Giáo án Nghị luận văn học (2024) Cánh diều

522 261 lượt tải
Lớp: Lớp 8
Môn: Ngữ Văn
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 57 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Ngữ văn 8 Cánh diều đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Ngữ văn 8 Cánh diều 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Ngữ văn 8.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(522 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Bài 9: Nghị luận văn học
Văn bản đọc hiểu 1:
Vẻ đẹp của bài thơ “Cảnh khuya”
(Lê Tri Viễn)
I. MỤC TIÊU
1. Về mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- Nhận biết được đặc điểm hình thức (cách thể hiện luận đề, luận điểm, lẽ, bằng
chứng,...) và nội dung (mục đích, giá trị, ý nghĩa,...) của một văn bản nghị luận văn
học; chỉ ra được mối liên hệ giữa luận đề, luận điểm, lẽ bằng chứng của văn
bản “Vẻ đẹp của bài thơ Cảnh khuya”.
- Tư tưởng, tình cảm của tác giả Lê Trí Viễn thể hiện qua văn bản.
2. Về năng lực
a. Năng lực chung
- Giao tiếp và hợp tác trong làm việc nhóm và trình bày sản phẩm nhóm.
- Phát triển khả năng tự chủ, tự học qua việc đọc và hoàn thiện phiếu học tập ở nhà.
- Giải quyết vấn đề và tư duy sáng tạo trong việc chủ động tạo lập văn bản.
b. Năng lực đặc thù
- Năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực ngôn ngữ…
- Nhận biết được các đặc điểm của văn bản nghị luận văn học qua các văn bản đọc
hiểu trong SGK.
- Phân tích, so sánh được những điểm khác biệt bản giữa văn bản nghị luận với
một số kiểu văn bản đã học như thơ, truyện.
3. Về phẩm chất
- Yêu thích tìm hiểu, khám phá các giá trị của tác phẩm văn học; trân trọng những
sáng tạo nghệ thuật và có ý thức gìn giữ giá trị của những sản phẩm đó.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án, tài liệu tham khảo, kế hoạch bài dạy
- Phiếu học tập, trả lời câu hỏi
- Bảng giao nhiệm vụ cho HS hoạt động trên lớp
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho HS ở nhà
2. Chuẩn bị của học sinh
- SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế, tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện
nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b. Nội dung: GV đặt cho HS trả lời những câu hỏi mang tính gợi mở vấn đề.
c. Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Các em đã từng học những văn bản nghị luận văn học nào trong chương trình
Ngữ văn ở lớp 6, lớp 7? Hãy nhớ lại và kể tên số văn bản nghị luận văn học mà em
đã học, đã đọc.
+ Em hiểu thế nào là văn bản nghị luận? Mối liên hệ giữa luận đề, luận điểm, lí lẽ
và bằng chứng?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Để hiểu hơn về “Vẻ đẹp của
bài thơ Cảnh khuya”, hôm nay, chúng ta đọc hiểu văn bản “Vẻ đẹp của bài thơ
Cảnh khuya”. Khi đọc, các em chú ý xem tại sao văn bản này được coi là nghị luận
văn học.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Hoạt động 1: Đọc và tìm hiểu chung
a. Mục tiêu: Giúp HS chuẩn bị các điều kiện cần thiết để đọc hiểu văn bản, hướng
dẫn đọc và rèn luyện các chiến thuật đọc.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên
quan đến thể loại truyện lịch sử và văn bản.
c. Sản phẩm: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
NV1:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau:
Trình bày những thông tin chính về tác
giả Lê Trí Viễn?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: Trao đổi thảo luận, báo cáo
sản phẩm
- GV mời một số HS trình bày kết quả
trước lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe,
nhận xét.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến
thức.
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả
- Trí Viễn (1919-2012), quê
Quảng Nam.
- giáo sư, nhà giáo nhân dân, đồng
thời cũng một nhà nghiên cứu đi
tiên phong trong việc vận dụng quan
điểm Mác-xít trong nghiên cứu đã
đóng góp cho lĩnh vực văn học Việt
Nam hơn 40 công trình khoa học giá
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
NV2:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV chia HS thành nhóm đôi, tìm hiểu
kiến thức về tác phẩm:
+ Văn bản “Vẻ đẹp của bài thơ Cảnh
khuya ”.
thuộc thể loại nào? Dựa vào đâu em
trị. Ông hiệu trưởng sáng lập
Trường Trung học sở Trung học
phổ thông Nguyễn Khuyến, một ngôi
trường nổi tiếng Thành phố Hồ Chí
Minh với tỷ lệ đậu Đại học cao
lượng thủ khoa, á khoa các trường Đại
học nhiều nhất nước.Ông đã được nhà
nước tặng giải thưởng Hồ Chí Minh
năm 2012. Ông đã được nhà nước
tặng giải thưởng Hồ Chí Minh năm
2012.
- Một số tác phẩm tiêu biểu:
+Việt Nam Văn học sử - Thời đại
mạt Nguyễn . Nhà xuất bản Tinh
Tiến, Liên khu V.
+ Thánh Gióng. Nhà xuất bản Giáo
dục.
+ Bình thơ xuân – 1986
+ Tìm hương trong văn Hồ Chí Minh
1986,…
2. Tác phẩm
- Xuất xứ: Theo Đến với thơ hay, NXB
Giáo dục. 1997
- Thể loại: Nghị luận văn học
- PTBĐ chính: nghị luận
- Bố cục: gồm 5 phần
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
nhận ra điều đó?
+ Văn bản gồm 3 phần. Nêu nội dung
của từng phần?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: Trao đổi thảo luận, báo cáo
sản phẩm
- GV mời một số HS trình bày kết quả
trước lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe,
nhận xét.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến
thức.
+ Phần 1: Giới thiệu bài thơ Cảnh
khuya.
+ Phần 2: Phân tích câu thơ thứ nhất
trong bài thơ Cảnh khuya.
+ Phần 3: Phân tích câu thơ thứ hai
trong bài thơ Cảnh khuya.
+ Phần 4: Phân tích hai câu thơ cuối
trong bài thơ Cảnh khuya.
+ Phần 5: Sự cân bằng trong bài thơ
Cảnh khuya.
Hoạt động 2: Khám phá văn bản
a. Mục tiêu: Nắm được nội dung và nghệ thuật văn bản.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
NV1:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS thảo luận (5 phút),
yêu cầu dựa vào văn bản, trả lời câu
hỏi sau:
+ Văn bản Vẻ đẹp của bài thơ “Cảnh
II. Tìm hiểu chi tiết
1.Luận đề (Vấn đề nghị luận)
- Luận đề: Bàn về vẻ đẹp nghệ thuật tả
cảnh trong bài thơ Cảnh khuya.
- Bài thơ Cảnh khuya được tác giả
Trí Viễn phân tích theo trình tự các câu
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



