Môn học: Toán
Ngày dạy: …/…/… Lớp: ….
CHỦ ĐỀ 3: CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN
BÀI 57: MI-LI-MÉT VUÔNG (2 TIẾT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- HS nhận biết độ lớn 1 mm (diện tích hình vuông có cạnh dài 1 mm); nhận biết tên
gọi, kí hiệu, quan hệ giữa mi-li-mét vuông và xăng-ti-mét vuông; đọc, viết các số đo
theo đơn vị mi-li-mét vuông; thực hiện được việc ước lượng các kết quả đo lường
trong trường hợp đơn giản, thực hiện được việc chuyển đổi và tính toán với các số đo
diện tích mi-li-mét vuông, xăng ti mét vuông.
- Vận dụng giải quyết các vấn đề đơn giản liên quan đến đơn vị đo diện tích, biểu đồ cột.
- HS có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, mô
hình hoá toán học, giải quyết vấn đề toán học. 2. Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào
thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. 3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài
liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi
dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên - Giáo án.
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4. - Máy tính, máy chiếu. - Bảng phụ.
- Giấy kẻ vuông, mỗi cạnh 10 ô vuông dùng cho nội dung bài học.
- Hình ảnh bài Thực hành 3, bài Luyện tập 1 và bài Khám phá (nếu cần).
2. Đối với học sinh - SHS.
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV (thước thẳng, giấy kẻ ô vuông, bộ xếp hình,…)
3. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.
- Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.
b. Cách thức tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Đố bạn”.
- Cả lớp tích cực tham gia trò chơi. GV: Đố bạn, đố bạn. GV: Đố bạn, đố bạn. HS: Đố gì? Đố gì? HS: Đố gì? Đố gì?
GV: Kể tên các đơn vị đo diện tích đã học.
GV: Kể tên các đơn vị đo diện tích HS: … đã học.
HS: xăng-ti-mét vuông, đề xi-mét
GV: 1 cm2 là diện tích của hình vuông có cạnh vuông, mét vuông. dài bao nhiêu?
GV: 1 cm2 là diện tích của hình HS: …
vuông có cạnh dài bao nhiêu?
GV: Trên bàn tay bạn, cái gì có diện tích khoảng HS: 1 cm. 1 cm2?
GV: Trên bàn tay bạn, cái gì có HS: …
diện tích khoảng 1 cm2?
GV: Diện tích móng ngón út? HS: Móng ngón trỏ HS: …
GV: Diện tích móng ngón út?
→ GV: Khi đó ta phải dùng đơn vị diện tích bé HS: Bé hơn 1 cm2. hơn.
- GV đặt vấn đề và dẫn dắt HS: Đơn vị diện tích - HS chú ý hình thành động cơ học
bé hơn là mi-li-mét vuông. Để tìm hiểu về mi-li- tập.
mét vuông cô trò mình cùng học bài học hôm
nay "MI-LI-MÉT VUÔNG".
B. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ, HÌNH THÀNH KIẾN THỨC a. Mục tiêu:
- HS nhận biết độ lớn 1 mm (diện tích hình vuông có cạnh dài 1 mm).
- HS nhận biết tên gọi, kí hiệu, quan hệ giữa mi-li-mét vuông và xăng-ti-mét vuông.
- Đọc, viết các số đo theo đơn vị mi-li-mét vuông.
- Thực hiện được việc ước lượng các kết quả đo lường trong trường hợp đơn giản, thực
hiện được việc chuyển đổi và tính toán với các số đo diện tích mi-li-mét vuông, xăng ti mét vuông. b. Cách tiến hành:
1. Giới thiệu mi-li-mét vuông
- HS quan sát hình, suy nghĩ và trả
- GV chiếu hình ảnh (SGK): lời câu hỏi: 1 mm.
- GV dẫn dắt, đặt câu hỏi gợi ý HS tìm hiểu bài:
Mi-li-mét vuông là đơn vị do
“Hình vuông bé xíu, màu vàng có cạnh dài bao diện tích nhiêu?”
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài:
+ Diện tích hình vuông này là một mi-li-mét → HS đọc: xăng-ti-mét. vuông.
