Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG TRANG 82 (2 TIẾT) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Giúp HS rèn luyện kĩ năng sử dụng các định lí về sự đồng quy của các đường đặc
biệt trong tam giác và thấy được mối liên hệ giữa các đường này trong tam giác cân, tam giác đều. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng. Năng lực riêng:
- Rèn luyện kĩ năng vận dụng các định lí giải quyết các bài toán cụ thể 3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức
theo sự hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, các slide tóm tắt kiến thức
về các định lí đã học trong hai bài 34, 35.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
- HS nhớ lại các kiến thức đã học về khái niệm đường trung tuyến, đường phân
giác, đường trung trực, đường; tính chất trọng tâm, sự đồng quy của ba đường phân
giác, ba đường trung trực, ba đường cao.
b) Nội dung: HS thực hiện các yêu cầu dưới sự hướng dẫn của GV.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV trình chiếu, đặt câu hỏi kiểm tra bài cũ:
1. Em hãy trình bày khái niệm đường trung tuyến; định lí sự đồng quy của ba
đường trung tuyến; tính chất trọng tâm.
2. Em hãy trình bày khái niệm đường phân giác, định lí về sự đồng quy của ba đường phân giác.
3. Em hãy trình bày khái niệm đường trung trực, định lí về sự đồng quy của ba đường trung trực.
4. Em hãy trình bày khái niệm đường cao, định lí về sự đồng quy của ba đường cao.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS nhớ lại kiến thức cũ, thực hiện trả lời hoàn thành câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt lại kiến thức, dẫn dắt HS vào bài.
⇒ Bài: Luyện tập chung.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động: Phân tích các ví dụ (Ví dụ 1, Ví dụ 2) a) Mục tiêu:
- HS ôn lại các kiến thức đã học và luyện tập áp dụng kiến thức về tính chất trọng
tâm trong tam giác, định lí về sự đồng quy của ba đường phân giác, ba đường trung trực, ba đường cao. b) Nội dung:
HS đọc hiểu SGK để tìm hiểu nội dung và hoàn thành các yêu cầu của GV để giải Ví dụ 1 + Ví dụ 2
c) Sản phẩm: HS biết cách giải và trình các dạng toán áp dụng các định lí đã học,
hoàn thành các ví dụ: Ví dụ 1, Ví dụ 2.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ * Các dạng toán:
- GV giới thiệu các dạng toán cần nắm được:
Dạng 1: Chứng minh đường trung tuyến và sử
Dạng 1: Chứng minh đường trung tuyến và sử dụng tính dụng tính chất đồng quy của ba đường trung
chất đồng quy của ba đường trung tuyến tuyến
Dạng 2: Chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các Dạng 2: Chứng minh các đoạn thẳng bằng
góc bằng nhau sử dụng tính chất đồng quy của ba nhau, các góc bằng nhau sử dụng tính chất đường phân giác.
đồng quy của ba đường phân giác.
Dạng 3: Chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau sử Dạng 3: Chứng minh hai đoạn thẳng bằng
dụng tính chất đồng quy của ba đường trung trực.
nhau sử dụng tính chất đồng quy của ba đường
Dạng 4: Chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các trung trực.
đường thẳng vuông góc, các đường thẳng đồng quy sử Dạng 4: Chứng minh các đoạn thẳng bằng
dụng tính chất ba đường cao của tam giác.
nhau, các đường thẳng vuông góc, các đường
Dạng 4: Chứng minh tam giác cân
thẳng đồng quy sử dụng tính chất ba đường cao của tam giác.
- GV yêu cầu HS đọc Ví dụ 1(SGK) và nêu phương pháp giải.
Dạng 4: Chứng minh tam giác cân
+ GV yêu cầu HS nhắc lại các cách chứng minh một Ví dụ 1 (SGK – tr82) tam giác là tam giác cân.
→ GV yêu cầu HS tự trình bày vào vở và trao đổi với
bạn cùng bàn kiểm tra chéo bài nhau.
- GV yêu cầu HS đọc Ví dụ 2 (SGK)
Ví dụ 2 (SGK – tr82)
+ GV hướng dẫn HS phương pháp giải, yêu cầu HS tự
trình bày vở, sau đó cho HS trao đổi nhóm đôi kiểm tra chéo nhau.
→ GV mời HS lên bảng trình bày, các HS khác trình bày vào vở.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS chú ý nghe, đọc bài, suy nghĩ câu trả lời, thảo luận
với các bạn, hoàn thành vở.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS xung phong trả lời câu hỏi, trình bày bài tập.
- Các HS chú ý lắng nghe.
Giáo án Luyện tập chung trang 83 Toán 7 Kết nối tri thức
433
217 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án học kì 2 Toán 7 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án học kì 2 Toán 7 Kết nối tri thức sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 7 Kết nối tri thức.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(433 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Toán Học
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 7
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
!"#$%&'()*+,-%(.)/0(.12
2)"3)
"4 56,)"7%:
849:#
- Giúp HS rèn luyện kĩ năng sử dụng các định lí về sự đồng quy của các đường đặc
biệt trong tam giác và thấy được mối liên hệ giữa các đường này trong tam giác
cân, tam giác đều.
(;<#
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
(;<=>#
- Rèn luyện kĩ năng vận dụng các định lí giải quyết các bài toán cụ thể
?4+@A
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức
theo sự hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
""4)-"3) BCD&-E,F!-E,$"'%
5GHH>I#J1K21?KL1L
84MN.F#SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, các slide tóm tắt kiến thức
về các định lí đã học trong hai bài 34, 35.