Bài 9: Nghị luận văn học
Văn bản đọc hiểu 1:
Vẻ đẹp của bài thơ “Cảnh khuya” (Lê Tri Viễn) I. MỤC TIÊU
1. Về mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- Nhận biết được đặc điểm hình thức (cách thể hiện luận đề, luận điểm, lí lẽ, bằng
chứng,...) và nội dung (mục đích, giá trị, ý nghĩa,...) của một văn bản nghị luận văn
học; chỉ ra được mối liên hệ giữa luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng của văn
bản “Vẻ đẹp của bài thơ Cảnh khuya”.
- Tư tưởng, tình cảm của tác giả Lê Trí Viễn thể hiện qua văn bản. 2. Về năng lực
a. Năng lực chung
- Giao tiếp và hợp tác trong làm việc nhóm và trình bày sản phẩm nhóm.
- Phát triển khả năng tự chủ, tự học qua việc đọc và hoàn thiện phiếu học tập ở nhà.
- Giải quyết vấn đề và tư duy sáng tạo trong việc chủ động tạo lập văn bản.
b. Năng lực đặc thù
- Năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực ngôn ngữ…
- Nhận biết được các đặc điểm của văn bản nghị luận văn học qua các văn bản đọc hiểu trong SGK.
- Phân tích, so sánh được những điểm khác biệt cơ bản giữa văn bản nghị luận với
một số kiểu văn bản đã học như thơ, truyện. 3. Về phẩm chất
- Yêu thích tìm hiểu, khám phá các giá trị của tác phẩm văn học; trân trọng những
sáng tạo nghệ thuật và có ý thức gìn giữ giá trị của những sản phẩm đó.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU


1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án, tài liệu tham khảo, kế hoạch bài dạy
- Phiếu học tập, trả lời câu hỏi
- Bảng giao nhiệm vụ cho HS hoạt động trên lớp
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho HS ở nhà
2. Chuẩn bị của học sinh
- SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế, tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện
nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b. Nội dung: GV đặt cho HS trả lời những câu hỏi mang tính gợi mở vấn đề.
c. Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Các em đã từng học những văn bản nghị luận văn học nào trong chương trình
Ngữ văn ở lớp 6, lớp 7? Hãy nhớ lại và kể tên số văn bản nghị luận văn học mà em
đã học, đã đọc.
+ Em hiểu thế nào là văn bản nghị luận? Mối liên hệ giữa luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Để hiểu rõ hơn về “Vẻ đẹp của
bài thơ Cảnh khuya”, hôm nay, chúng ta đọc hiểu văn bản “Vẻ đẹp của bài thơ
Cảnh khuya”. Khi đọc, các em chú ý xem tại sao văn bản này được coi là nghị luận văn học.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC


Hoạt động 1: Đọc và tìm hiểu chung
a. Mục tiêu: Giúp HS chuẩn bị các điều kiện cần thiết để đọc hiểu văn bản, hướng
dẫn đọc và rèn luyện các chiến thuật đọc.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên
quan đến thể loại truyện lịch sử và văn bản.
c. Sản phẩm: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM NV1: I. Tìm hiểu chung
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1. Tác giả
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau:
Trình bày những thông tin chính về tác giả Lê Trí Viễn?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: Trao đổi thảo luận, báo cáo sản phẩm
- GV mời một số HS trình bày kết quả - Lê Trí Viễn (1919-2012), quê ở
trước lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, Quảng Nam. nhận xét.
- Là giáo sư, nhà giáo nhân dân, đồng
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
thời cũng là một nhà nghiên cứu đi
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến tiên phong trong việc vận dụng quan thức.
điểm Mác-xít trong nghiên cứu và đã
đóng góp cho lĩnh vực văn học Việt
Nam hơn 40 công trình khoa học giá


trị. Ông là hiệu trưởng sáng lập
Trường Trung học cơ sở – Trung học
phổ thông Nguyễn Khuyến, một ngôi
trường nổi tiếng ở Thành phố Hồ Chí
Minh với tỷ lệ đậu Đại học cao và
lượng thủ khoa, á khoa các trường Đại
học nhiều nhất nước.Ông đã được nhà
nước tặng giải thưởng Hồ Chí Minh
năm 2012. Ông đã được nhà nước
tặng giải thưởng Hồ Chí Minh năm 2012.
- Một số tác phẩm tiêu biểu:
+Việt Nam Văn học sử - Thời đại Lê
mạt – Nguyễn sơ. Nhà xuất bản Tinh Tiến, Liên khu V.
+ Thánh Gióng. Nhà xuất bản Giáo dục. + Bình thơ xuân – 1986
+ Tìm hương trong văn Hồ Chí Minh – NV2: 1986,…
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 2. Tác phẩm
- GV chia HS thành nhóm đôi, tìm hiểu - Xuất xứ: Theo Đến với thơ hay, NXB
kiến thức về tác phẩm: Giáo dục. 1997
+ Văn bản “Vẻ đẹp của bài thơ Cảnh - Thể loại: Nghị luận văn học khuya ”. - PTBĐ chính: nghị luận
thuộc thể loại nào? Dựa vào đâu em - Bố cục: gồm 5 phần


zalo Nhắn tin Zalo