Giáo án Luyện tập( Tiếp theo) Toán 9 Học kì 2

271 136 lượt tải
Lớp: Lớp 9
Môn: Toán Học
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 8 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án học kì 2 Toán 9 được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 1

    Giáo án Toán 9 Học kì 2

    Bộ giáo án học kì 2 Toán 9 được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    710 355 lượt tải
    200.000 ₫
    200.000 ₫
  • Bộ giáo án học kì 2 Toán 9 năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 9.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(271 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
TUẦN
Ngày soạn:
Ngày dạy:
TIẾT: LUYỆN TẬP (tiếp)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Củng cố kiến thức của các bài đã học ở trong chương
2. Năng lực
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai trong các trừờng
hợp a + b + c = 0; a- b + c = 0.Tìm được hai số biết tổng và tích của chúng
3- Phẩm chất
- Giúp hc sinh rèn luyn bn thân phát trin các phm cht tt đp: chăm
ch, trung thc, trách nhim.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo vn:
-
Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh:
-
Thực hiện hướng dẫn tiết trước
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra 15 phút
Bài 1: (8 đ) Cho phương trình (ẩn số x)
x
2
2 mx+2m1=0
(1)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
a/ Giải phương trình khi m = 2
b/ Với giá trị nào của m thì phương trình (1) có nghiệm.
Bài 2: (2 đ) Cho phương trình
x
2
x12=0
. Chứng tỏ rằng phương trình 2
nghiệm phân biệt
x
1
, x
2
. Không giải phương trình, hãy tính
x
1
2
+x
2
2
;
1
x
1
+
1
x
2
Đáp án và thang điiểm
Bài 1:
x
2
2mx+2m1=0
(1)
a/ Với m = 2 ta có phương trình:
x
2
2. 2x +2.21=0 x
2
4 x +3=0
;
Δ
'
= 1
x
1
=2+1=3
;
x
2
=21= 1
b/
Δ
'
=m
2
1.(2 m1)=m
2
2m+1=
(
m1
)
2
0
với mọi m.
Vậy phương trình (1) luôn có nghiệm với mọi giá trị của m.
Bài 2: (2 đ) Phương trình
x
2
x12=0
a c trái dấu nên phương trình luôn
có 2 nghiệm phân biệt. 0,5đ
Theo định lí Vi-ét, ta có:
x
1
+x
2
=
b
a
=1
x
1
. x
2
=
c
a
=12
0,5đ
x
1
2
+x
2
2
=( x
1
+x
2
)
2
2 x
1
x
2
=1
2
2. (−12)=25
1 đ
3. Bài mới
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a) Mục đích: Giúp học sinh hệ thống lại các kiến thức đã học thông qua việc trả
lời câu hỏi.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa,
hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm
vụ:.
GV: Cho HS nhớ lại kiến thức
các em đã học từ đầu chương đến
nay trong vòng 3’
+ Các em hãy sử dụng những kiến
thức đã học để giải phương trình
sau: ax
2
+ bx + c = 0
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS: thể viết ra giấy nháp điều
mà các em suy nghĩ
Định ớng các cách giải phương
trình đã cho mà em biết
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS trình bày kết quả
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ của HS
GV chốt lại kiến thức
I. Lý thuyết:
Cho phương trình bậc hai ax
2
+ bx + c = 0
(a 0)
1/ Công thức nghiệm tổng quát:
Đặt = b
2
– 4ac
Nếu < 0 Phương trình vô nghiệm
Nếu = 0 Phương trình nghiệm kép x
1
= x
2
=
Nếu > 0 phương trình hai nghiệm
phân biệt:
x
1
= ; x
2
=
2/ Công thức nghiệm thu gọn:
Đặt ’=
2
– ac
Nếu ’ < 0 Phương trình vô nghiệm
Nếu = 0 Phương trình nghiệm kép
x
1
= x
2
=
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Nếu ’> 0 phương trình hai nghiệm
phân biệt:
x
1
= ; x
2
=
3/ Hệ thức Viét:
Nếu phương trình bậc hai ax
2
+ bx + c = 0
(a 0). Có hai nghiệm x
1
, x
2
thì tổng và tích
hai nghiệm đó là
4/Nhẩm nghiệm theo hệ số a,b,c:
a) Nếu phương trình bậc hai ax
2
+ bx + c =
0 (a 0) a + b + c = 0 thì phương trình
có một nghiệm x
1
= 1, x
2
=
b)Nếu phương trình bậc hai ax
2
+ bx + c =
0 (a 0) a - b + c = 0 thì phương trình
có một nghiệm x
1
= -1, x
2
= -
5/ Minh họa nghiệm bằng đồ thị:
Phương trình bậc hai ax
2
+ bx + c = 0 (a
0)
ax
2
= -bx – c
Đặt y = ax
2
(P) và y = -bx – c (d)
Vẽ đồ thị hàm số trên cùng một hệ trục tọa
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
độ.
Nghiệm của phương trình ax
2
+ bx + c = 0
chính hoành độ giao điểm của hai đồ thị
hàm số (P) và (d) .
- Nếu (P) không cắt (d) thì phương trình vô
nghiệm.
- Nếu (P) tiếp xúc với (d) thì phương trình
có nghiệm kép.
- Nếu (P) cắt (d) thì phương trình hai
nghiệm phân biệt
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Hs vận dụng được các kiến thức đã học để thực hiện yêu cầu của bài
học
b. Nội dung: Làm các bài tập
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ
HS
SẢN PHẨM SỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm
vụ:.
GV: Các em hãy vận dụng các
thuyết trên để giải phương trình:
x
2
+ 2x – 3 = 0
Bằng tất cả các cách có thể được.
Giải phương trình sau: x
2
+ 2x – 3 = 0
Cách 1: Dùng công thức nghiệm tổng quát
x
2
+ 2x – 3 = 0
= 4 + 4.1.3 = 16 > 0
Phương trình có hai nghiệm phân biệt:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