24MN-O: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
"""4)"3()/P(-CD&-E,
04-QD)R(.9-S"R(.5ST%
5U>#
- HS nhớ lại các kiến thức đã học về khái niệm đường trung tuyến, đường phân
giác, đường trung trực, đường; tính chất trọng tâm, sự đồng quy của ba đường phân
giác, ba đường trung trực, ba đường cao.
(VW#HS thực hiện các yêu cầu dưới sự hướng dẫn của GV.
OX@#HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
W)Y:<#
ZN8#,IU#
- GV trình chiếu, đặt câu hỏi kiểm tra bài cũ:
1. Em hãy trình bày khái niệm đường trung tuyến; định lí sự đồng quy của ba
đường trung tuyến; tính chất trọng tâm.
2. Em hãy trình bày khái niệm đường phân giác, định lí về sự đồng quy của ba
đường phân giác.
3. Em hãy trình bày khái niệm đường trung trực, định lí về sự đồng quy của ba
đường trung trực.
4. Em hãy trình bày khái niệm đường cao, định lí về sự đồng quy của ba đường
cao.
5GHH>I#J1K21?KL1L
ZN2#)<U#HS nhớ lại kiến thức cũ, thực hiện trả lời hoàn
thành câu hỏi.
ZN?# [I[II\#GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
ZNK#9\\]#GV đánh giá kết quả của HS, chốt lại kiến thức,
dẫn dắt HS vào bài.
⇒
#$\X4
4 -P(-)-!(-9"3()-^,5_"
-I`V#+a[aWUFaWU8FaWU2
5U>#
- HS ôn lại các kiến thức đã học và luyện tập áp dụng kiến thức về tính chất trọng
tâm trong tam giác, định lí về sự đồng quy của ba đường phân giác, ba đường trung
trực, ba đường cao.
(VW#
HS đọc hiểu SGK để tìm hiểu nội dung và hoàn thành các yêu cầu của GV để giải
Ví dụ 1 + Ví dụ 2
OX@#HS biết cách giải và trình các dạng toán áp dụng các định lí đã học,
hoàn thành các ví dụ: FaWU8, FaWU2.
W)Y:<#
-,b0.FF!-O Oc(+-d5Ce9"3(
ZN8#,IU
- GV giới thiệu các dạng toán cần nắm được:
Dạng 1: Chứng minh đường trung tuyến và sử dụng tính
f,[W`I[#
Dạng 1: Chứng minh đường trung tuyến và sử
dụng tính chất đồng quy của ba đường trung
5GHH>I#J1K21?KL1L
chất đồng quy của ba đường trung tuyến
Dạng 2: Chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các
góc bằng nhau sử dụng tính chất đồng quy của ba
đường phân giác.
Dạng 3: Chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau sử
dụng tính chất đồng quy của ba đường trung trực.
Dạng 4: Chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các
đường thẳng vuông góc, các đường thẳng đồng quy sử
dụng tính chất ba đường cao của tam giác.
Dạng 4: Chứng minh tam giác cân
- GV yêu cầu HS đọc Ví dụ 1(SGK) và nêu phương
pháp giải.
+ GV yêu cầu HS nhắc lại các cách chứng minh một
tam giác là tam giác cân.
→
GV yêu cầu HS tự trình bày vào vở và trao đổi với
bạn cùng bàn kiểm tra chéo bài nhau.
- GV yêu cầu HS đọc Ví dụ 2 (SGK)
+ GV hướng dẫn HS phương pháp giải, yêu cầu HS tự
trình bày vở, sau đó cho HS trao đổi nhóm đôi kiểm tra
chéo nhau.
→
GV mời HS lên bảng trình bày, các HS khác trình
bày vào vở.
ZN2#)<U
HS chú ý nghe, đọc bài, suy nghĩ câu trả lời, thảo luận
với các bạn, hoàn thành vở.
ZN?# [I[II\
- HS xung phong trả lời câu hỏi, trình bày bài tập.
- Các HS chú ý lắng nghe.
tuyến
Dạng 2: Chứng minh các đoạn thẳng bằng
nhau, các góc bằng nhau sử dụng tính chất
đồng quy của ba đường phân giác.
Dạng 3: Chứng minh hai đoạn thẳng bằng
nhau sử dụng tính chất đồng quy của ba đường
trung trực.
Dạng 4: Chứng minh các đoạn thẳng bằng
nhau, các đường thẳng vuông góc, các đường
thẳng đồng quy sử dụng tính chất ba đường
cao của tam giác.
Dạng 4: Chứng minh tam giác cân
FaWU8O.9g=12
FaWU2O.9g=12
5GHH>I#J1K21?KL1L
ZNK#9\\]
- GV nhận xét về câu trả lời của HS, chốt lại các dạng
bài và phương pháp giải cần nhớ.
,4-QD)R(.$%&'()*+
5U># Học sinh củng cố lại kiến thức
- Tính chất trọng tâm.
- Định lí về sự đồng quy của ba đường phân giác.
- Định lí về sự đồng quy của ba đường trung trực.
- Định lí về sự đồng quy của ba đường cao.
(VW#HS vận dụng các định lí, tính chất đã học tích cực trao đổi, thảo luận
nhóm hoàn thành bài tập vào vở.
OX@G\X#HS giải quyết được các bài tập về các dạng bài GV nêu ở
trên.
W)Y:<#
ZN8#,IU#
- GV áp dụng tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm đôi làm vào vở các bài
)h4?8ij )h4?2j )h4??(SGK – tr83)4
ZN2#)<U#
- HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi, hoàn thành các bài tập GV
yêu cầu.
- GV hướng dẫn, quan sát, hỗ trợ HS.
ZN?# [I[II\#
5GHH>I#J1K21?KL1L