Môn học: Toán
Ngày dạy: …/…/… Lớp: …
BÀI 69: MI-LI-MÉT VUÔNG (2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích mi-li-mét vuông. Biết 1 cm2 = 100 mm2;
100 mm2 = 1 cm2 và ngược lại.
- Biết đọc, viết, so sánh các số đo diện tích theo đơn vị đo mi-li-mét vuông (mm2).
- Bước đầu biết giải quyết một số vấn đề thực tế có liên quan đến đơn vị đo mi-li-mét vuông.
- Phát triển các năng lực toán học.
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học. + Năng lực mô hình hóa.
+ Năng lực giao tiếp và năng lực giải quyết vấn đề toán học. 2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng, sử dụng các
kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài
liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi
dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên - Giáo án.
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4. - Máy tính, máy chiếu. - Hình vẽ SGK.
2. Đối với học sinh - SHS.
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV (bút, thước thẳng, kéo, giấy kẻ ô li).
3. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.
- Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.
b. Cách thức tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Đố bạn”:
- Cả lớp quan sát, chú ý lắng nghe và
+ GV: Đố bạn, đố bạn! thực hiện theo yêu cầu. + HS: Đố gì, đố gì?
+ GV: Đố bạn, đố bạn!
+ GV: Khi đo diện tích một mảnh vườn, + HS: Đố gì, đố gì?
người ta thường dùng đơn vị nào?
+ GV: Khi đo diện tích một mảnh
+ HS: …
vườn, người ta thường dùng đơn vị
+ GV: Khi đo diện tích mặt bàn học, người nào?
ta thường dùng đơn vị nào?
+ HS: Người ta thường dùng đơn vị mét + HS: … vuông
- GV dẫn dắt: Vậy nếu muốn đo những diện + GV: Khi đo diện tích mặt bàn học,
tích rất nhỏ (chẳng hạn, tổ kiến) thì các em người ta thường dùng đơn vị nào?
có biết người ta thường sử dụng đơn vị nào + HS: Người ta thường dùng đơn vị không?
xăng-ti-mét vuông hoặc đề-xi-mét
- GV chiếu hình ảnh khởi động: vuông - HS chú ý lắng nghe.
Và dẫn dắt để HS nhận biết: Để đo diện tích
rất nhỏ thì ta phải dùng một đơn vị diện tích
khác, thích hợp hơn, đó là mi-li-mét vuông.
- GV dẫn dắt vào bài học: “Sau đây, cô trò
mình sẽ cùng tìm hiểu một đơn vị đo diện
tích mới trong “Bài 69: Mi-li-mét vuông”
- HS chú ý nghe, hình thành động cơ học tập.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
a. Mục tiêu: Hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích mi-li-mét vuông. Biết 1 cm2
= 100 mm2; 100 mm2 = 1 cm2 và ngược lại.
b. Cách thức tiến hành - GV chiếu hình ảnh:
- HS chú ý nghe và quan sát.
Và yêu cầu HS quan sát bề mặt của hình vuông này.
- GV đặt câu hỏi: Bề mặt của hình vuông - HS trao đổi nhóm và thử gọi tên diện
nhỏ có một diện tích nhất định, có thể biết tích của hình vuông cạnh dài 1 mm.
được diện tích của hình vuông này không?
- GV giới thiệu: Diện tích của hình vuông có - HS lắng nghe, ghi vở, đồng thanh.
cạnh dài 1 mm gọi là một mi-li-mét vuông.
+ Cá nhân – cặp đôi – đồng thanh.
- GV cho HS đọc SGK để củng cố nhận biết
về mi-li-mét vuông và cách đọc, viết kí hiệu mi-li-mét vuông (mm2)
→ GV chốt lại: Để đo những diện tích bé,
người ta thường dùng đơn vị mi-li-mét - HS lắng nghe, ghi vở, tiếp thu kiến vuông. thức.
+ Mi-li-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 mm.
+ Mi-li-mét vuông viết tắt là mm2
+ 1 cm2 = 100 mm2; 100 mm2 = 1 cm2
C. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Biết đọc, viết, so sánh các số đo diện tích theo đơn vị đo mi-li-mét vuông (mm2).
b. Cách thức tiến hành
Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1
- HS hoàn thành bài theo yêu cầu.
a) Đọc các số đo diện tích sau: 18 mm2, 603
Giáo án Mi-li-mét vuông Toán lớp 4 Cánh diều
123
62 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Toán lớp 4 Cánh diều đã cập nhật đủ Cả năm.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Toán lớp 4 Học kì 2 Cánh diều năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 4 Cánh diều.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(123 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)