→ HS đọc: xăng-ti-mét vuông.
Mi-li-mét vuông là đơn vị đo đại lượng → HS đọc mi-li-mét. nào?
→ HS đọc: mi-li-mét vuông.
GV giới thiệu cách vết tắt mi li mét vuông. - HS lắng nghe, viết vào vở. GV viết: cm GV viết: cm2
- HS trả lời câu hỏi của GV: 1 mm GV viết: mm GV viết: mm2
→ GV viết bảng: Mi-li-mét vuông viết tắt là mm.
• 1 mm là diện tích của hình vuông có cạnh dài bao nhiêu?
- HS thực hiện viết và đọc.
→ GV viết bảng: 1 mm2 là diện tích hình vuông - Kết quả: có cạch dài 1 mm.
- GV hướng dẫn HS nhận biết độ lớn củamm2,
thực hành đọc, viết mi li-mét vuông: 3
+ GV đưa ra ví dụ rồi yêu cầu HS viết theo mẫu
mm2: Ba mi-li-mét vuông
Giáo án Mi-li-mét vuông Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo
757
379 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Toán 4 Học kì 2 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 4 Chân trời sáng tạo.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(757 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Toán Học
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 4
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Môn học: Toán
Ngày dạy: …/…/…
Lớp: ….
CHỦ ĐỀ 3: CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN
BÀI 57: MI-LI-MÉT VUÔNG (2 TIẾT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- HS nhận biết độ lớn 1 mm (diện tích hình vuông có cạnh dài 1 mm); nhận biết tên
gọi, kí hiệu, quan hệ giữa mi-li-mét vuông và xăng-ti-mét vuông; đọc, viết các số đo
theo đơn vị mi-li-mét vuông; thực hiện được việc ước lượng các kết quả đo lường
trong trường hợp đơn giản, thực hiện được việc chuyển đổi và tính toán với các số đo
diện tích mi-li-mét vuông, xăng ti mét vuông.
- Vận dụng giải quyết các vấn đề đơn giản liên quan đến đơn vị đo diện tích, biểu đồ
cột.
- HS có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, mô
hình hoá toán học, giải quyết vấn đề toán học.
2. Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện
các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào
thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài
liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và
rút ra kết luận.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài
toán.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi
dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Giáo án.
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.
- Máy tính, máy chiếu.
- Bảng phụ.
- Giấy kẻ vuông, mỗi cạnh 10 ô vuông dùng cho nội dung bài học.
- Hình ảnh bài Thực hành 3, bài Luyện tập 1 và bài Khám phá (nếu cần).
2. Đối với học sinh
- SHS.
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV (thước thẳng, giấy kẻ ô vuông, bộ xếp
hình,…)
3. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.
- Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.
b. Cách thức tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Đố bạn”.
GV: Đố bạn, đố bạn.
HS: Đố gì? Đố gì?
- Cả lớp tích cực tham gia trò chơi.
GV: Đố bạn, đố bạn.
HS: Đố gì? Đố gì?
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
GV: Kể tên các đơn vị đo diện tích đã học.
HS: …
GV: 1
cm
2
là diện tích của hình vuông có cạnh
dài bao nhiêu?
HS: …
GV: Trên bàn tay bạn, cái gì có diện tích khoảng
1
cm
2
?
HS: …
GV: Diện tích móng ngón út?
HS: …
→ GV: Khi đó ta phải dùng đơn vị diện tích bé
hơn.
- GV đặt vấn đề và dẫn dắt HS: Đơn vị diện tích
bé hơn là mi-li-mét vuông. Để tìm hiểu về mi-li-
mét vuông cô trò mình cùng học bài học hôm
nay "MI-LI-MÉT VUÔNG".
GV: Kể tên các đơn vị đo diện tích
đã học.
HS: xăng-ti-mét vuông, đề xi-mét
vuông, mét vuông.
GV: 1
cm
2
là diện tích của hình
vuông có cạnh dài bao nhiêu?
HS: 1 cm.
GV: Trên bàn tay bạn, cái gì có
diện tích khoảng 1
cm
2
?
HS: Móng ngón trỏ
GV: Diện tích móng ngón út?
