Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG IV: ĐỊNH LÍ THALÈS
LUYỆN TẬP CHUNG (2 TIẾT) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Vận dụng tính chất đường trung bình, tính chất đường phân giác của tam giác để
tìm số đo độ dài đoạn thẳng. 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
- Tư duy và lập luận toán học: Phân tích tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã
cho và các phương pháp đã học, từ đó áp dụng kiến thức đã học để chứng hình các tính chất hình học.
- Mô hình hóa toán học: Vận dụng được tính chất đường trung bình, tính chất
đương phân giác trong tam giác để giải bài toán liên quan thực tiễn. - Giao tiếp toán học.
- Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay. 3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc
nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức
theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.
b) Nội dung: HS suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS nêu được tính chất đường trung bình, tính chất đường phân giác của tam giác.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS nhắc lại tính chất đường trung bình, tính chất đường phân giác của tam giác.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS
vào bài học mới: “Để giúp các em củng cố kiến thức, nắm vững kiến thức và vận dụng
kiến thức về tính chất đường trung bình, tính chất đường phân giác của tam giác một
cách linh hoạt hơn, chúng ta cùng nhau tìm hiểu nội dung bài học hôm nay.”
Bài mới: Luyện tập chung
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC a) Mục tiêu:
- Vận dụng được các tính chất đường trung bình, tính chất đường phân giác của tam giác. b) Nội dung:
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, thực hiện Ví dụ 1, 2, 3
c) Sản phẩm: HS giải quyết được tất cả các bài tập liên quan.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Ví dụ 1: (SGK – tr.87)
Nhiệm vụ 1: Thực hành Ví dụ 1 Ta có ^ AMN=^
ABC (giả thiết), mà hai
- GV yêu cầu HS cá nhân góc này ở vị trí đồng vị nên MN //
thực hiện Ví dụ 1. GV đặt câu BC (dấu hiệu nhận biết hai đường hỏi: thẳng song song).
+ Để chứng minh MN song
song với BC, ta chứng minh Suy ra AM = AN (định lí Thalès trong MB NC
hai góc nào bằng nhau? Vì tam giác) hay 16=20, suy ra sao? x 15 (^ AMN=^
ABC (hai góc ở vị trí x= 16.15=12 đồng vị)). 20
+ Để tìm được x ta chứng
minh hai đoạn thẳng nào tỉ lệ? ( AM = AN ) MB NC
- GV mời 1 HS lên bảng hoàn thành bài.
- GV kiểm tra ngẫu nhiên một nhóm.
→ GV nhận xét chốt
- GV yêu cầu HS thảo luận
nhóm đôi thực hiện Ví dụ 2.
GV gợi ý HS áp dụng tính
chất đường phân giác trong
tam giác để tìm các đoạn Ví dụ 2: (SGK – tr.87) thẳng tỉ lệ bằng nhau.
- GV mời đại diện một nhóm trình bày đáp án.
- GV mời 1 HS lên bảng hoàn thành bài.
- GV kiểm tra ngẫu nhiên một nhóm.
- HS nêu nhận xét, GV chốt đáp án.
Trong ∆AMB, MD là phân giác của ^
AMB nên DA = MA (tính chất đường DB MB
phân giác của tam giác) (1)
Trong ∆AMC, ME là phân giác của ^
AMC nên EA = MA (tính chất đường AC MC
- GV yêu cầu HS thực hiện Ví phân giác của tam giác) (2) dụ 3. GV đặt câu hỏi:
+ Để chứng minh IK vuông Mặt khác, MB = MC (do M là trung
góc với AC ta chứng minh điểm của BC) (3) bằng cách nào?
Từ (1), (2) và (3) suy ra DA = EA (Chứng minh IK song song DB EC với AB)
Do đó DE // BC (định lí Thalès đảo).
+ Trong tam giác AKC có Ví dụ 3 (SGK – tr.87)
điểm I là giao điểm của KI và
CI. Vậy điểm I được gọi là gì?
(I là trực tâm của tam giác AKC).
a) Tam giác AHB có I là trung điểm
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
của AH, K là trung điểm của BH nên
KI là đường trung bình của ∆AHB - HS theo dõi SGK, chú ý
nghe, tiếp nhận kiến thức, Từ đó, suy ra KI // AB (tính chất
hoàn thành các yêu cầu, thảo đường trung bình của tam giác).
luận nhóm đôi theo yêu cầu, Vì AB ⊥ AC (do ∆ABC vuông tại A) trả lời câu hỏi. nên KI ⊥ AC
- GV quan sát hỗ trợ, hướng b) ∆AKC có AH ⊥ KC (giả thiết)
Giáo án Luyện tập chung (trang 87) Toán 8 Kết nối tri thức
491
246 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Toán 8 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 03/2024.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Toán 8 Kết nối tri thức năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 8 Kết nối tri thức.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(491 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Toán Học
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 8
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG IV: ĐỊNH LÍ THALÈS
LUYỆN TẬP CHUNG (2 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Vận dụng tính chất đường trung bình, tính chất đường phân giác của tam giác để
tìm số đo độ dài đoạn thẳng.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
- Tư duy và lập luận toán học: Phân tích tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã
cho và các phương pháp đã học, từ đó áp dụng kiến thức đã học để chứng hình
các tính chất hình học.
- Mô hình hóa toán học: Vận dụng được tính chất đường trung bình, tính chất
đương phân giác trong tam giác để giải bài toán liên quan thực tiễn.
