Giáo án Luyện tập chung (trang 91) Toán 8 Kết nối tri thức

238 119 lượt tải
Lớp: Lớp 8
Môn: Toán Học
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 11 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Toán 8 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 03/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Toán 8 Học kì 2 Kết nối tri thức năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 8 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(238 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
LUYỆN TẬP CHUNG (2 tiết)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhắc lại được định nghĩa về hai tam giác đồng dạng.
- Nhắc lại được các trường hợp đồng dạng của hai tam giác.
+ Cạnh – cạnh – cạnh
+ Cạnh – góc – cạnh
+ Góc - góc
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: duy lập luận toán học, giao tiếp toán học; hình hóa toán học;
giải quyết vấn đề toán học.
- Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các
đối tượng đã cho nội dung bài học, từ đó thể áp dụng kiến thức đã học để
giải quyết các bài toán.
- hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học thông qua các bài toán thực tiễn
gắn với Hai tam giác đồng dạng và các trường hợp đồng dạng của hai tam giác.
- Giao tiếp toán học: Trình bày, phát biểu được các khái niệm, tính chất các bước
thực hiện chứng minh hai tam giác đồng dạng, các tỉ số đồng dạng,….
- Giải quyết vấn đề toán học: Sử dụng các khái niệm, tính chất của các trường hợp
đồng dạng của hai tam giác để giải quyết các bài toán thực tế có liên quan.
3. Phẩm chất
- Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.
- Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động
trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,...
2 - HS:
- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết
bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.
b) Nội dung: HS thực hiện các bài toán GV giao.
c) Sản phẩm: HS nắm được các thông tin trong bài toán dự đoán câu trả lời cho câu
hỏi mở đầu theo ý kiến cá nhân.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chia lớp thành 5 nhóm để thực hiện làm bài toán sau:
Cho
ABC
cân tại
A
. Trên cạnh
AC
lấy điểm
M
, trên đoạn
BM
lấy điểm
K
sao cho
.
a) Chứng minh
MBC
đồng dạng với
MCK
b) Chứng minh:
M C
2
=MB .MK
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực
hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS
khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên sở đó dẫn dắt
HS vào tìm hiểu bài học mới: “Bài học này sẽ giúp các em có thể củng cố và bổ sung các
kĩ năng cần thiết để thực hiện xử lý các bài toán nhanh và chính xác hơn”.
Luyện tập chung.
Gợi ý đáp án
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
a)
ABC
cân tại
A
=>
^
ABC=
^
ACB
; Lại có
^
B
1
=
^
C
1
(giả thiết) =>
^
B
2
=
^
C
2
Xét
MBC
MCK
có:
^
BMC
chung;
^
B
2
=
^
C
2
(cmt)
=>
MBC MCK
(g.g)
b) Vì
MBC MCK
=>
MC
MK
=
MB
MC
=>
M C
2
=MB .MK
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Luyện tập
a) Mục tiêu:
- Ôn tập củng cố về: Khái niệm hai tam giác đồng dạng; Ba trường hợp đồng dạng
của hai tam giác.
b) Nội dung:
- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi,
thực hiện Ví dụ 1; 2.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi,
HS nắm được Khái niệm, tính chất hai tam giác đồng dạng; Ba trường hợp đồng dạng
của hai tam giác.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV đặt các câu hỏi để học gợi nhớ
về các kiến thức đã học:
Luyện tập
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
+ Nêu khái niệm và tính chất của Hai
tam giác đồng dạng?
+ Nêu 3 trường hợp đồng dạng của
hai tam giác?
+ Khái niệm:
Tam giác
A ' B' C '
gọi là đồng dạng với tam giác
ABC
nếu:
A
'
B
'
AB
=
B
'
C
'
BC
=
A
'
C
'
AC
;
^
A
'
=
^
A ;
^
B
'
=
^
B ;
^
C
'
=
^
C
Tam giác
A ' B' C '
đồng dạng với tam giác
ABC
được hiệu
A
'
B
'
C
'
ABC
(viết theo thứ tự
cặp đỉnh tương ứng).
Tỉ số
k =
A
'
B
'
AB
=
B
'
C
'
BC
=
A
'
C
'
AC
được gọi tỉ số
đồng dạng của
A ' B ' C '
với
ABC
.
+ Định lí:
Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam
giác song song với cạnh còn lại thì tạo
thành một tam giác mới đồng dạng với tam giác
đã cho.
GT
ABC , MN /¿ BC
(
M AB; N AC
)
KL
AMN ABC
+ Trường hợp đồng dạng thứ nhất
Nếu ba cạnh của tam giác này tỉ lệ với ba cạnh
của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng
với nhau.
GT
ABC
,
A ' B ' C '
A
'
B
'
AB
=
A
'
C
'
AC
=
B
'
C
'
BC
KL
A
'
B
'
C
'
ABC
+ Trường hợp đồng dạng thứ hai
Nếu hai cạnh của tam giác này tỉ lệ với hai cạnh
của tam giác kia và hai góc tạo bởi các cặp cạnh
đó bằng nhau thì hai tam giác đó đồng dạng với
nhau.
GT
ABC , A ' B' C '
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi,
thực hiện Ví dụ 1
+ Từ giả thiết, độ dài của các cạnh.
Ta chứng minh được
ABC BDA
theo trường hợp (c.c.c).
=>
^
CAB=
^
ABD
.
=>
AC/¿ BD
.
+ Từ đó chứng minh được
BDE ACE
theo định nghĩa.
- HS quan sát và thực hiện Ví dụ 2
+ GV mời 1 HS lên bảng ghi giả thiết
và kết luận.
+ GV thảo luận với bạn cùng bàn
thực hiện Ví dụ 2 theo hướng dẫn của
SGK
+ GV chỉ định một số HS trình bày
và giải thích lại cách thực hiện Ví dụ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- nhân: HS suy nghĩ, hoàn
thành vở.
- cặp đôi, nhóm: các thành viên
A
'
B
'
AB
=
A
'
C
'
AC
;
^
A
'
=
^
A
KL
A
'
B
'
C
'
ABC
+ Trường hợp đồng dạng thứ ba:
Nếu hai góc của tam giác này lần lượt bằng hai
góc của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng
dạng với nhau.
GT
ABC , A ' B' C '
^
A
'
=
^
A ,
^
B
'
=
^
B
KL
A
'
B
'
C
'
ABC
Ví dụ 1: (SGK – tr.91)
Hướng dẫn giải (SGK – tr. 91)
Ví dụ 2: (SGK – 91)
Hướng dẫn giải (SGK – tr.91)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
LUYỆN TẬP CHUNG (2 tiết) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhắc lại được định nghĩa về hai tam giác đồng dạng.
- Nhắc lại được các trường hợp đồng dạng của hai tam giác. + Cạnh – cạnh – cạnh + Cạnh – góc – cạnh + Góc - góc 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học;
giải quyết vấn đề toán học.
- Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các
đối tượng đã cho và nội dung bài học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để
giải quyết các bài toán.
- Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học thông qua các bài toán thực tiễn
gắn với Hai tam giác đồng dạng và các trường hợp đồng dạng của hai tam giác.
- Giao tiếp toán học: Trình bày, phát biểu được các khái niệm, tính chất các bước
thực hiện chứng minh hai tam giác đồng dạng, các tỉ số đồng dạng,….
- Giải quyết vấn đề toán học: Sử dụng các khái niệm, tính chất của các trường hợp
đồng dạng của hai tam giác để giải quyết các bài toán thực tế có liên quan. 3. Phẩm chất
- Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.
- Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.


- Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động
trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS:
- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.
b) Nội dung: HS thực hiện các bài toán GV giao.
c) Sản phẩm: HS nắm được các thông tin trong bài toán và dự đoán câu trả lời cho câu
hỏi mở đầu theo ý kiến cá nhân.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chia lớp thành 5 nhóm để thực hiện làm bài toán sau:
Cho ∆ ABC cân tại A. Trên cạnh AC lấy điểm M, trên đoạn BM lấy điểm K sao cho ^ BCK =^ ABM .
a) Chứng minh ∆ MBC đồng dạng với ∆ MCK
b) Chứng minh: M C2=MB .MK
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực
hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào tìm hiểu bài học mới: “Bài học này sẽ giúp các em có thể củng cố và bổ sung các
kĩ năng cần thiết để thực hiện xử lý các bài toán nhanh và chính xác hơn”.
Luyện tập chung.
Gợi ý đáp án


a) ∆ ABC cân tại A => ^ ABC=^ ACB; Lại có ^ B =^
C (giả thiết) => ^ B =^ C 1 1 2 2
Xét ∆ MBC∆ MCK có: ^ BMC chung; ^ B =^ C (cmt) 2 2
=> ∆ MBC ∆ MCK (g.g) MC
b) Vì ∆ MBC ∆ MCK => = MB MK MC => M C2=MB .MK
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Luyện tập a) Mục tiêu:
- Ôn tập và củng cố về: Khái niệm hai tam giác đồng dạng; Ba trường hợp đồng dạng của hai tam giác. b) Nội dung:
- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện Ví dụ 1; 2.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi,
HS nắm được Khái niệm, tính chất hai tam giác đồng dạng; Ba trường hợp đồng dạng của hai tam giác.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Luyện tập
- GV đặt các câu hỏi để học gợi nhớ
về các kiến thức đã học:


+ Nêu khái niệm và tính chất của Hai + Khái niệm:
tam giác đồng dạng?
Tam giác A ' B' C ' gọi là đồng dạng với tam giác ABC nếu:
A' B' =B'C' = A'C' ; ^A'=^A ;^B'=^B;^C'=^C AB BC AC
Tam giác A ' B' C ' đồng dạng với tam giác ABC
được kí hiệu ∆ A' B'C'∆ ABC (viết theo thứ tự cặp đỉnh tương ứng).
Tỉ số k= A' B'= B'C'= A' C' được gọi là tỉ số AB BC AC
đồng dạng của ∆ A ' B ' C ' với ∆ ABC. + Định lí:
Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam
giác và song song với cạnh còn lại thì nó tạo
thành một tam giác mới đồng dạng với tam giác đã cho. GT
∆ ABC , MN /¿ BC (M ∈ AB; N ∈ AC) KL ∆ AMN ∆ ABC
+ Nêu 3 trường hợp đồng dạng của + Trường hợp đồng dạng thứ nhất hai tam giác?
Nếu ba cạnh của tam giác này tỉ lệ với ba cạnh
của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau.
∆ ABC, ∆ A ' B ' C ' GT
A' B' = A'C' =B'C' AB AC BC KL ∆ A' B' C' ∆ ABC
+ Trường hợp đồng dạng thứ hai
Nếu hai cạnh của tam giác này tỉ lệ với hai cạnh
của tam giác kia và hai góc tạo bởi các cặp cạnh
đó bằng nhau thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau. GT
∆ ABC , ∆ A ' B' C '


zalo Nhắn tin Zalo