HS: Bé hơn 1
cm
2
.
- HS chú ý hình thành động cơ học
tập.
B. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ, HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
a. Mục tiêu:
- HS nhận biết độ lớn 1 mm (diện tích hình vuông có cạnh dài 1 mm).
- HS nhận biết tên gọi, kí hiệu, quan hệ giữa mi-li-mét vuông và xăng-ti-mét vuông.
- Đọc, viết các số đo theo đơn vị mi-li-mét vuông.
- Thực hiện được việc ước lượng các kết quả đo lường trong trường hợp đơn giản, thực
hiện được việc chuyển đổi và tính toán với các số đo diện tích mi-li-mét vuông, xăng ti
mét vuông.
b. Cách tiến hành:
1. Giới thiệu mi-li-mét vuông - HS quan sát hình, suy nghĩ và trả
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- GV chiếu hình ảnh (SGK):
- GV dẫn dắt, đặt câu hỏi gợi ý HS tìm hiểu bài:
“Hình vuông bé xíu, màu vàng có cạnh dài bao
nhiêu?”
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài:
+ Diện tích hình vuông này là một mi-li-mét
vuông.
Mi-li-mét vuông là đơn vị đo đại lượng
nào?
GV giới thiệu cách vết tắt mi li mét vuông.
GV viết: cm
GV viết:
cm
2
GV viết: mm
GV viết:
mm
2
→ GV viết bảng: Mi-li-mét vuông viết tắt là
mm.
• 1 mm là diện tích của hình vuông có cạnh dài
bao nhiêu?
→ GV viết bảng: 1
mm
2
là diện tích hình vuông
có cạch dài 1 mm.
- GV hướng dẫn HS nhận biết độ lớn của
mm
2
,
thực hành đọc, viết mi li-mét vuông:
+ GV đưa ra ví dụ rồi yêu cầu HS viết theo mẫu
lời câu hỏi: 1 mm.
Mi-li-mét vuông là đơn vị do
diện tích
→ HS đọc: xăng-ti-mét.
→ HS đọc: xăng-ti-mét vuông.
→ HS đọc mi-li-mét.
→ HS đọc: mi-li-mét vuông.
- HS lắng nghe, viết vào vở.
- HS trả lời câu hỏi của GV: 1 mm
- HS thực hiện viết và đọc.
- Kết quả:
3
mm
2
: Ba mi-li-mét vuông
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
rồi đọc.
GV lưu ý HS: số và kí hiệu cách nhau một chút
(khoảng nửa thân con chữ a).
- GV tổ chức cho HS nhận biết những vật có
diện tích khoảng 1
mm
2
trong thực tế.
2. Quan hệ giữa mi-li-mét vuông và xăng-ti-
mét vuông
- GV chiếu lại hình ảnh (SGK):
- GV dẫn dắt HS (nhóm bốn) thảo luận, nhận biết
quan hệ giữa mi-li-mét vuông với xăng-ti-mét
vuông. (GV giải thích hình bên trái phóng lớn
được hình bên phải)
- GV hướng dẫn HS thảo luận tìm cách làm.
4
mm
2
: Bốn mi-li-mét vuông
- HS suy nghĩ, thảo luận và trả lời:
Dấu chấm đậm ở đầu dòng trên, lỗ
gài trên dây đồng hồ, hạt mẻ, nốt
ruồi, ....
- HS quan sát SGK, suy nghĩ, thảo
luận nhóm trả lời GV:
+ Hình vuông màu xanh có cạnh 1
cm nên diện tích là 1
cm
2
.
+ Hình vuông màu vàng có diện
tích 1
mm
2
.
- HS thảo luận tìm cách làm.
+ Mỗi ô vuông nhỏ của hình vuông
màu xanh có diện tích 1 mm.
+ Tìm xem hình vuông màu xanh
gồm bao nhiêu ô vuông nhỏ.
→ Đếm hoặc tính (theo hàng, theo
cột).
- Cả lớp đếm theo tay chỉ của GV.
+ 1, 2, 3, ..., 10
mm
2
.
+ 10, 20, 30, ..., 100
mm
2
.
- HS lặp lại theo GV.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85