụng định về quan hệ giữa
đường vuông góc và đường xiên )
Dạng 3: Xác định sự tồn tại của một tam giác
khi biết ba độ dài. (Sử dụng định hệ quả
bất đẳng thức tam giác)
Dạng 4: Chứng minh các bất đẳng thức hình
học (Ví dụ 2)
Ví dụ 1 (SGK – tr70)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
cạnh của điểm trên tia phân giác của góc.
- GV yêu cầu HS đọc Ví dụ 2 (SGK)
+ GV hướng dẫn HS phương pháp giải, yêu cầu HS tự
trình bày vở, sau đó cho HS trao đổi nhóm đôi kiểm tra
chéo nhau.
GV mời HS lên bảng trình bày, các HS khác trình
bày vào vở.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS chú ý nghe, đọc bài, suy nghĩ câu trả lời, thảo luận
với các bạn, hoàn thành vở.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS xung phong trả lời câu hỏi, trình bày bài tập.
- Các HS chú ý lắng nghe.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét về câu trả lời của HS, chốt lại các dạng
bài và phương pháp giải cần nhớ.
Ví dụ 2 (SGK – tr70)
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức
- Định lí về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện
- Định lí về quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên
- Định lí và hệ quả bất đẳng thức tam giác.
b) Nội dung: HS vận dụng các định đã học tích cực trao đổi, thảo luận nhóm
hoàn thành bài tập vào vở.
c) Sản phẩm học tập: HS giải quyết được các bài tập về các dạng bài GV nêu
trên.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
BÀI LUYỆN TẬP CHUNG TRANG 70 (2 TIẾT) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Giúp HS rèn luyện kĩ năng vận dụng các định lí trong ba bài 31, 32, 33 để giải
quyết các bài toán cụ thể.
- HS đọc hiểu và chứng minh lại được hai ví dụ 1, 2. Từ đó HS hiểu được ý nghĩa của mỗi ví dụ. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng. Năng lực riêng:
- Rèn luyện kĩ năng vận dụng các định lí giải quyết các bài toán cụ thể:
+ So sánh hai góc của một tam giác dựa vào cạnh đối diện.
+ So sánh hai cạnh của một tam giác dựa vào hai góc đối diện.
+ Thể hiện khoảng cách từ điểm đến đường thẳng là cần dựng đoạn thẳng qua
điểm đó vuông góc với đường thẳng; Nhớ đến tính chất ngắn nhất của đoạn thẳng
đó để so sánh đường vuông góc với đường xiên (dựa vào tam giác vuông) 3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.


- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức
theo sự hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, các slide tóm tắt kiến thức
về các định lí đã học trong ba bài 31, 32, 33.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
- HS nhớ lại các kiến thức đã học về định lí về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện
trong một tam giác, định lí quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, định lí
và hệ quả bất đẳng thức của tam giác.
b) Nội dung: HS thực hiện các yêu cầu dưới sự hướng dẫn của GV.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV trình chiếu, đặt câu hỏi kiểm tra bài cũ:
1. Em hãy phát biểu định lí về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam
giác (Định lí 1, Định lí 2)
2. Em hãy phát biểu định lí quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên.
3. Em hãy trình bày định lí và hệ quả bất đẳng thức của tam giác.


Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS nhớ lại kiến thức cũ, thực hiện trả lời hoàn thành câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt lại kiến thức, dẫn dắt HS vào bài.
Bài: Luyện tập chung.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động: Phân tích các ví dụ (Ví dụ 1, Ví dụ 2) a) Mục tiêu:
- HS ôn lại các kiến thức đã học và luyện tập áp dụng kiến thức về định lí về quan
hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác, định lí quan hệ giữa đường vuông
góc và đường xiên, định lí và hệ quả bất đẳng thức của tam giác để giải các dạng bài toán. b) Nội dung:
HS đọc hiểu SGK để tìm hiểu nội dung và hoàn thành các yêu cầu của GV để giải Ví dụ 1 + Ví dụ 2
c) Sản phẩm: HS biết cách giải và trình các dạng toán áp dụng các định lí đã học,
hoàn thành các ví dụ: Ví dụ 1, Ví dụ 2.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ * Các dạng toán:
- GV giới thiệu các dạng toán cần nắm được:
Dạng 1: So sánh các góc, các cạnh của tam


Dạng 1: So sánh các góc, các cạnh của tam giác (Sử giác (Sử dụng định lí về quan hệ giữa góc và
dụng định lí về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện) cạnh đối diện)
+ Xét hai góc (hai cạnh) cần so sánh là hai góc (hai Dạng 2: Quan hệ giữa đường vuông góc và
cạnh) của một tam giác.
đường xiên.(Sử dụng định lí về quan hệ giữa
- Tìm cạnh (góc lớn hơn) trong hai canh (hai góc) đối đường vuông góc và đường xiên )
diện với hai góc (hai cạnh) ấy.
Dạng 3: Xác định sự tồn tại của một tam giác
+ Từ đó suy ra góc(cạnh) nào là góc(cạnh) lớn trong khi biết ba độ dài. (Sử dụng định lí và hệ quả
hai góc (hai cạnh) cần so sánh
bất đẳng thức tam giác)
Dạng 2: Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên. Dạng 4: Chứng minh các bất đẳng thức hình
(Sử dụng định lí về quan hệ giữa đường vuông góc và học (Ví dụ 2) đường xiên )
+ Sử dụng định lí đường vuông góc ngắn hơn mọi
đường xiên (kẻ từ một điểm đến cùng một đường thẳng).
Dạng 3: Xác định sự tồn tại của một tam giác khi biết
ba độ dài. (Sử dụng định lí và hệ quả bất đẳng thức tam giác)
+ Tồn tại một tam giác có độ dài ba cạnh là a, b, c nếu: {a<b+c
b<a+choặc b – c < a < b + c c <a+b
+ Trong trường hợp xác định được a là số lớn nhất
trong ba số a, b, c thì điều kiện tồn tại tam giác chỉ cần: a < b + c.
Dạng 4: Chứng minh các bất đẳng thức hình học (Ví dụ 2)
+ Vận dụng các định lí liên quan đã học để giải quyết dạng bài toán.
- GV yêu cầu HS đọc Ví dụ 1(SGK) và nêu phương pháp giải.
Ví dụ 1 (SGK – tr70)
+ GV yêu cầu HS nhắc lại về tính chất cách đều hai


zalo Nhắn tin Zalo