Giáo án Luyện tập Toán lớp 4 Cánh diều

62 31 lượt tải
Lớp: Lớp 4
Môn: Toán Học
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 10 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Toán lớp 4 Cánh diều đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Toán lớp 4 Học kì 2 Cánh diều năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 4 Cánh diều.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(62 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


Môn học: Toán
Ngày dạy: …/…/… Lớp: … BÀI 85: LUYỆN TẬP (2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Ôn tập, củng cố kĩ năng nhân, chia hai phân số.
- Biết cách chia số tự nhiên cho phân số và phân số chia cho số tự nhiên.
- Phát triển các năng lực toán học.
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học. + Năng lực mô hình hóa.
+ Năng lực giao tiếp và năng lực giải quyết vấn đề toán học. 2. Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào
thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. 3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài
liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi
dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên - Giáo án.
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4. - Máy tính, máy chiếu.
- Bảng phụ, phiếu học tập. - Hình vẽ trong SGK.
2. Đối với học sinh - SHS.
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
3. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.
- Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.
b. Cách thức tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh, ai đúng
- HS lắng nghe, thực hiện theo yêu - GV chiếu hình lên cầu. - Trả lời:
+ Luật chơi: GV chia lớp thành 5 nhóm. Các
nhóm quan sát đề bài, giải nhanh và giơ tay
giành quyền trả lời kết quả. Nhóm nào trả lời
đúng nhiều nhất sẽ được thưởng một tràng

pháo tay. - GV nhận xét, đánh giá.
- GV dẫn dắt vào bài học: “Sau đây, cô trò - HS chú ý nghe, hình thành động cơ
mình sẽ cùng ôn tập về phép nhân, chia phân học tập
số trong “Bài 85: Luyện tập
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Rèn kĩ năng nhân và chia hai phân số
b. Cách thức tiến hành
Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1
- HS lắng nghe, thực hiện theo yêu Tính: cầu. 3 6 a) × 5 7 2 18 b) × 9 3 5 c) × 12 7 2 d) 21× 7
- HS trao đổi, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- GV cho HS làm bài cá nhân vào vở ghi. - Trả lời:
- GV mời 1 HS phát biểu lại quy tắc nhân hai  3
Độ dài của băng giấy bằng độ 4 phân số. 6
- HS tự làm bài rồi chữa bài (chữa lần lượt dài của băng giấy. 8 từng câu cho trong bài).  3
Độ dài của băng giấy gấp 6 4
- HS tự phát hiện chỗ sai và tự sửa chữa. 1 - GV nhận xét, đánh giá.
lần độ dài của băng giấy. 8
- GV tổng kết: Qua bài này chúng ta đã ôn tập, - Trả lời:
củng cố các kĩ năng về nhân hai phân số. 3
Độ dài của băng giấy gấp 6 lần độ 4


Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 1
dài của băng giấy nên ta có: 8 Tính: 3 1 5 7 : =6 a) : 4 8 9 3 Ta có: 2 8 b) : 7 5 3 8
× = 3×8 =24 =6 4 1 4 × 1 4 4 2 c) : 15 5 - Kết luận: 7 21 3 8 1 d) : × = 3 : =6. 9 9 4 1 4 8
- GV cho HS làm bài cá nhân vào vở ghi.
- GV mời 1 HS phát biểu lại quy tắc chia hai - HS chú ý lắng nghe phân số.
- GV mời HS trình bày kết quả. Cả lớp đối chiếu, nhận xét.
- GV chữa bài, chốt đáp án đúng.
- Khi chữa bài, GV yêu cầu HS nhắc lại các bước thực hiện: - Trả lời: + Chia hai phân số. 3 6 18 a) × = 5 7 35
+ Rút gọn để có kết quả cuối cùng là các phân 2 18 4 b) × = số tối giản. 9 3 3
Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3 5 60 c) × 12 = 7 7 Tính (theo mẫu): 2 d) 21× =6 Mẫu: 7 4 4 5 3 : = 3 : =3 × =15 5 1 5 1 4 4
- HS đối chiếu kết quả, sửa bài. 1 2 4 a) 6: 7: 8: 4 3 5 Mẫu:


zalo Nhắn tin Zalo