Giáo án Luyện tập Toán lớp 4 Cánh diều

166 83 lượt tải
Lớp: Lớp 4
Môn: Toán Học
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 8 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Toán lớp 4 Cánh diều đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Toán lớp 4 Học kì 2 Cánh diều năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 4 Cánh diều.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(166 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


Môn học: Toán
Ngày dạy: …/…/… Lớp: …
BÀI 75: LUYỆN TẬP (2 TIẾT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Rèn kĩ năng cộng và trừ phân số có cùng mẫu số.
- Phát triển các năng lực toán học.
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học. + Năng lực mô hình hóa.
+ Năng lực giao tiếp và năng lực giải quyết vấn đề toán học. 2. Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào
thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. 3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài
liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi
dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên

- Giáo án.
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4. - Máy tính, máy chiếu. - Hình vẽ SGK.
- Bảng phụ, phiếu học tập.
2. Đối với học sinh - SHS.
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
- Một băng giấy chia 8 phần bằng nhau và 2 bút màu.
3. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.
- Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.
b. Cách thức tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”:
- HS lắng nghe, thực hiện theo yêu cầu.
+ Luật chơi: GV chuẩn bị các bộ câu hỏi.
GV chia lớp thành 5 nhóm. Có 5 lượt chơi; ở
mỗi lượt chơi, đại diện một nhóm lên bốc đề.
Các nhóm giải nhanh và giơ tay giành quyền
trả lời kết quả. Nhóm nào trả lời đúng nhiều
nhất sẽ được thưởng một tràng pháo tay. + Ví dụ đề:  1 Lượt 1: + 9 2 2

 4 Lượt 2: −2 9 9  1 Lượt 3: + 3 + 7 10 10 10  20 Lượt 4: − 8 − 2 21 21 21  5 Lượt 5: + 7 −1 6 6 6 - GV nhận xét, đánh giá.
- HS chú ý nghe, hình thành động cơ
- GV dẫn dắt vào bài học: “Sau đây, cô trò học tập.
mình sẽ cùng ôn tập về phép cộng, trừ phân
số cùng mẫu số trong “Bài 75: Luyện tập
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Rèn kĩ năng cộng và trừ phân số có cùng mẫu số.
b. Cách thức tiến hành
Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1
- HS hoàn thành bài theo yêu cầu. Tính: - Kết quả: 2 2 a) + 6 a) + 6= 2+6= 8 5 5 5 5 5 5 4 4 b) + 7 b) + 7= 4+7= 11 9 9 9 9 9 9 6 6 c) − 4 c) − 4 =6−4 = 2 7 7 7 7 7 7 17 17 d) − 12 d) − 12=17−12= 5 19 19 19 19 19 19
- GV cho HS làm bài cá nhân vào vở ghi.
- GV mời 1 HS phát biểu lại quy tắc cộng và
trừ hai phân số có cùng mẫu số.
- HS tự làm bài rồi chữa bài (chữa lần lượt

từng câu cho trong bài).
- HS tự phát hiện chỗ sai và tự sửa chữa. - GV nhận xét, đánh giá.
Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2
- HS hoàn thành bài theo yêu cầu. Tính rồi rút gọn: - Kết quả: 2 2 a) + 1 a) + 1= 3= 1 9 9 9 9 9 3 5 5 b) + 1 b) + 1 =6 =1 6 6 6 6 6 11 11 c) − 5 c) − 5= 6= 3 8 8 8 8 8 4 5 5 d) − 2 d) − 2 = 3 = 1 21 21 21 21 21 7
- GV cho HS làm bài cá nhân vào vở ghi.
- GV mời HS trình bày kết quả. Cả lớp đối chiếu, nhận xét.
- GV chữa bài, chốt đáp án đúng.
- Khi chữa bài, GV yêu cầu HS nhắc lại các bước thực hiện:
+ Cộng và trừ hai phân số có cùng mẫu số.
+ Rút gọn để có kết quả cuối cùng là các phân số tối giản.
Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3 Tính:
- HS hoàn thành bài theo yêu cầu. 1 a) + 2 + 3 - Kết quả: 7 7 7 1 2 a) + 2 + 3= 1+2+3=6 b) + 5 + 8 7 7 7 7 7 9 9 9 2 13 b) + 5 + 8= 2+5+8= 15= 5 c) − 5 − 1 9 9 9 9 9 3 14 14 14


zalo Nhắn tin Zalo