TUẦN Ngày soạn: Ngày dạy:
TIẾT: LUYỆN TẬP (tiếp) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
- Củng cố kiến thức của các bài đã học ở trong chương 2. Năng lực
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai trong các trừờng
hợp a + b + c = 0; a- b + c = 0.Tìm được hai số biết tổng và tích của chúng 3- Phẩm chất
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: chăm
chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên:
- Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh:
- Thực hiện hướng dẫn tiết trước
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra 15 phút
Bài 1: (8 đ) Cho phương trình (ẩn số x) x2−2 mx+2m−1=0 (1)


a/ Giải phương trình khi m = 2
b/ Với giá trị nào của m thì phương trình (1) có nghiệm.
Bài 2: (2 đ) Cho phương trình x2−x−12=0 . Chứng tỏ rằng phương trình có 2 1 1 2 2 +
nghiệm phân biệt x , x x x 1
2 . Không giải phương trình, hãy tính x1+ x2 ; 1 2
Đáp án và thang điiểm
Bài 1: x2−2mx+2m−1=0 (1)
a/ Với m = 2 ta có phương trình: x2−2. 2 x+2 .2−1=0⇔ x2−4 x+3=0 1đ Δ' 2
=(−2 ) −1 .3=1>0 ; √ Δ'=1 2đ x1=2+1=3 ; x2=2−1=1 2đ 2
b/ Δ'=m2−1.(2 m−1)=m2−2m+1=( m−1) ≥0 với mọi m. 2đ
Vậy phương trình (1) luôn có nghiệm với mọi giá trị của m. 1đ
Bài 2: (2 đ) Phương trình x2−x−12=0 có a và c trái dấu nên phương trình luôn có 2 nghiệm phân biệt. 0,5đ c xb =1 x . x =−12
Theo định lí Vi-ét, ta có: 1+ x2= a 1 2= a 0,5đ x2 2 2
1+ x2=( x1+ x2) −2 x1 x2=12−2. (−12 )=25 1 đ 3. Bài mới
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a) Mục đích: Giúp học sinh hệ thống lại các kiến thức đã học thông qua việc trả lời câu hỏi.


b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa,
hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm I. Lý thuyết: vụ:.
Cho phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0
GV: Cho HS nhớ lại kiến thức mà (a 0)
các em đã học từ đầu chương đến 1/ Công thức nghiệm tổng quát: nay trong vòng 3’ Đặt = b2 – 4ac
+ Các em hãy sử dụng những kiến Nếu < 0 Phương trình vô nghiệm
thức đã học để giải phương trình sau: ax2 + bx + c = 0
Nếu = 0 Phương trình có nghiệm kép x1
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: = x2 =
HS: Có thể viết ra giấy nháp điều Nếu > 0 phương trình có hai nghiệm mà các em suy nghĩ phân biệt:
Định hướng các cách giải phương
trình đã cho mà em biết x1 = ; x2 =
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
2/ Công thức nghiệm thu gọn: + HS trình bày kết quả Đặt ’= 2 – ac
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
Nếu ’ < 0 Phương trình vô nghiệm
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm Nếu ’ = 0 Phương trình có nghiệm kép vụ của HS GV chốt lại kiến thức x1 = x2 =


Nếu ’> 0 phương trình có hai nghiệm phân biệt: x1 = ; x2 = 3/ Hệ thức Viét:
Nếu phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0
(a 0). Có hai nghiệm x1, x2 thì tổng và tích hai nghiệm đó là
4/Nhẩm nghiệm theo hệ số a,b,c:
a) Nếu phương trình bậc hai ax2 + bx + c =
0 (a 0) có a + b + c = 0 thì phương trình
có một nghiệm x1 = 1, x2 =
b)Nếu phương trình bậc hai ax2 + bx + c =
0 (a 0) có a - b + c = 0 thì phương trình
có một nghiệm x1 = -1, x2 = -
5/ Minh họa nghiệm bằng đồ thị:
Phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0 (a 0) ax2 = -bx – c
Đặt y = ax2 (P) và y = -bx – c (d)
Vẽ đồ thị hàm số trên cùng một hệ trục tọa


zalo Nhắn tin Zalo