- Giao tiếp toán học.
- Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay.
3. Phẩm chất
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc
nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức
theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.
b) Nội dung: HS suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS nêu được tính chất đường trung bình, tính chất đường phân giác của
tam giác.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS nhắc lại tính chất đường trung bình, tính chất đường phân giác của
tam giác.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS
vào bài học mới: “Để giúp các em củng cố kiến thức, nắm vững kiến thức và vận dụng
kiến thức về tính chất đường trung bình, tính chất đường phân giác của tam giác một
cách linh hoạt hơn, chúng ta cùng nhau tìm hiểu nội dung bài học hôm nay.”
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Bài mới: Luyện tập chung
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
a) Mục tiêu:
- Vận dụng được các tính chất đường trung bình, tính chất đường phân giác của tam
giác.
b) Nội dung:
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, thực hiện Ví dụ 1, 2, 3
c) Sản phẩm: HS giải quyết được tất cả các bài tập liên quan.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm
vụ:
Nhiệm vụ 1: Thực hành Ví dụ
1
- GV yêu cầu HS cá nhân
thực hiện Ví dụ 1. GV đặt câu
hỏi:
+ Để chứng minh MN song
song với BC, ta chứng minh
hai góc nào bằng nhau? Vì
sao?
(
^
AMN=
^
ABC
(hai góc ở vị trí
đồng vị)).
+ Để tìm được x ta chứng
minh hai đoạn thẳng nào tỉ
lệ?
(
AM
MB
=
AN
NC
)
- GV mời 1 HS lên bảng hoàn
thành bài.
- GV kiểm tra ngẫu nhiên một
nhóm.
→
GV nhận xét chốt
- GV yêu cầu HS thảo luận
nhóm đôi thực hiện Ví dụ 2.
Ví dụ 1: (SGK – tr.87)
Ta có
^
AMN=
^
ABC
(giả thiết), mà hai
góc này ở vị trí đồng vị nên MN //
BC (dấu hiệu nhận biết hai đường
thẳng song song).
Suy ra
AM
MB
=
AN
NC
(định lí Thalès trong
tam giác) hay
16
x
=
20
15
, suy ra
x=
16.15
20
= 12
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
GV gợi ý HS áp dụng tính
chất đường phân giác trong
tam giác để tìm các đoạn
thẳng tỉ lệ bằng nhau.
- GV mời đại diện một nhóm
trình bày đáp án.
- GV mời 1 HS lên bảng hoàn
thành bài.
- GV kiểm tra ngẫu nhiên một
nhóm.
- HS nêu nhận xét, GV chốt
đáp án.
- GV yêu cầu HS thực hiện Ví
dụ 3. GV đặt câu hỏi:
+ Để chứng minh IK vuông
góc với AC ta chứng minh
bằng cách nào?
(Chứng minh IK song song
với AB)
+ Trong tam giác AKC có
điểm I là giao điểm của KI và
CI. Vậy điểm I được gọi là gì?
(I là trực tâm của tam giác
AKC).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS theo dõi SGK, chú ý
nghe, tiếp nhận kiến thức,
hoàn thành các yêu cầu, thảo
luận nhóm đôi theo yêu cầu,
trả lời câu hỏi.
- GV quan sát hỗ trợ, hướng
Ví dụ 2: (SGK – tr.87)
Trong
∆
AMB, MD là phân giác của
^
AMB
nên
DA
DB
=
MA
MB
(tính chất đường
phân giác của tam giác) (1)
Trong
∆
AMC, ME là phân giác của
^
AMC
nên
EA
AC
=
MA
MC
(tính chất đường
phân giác của tam giác) (2)
Mặt khác, MB = MC (do M là trung
điểm của BC) (3)
Từ (1), (2) và (3) suy ra
DA
DB
=
EA
EC
Do đó DE // BC (định lí Thalès đảo).
Ví dụ 3 (SGK – tr.87)
a) Tam giác AHB có I là trung điểm
của AH, K là trung điểm của BH nên
KI là đường trung bình của
∆
AHB
Từ đó, suy ra KI // AB (tính chất
đường trung bình của tam giác).
Vì AB
⊥
AC (do
∆
ABC vuông tại A)
nên KI
⊥
AC
b)
∆
AKC có AH
⊥
KC (giả thiết)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
dẫn.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS giơ tay phát biểu, lên
bảng trình bày
- Một số HS khác nhận xét,
bổ sung cho bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV tổng quát, nhận xét quá
trình hoạt động của các HS,
cho HS nhắc lại tính chất
đường trung bình, tính chất
đường phân giác trong tam
giác.
KI
⊥
AC (cmt)
Vì AH cắt KI tại I nên I là trực tâm
của
∆
AKC. Suy ra CI
⊥
AK.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức về tính chất đường trung bình, tính chất
đường phân giác trong tam giác thông qua một số bài tập.
b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức của bài học làm bài tập 4.13, 4.14 (SGK –
tr.88), HS trả lời các câu hỏi trắc nghiệm.
c) Sản phẩm học tập: HS giải quyết được tất cả các bài tập liên quan.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV cho HS làm câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1. Một tam giác đều có độ dài cạnh bằng 14cm. Độ dài một đường trung bình của
tam giác đó là:
A. 34 cm
B. 7 cm
C. 6,5 cm
D. 21 cm
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85