Giáo án Mối liên hệ giữa xác suất thực nghiệm với xác suất và ứng dụng Toán 8 Kết nối tri thức

245 123 lượt tải
Lớp: Lớp 8
Môn: Toán Học
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 16 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Toán 8 Kết nối tri thức đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Toán 8 Học kì 2 Kết nối tri thức mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 8 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(245 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Toán Học

Xem thêm

Mô tả nội dung:



BÀI 32. MỐI LIÊN HỆ GIỮA XÁC SUẤT THỰC NGHIỆM VỚI XÁC SUẤT
VÀ ỨNG DỤNG (3 tiết) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết được khái niệm xác suất thực nghiệm trong một số tình huống thực tế
- Tính xác suất thực nghiệm trong một số ví dụ có tình huống thực tế.
- Ước lượng xác suất của một biến cố bằng xác suất thực nghiệm.
- Ứng dụng trong một số bài toán đơn giản. 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán
học; giải quyết vấn đề toán học.
- Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để
giải thích được tỉ số của xác suất thực nghiệm của một biến cố; Mối liên hệ
giữa xác suất thực nghiệm với xác suất.
- Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán
ứng dụng của xác suất thực nghiệm với xác suất.
- Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng các công thức tỉ số của xác suất thực
nghiệm của một biến cố; Mối liên hệ giữa xác suất thực nghiệm với xác suất để
xử lí các bài toán thực tế có liên quan.
- Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.

3. Phẩm chất
- Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.
- Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.
- Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt
động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS:
- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.
b) Nội dung: HS đọc bài toán mở đầu và thực hiện bài toán dưới sự dẫn dắt của GV
(HS chưa cần giải bài toán ngay).
c) Sản phẩm: HS nắm được các thông tin trong bài toán và dự đoán câu trả lời cho
câu hỏi mở đầu theo ý kiến cá nhân.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chiếu Slide dẫn dắt và yêu cầu HS thảo luận và nêu dự đoán về câu hỏi mở đầu (chưa cần HS giải):


HÌnh 8.4 là cảnh tắc đường ở
đường Nguyễn Trãi (Hà Nội) vào
giờ cao điểm buổi chiều, từ
khoảng 17 giờ 30 phút đến 18 giờ.
Liệu ta có thể tính được xác suất
của biến cố “Tắc đường vào giờ
cao điểm buổi chiều ở Nguyễn Trãi” hãy không?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và
thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào tìm hiểu bài học mới: “Xác suất thực nghiệm là xác suất được tính toán dựa
trên kết quả của các phép thử thực nghiệm. Xác suất là một khái niệm trừu tượng, khó
xác định chính xác. Tuy nhiên, xác suất thực nghiệm có thể giúp chúng ta ước lượng
xác suất của một biến cố. Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu mối liên hệ
giữa xác suất thực nghiệm với xác suất và ứng dụng của nó.”.
MỐI LIÊN HỆ GIỮA XÁC SUẤT THỰC NGHIỆM VỚI XÁC SUẤT VÀ ỨNG DỤNG
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
TIẾT 1: XÁC SUẤT THỰC NGHIỆM CỦA MỘT BIẾN CỐ
Hoạt động 1: Xác suất thực nghiệm của một biến cố a) Mục tiêu:
- HS biết tính số lần xảy ra một biến cố A trong khi theo dõi, quan sát một hiện tượng
- Mô tả được xác suất thực nghiệm của biến cố bằng tỉ số giữa số lần xuất hiện biến cố
và số lần thực hiện thực nghiệm hoặc theo dõi hiện tượng đó b) Nội dung:


- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu
hỏi, thực hiện HĐ1; Luyện tập 1 và các Ví dụ.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu
hỏi, HS nắm được tính số lần xảy ra một biến cố A trong khi theo dõi, quan sát một hiện tượng.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
1. Xác suất thực nghiệm của một biến cố
- GV cho HS đọc và thực hiện HĐ1 theo HĐ1 nhóm đôi cùng bàn.
Có 2 ngày có 7 cuộc gọi và 3 ngày có 8 cuộc
+ GV chỉ định 1 HS đứng tại chỗ nêu gọi => Có 2+3=5 ngày ông An nhận được đáp án. nhiều hơn 6 cuộc gọi.
Vậy trong 59 ngày theo dõi đó có 5 ngày biến cố A xảy ra.
Từ kết quả của HĐ1, GV giảng giải, Kết luận
mô tả xác suất thực nghiệm của biến cố Giả sử trong n lần thực nghiệm hoặc n lần
bằng tỉ số giữa số lần xuất hiện biến cố theo dõi (quan sát) một hiện tượng ta thấy
và số lần thực hiện thực nghiệm hoặc biến cố E xảy ra k lần. Khi đó xác suất thực
theo dõi hiện tượng đó. k
nghiệm của biến cố E bằng , tức là bằng tỉ n
số giữa số lần xuất hiện biến cố E và số lần
thực hiện thực nghiệm hoặc theo dõi hiện tượng đó.
- GV gợi ý cách thực hiện Ví dụ 1 cho
HS nắm được phương pháp làm bài.
Ví dụ 1: SGK – tr.68
+ Trong 59 ngày, số ngày mà ông An Hướng dẫn giải: SGK – tr.68


zalo Nhắn tin Zalo