Môn học: Toán
Ngày dạy: …/…/… Lớp: ….
CHỦ ĐỀ 3: CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN
BÀI 46: NHÂN CÁC SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0 (1 TIẾT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- HS thực hiện được phép nhân các số có tận cùng là chữ số 0.
- Vận dụng vào đổi đơn vị đo thời gian và giải quyết vấn đề đơn giản.
- HS có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, mô 
hình hoá toán học, giải quyết vấn đề toán học. 2. Năng lực chung: 
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện  các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào 
thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. 3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài 
liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và  rút ra kết luận.
- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài  toán.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi 
dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên - Giáo án. 
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4. - Máy tính, máy chiếu. - Bảng phụ.
- Các hình ảnh cho phần khởi động (nếu cần).
2. Đối với học sinh - SHS.
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV (bút, thước, tẩy,..)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.
b. Cách thức tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh hơn”
- Cả lớp tích cực tham gia trò chơi.
+ GV nêu phép tính:48× 7 và yêu cầu HS thực - Kết quả: hiện vào bảng con. 48 × 7
+ Tổ nào có tất cả các bạn làm đúng và nhanh  nhất thì thắng cuộc. →48× 7=336
- GV trình chiếu (hoặc treo) cách thực hiện phép 
tính để học sinh quan sát: - 
- HS quan sát hình ảnh, suy nghĩ và 
GV yêu cầu HS nêu phép tính tìm số hộp sữa trả lời: trong 70 thùng.
Số hộp sữa trong 70 thùng là 48× 7 
- GV đặt vấn đề và dẫn dắt HS vào bài học: Làm (hộp)
thế nào để tính được phép tính này, cô trò mình - HS chú ý lắng nghe và hình thành 
cùng học bài học hôm nay nhé "NHÂN CÁC động cơ học tập.
SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0".
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC I. KHÁM PHÁ
a. Mục tiêu: HS thực hiện được phép chia cho số có một chữ số.
b. Cách thức tiến hành 1. 48× 70=?
- HS chú ý quan sát, lắng nghe 
- GV nêu vấn đề: 48× 70=?
hướng dẫn của GV, thảo luận nhóm 
- GV hướng dẫn các nhóm thảo luận, thực hiện và thực hiện phép nhân trên bảng 
các yêu cầu vào bảng con: con:
+ Viết 70 thành một tích hai số
48 × 70=48 ×(7 × 10)
+ Chuyển về các phép nhân đã học
- GV ghi nhận kết quả trên bảng lớp:
48 × 70=48 ×(7 × 10)
- HS suy nghĩ và phát biểu:
- GV yêu cầu HS quan sát phép nhân và trả lời  theo hướng dẫn: + (48× 7)× 10
+ Ta thực hiện phép nhân nào trước?
→ Ta đã áp dụng tính chất kết hợp của phép 
nhân, 48× 7 là phép nhân với một chữ số chúng ta  đã học.
+ (48× 7) ×10=336×10=3360
- GV yêu cầu nhóm đôi tiếp tục thực hiện tính 
toán rồi nêu các bước tiếp theo, GV viết lên  bảng.
- HS chú ý lắng nghe, quan sát, tiếp 
- GV giới thiệu biện pháp tính viết: thu kiến thức.
+ Đặt tính: ta đặt tính như phép nhân với số có  một chữ số.
Thông thường, người ta viết các chữ số cùng 
hàng thẳng cột để ngay ngắn, dễ làm tính.
+ Tính: (GV vừa viết vừa nói)
- HS quan sát và nhận xét: kết quả  hai cách tính giống nhau.
- GV yêu cầu HS so sánh kết quả của hai cách - HS chú ý lắng nghe. tính.
- GV giải thích tại sao lại viết chữ số 0 ở hàng  đơn vị của tích:
¿Thêm 1 chữ số 0 vào bên phải → Hàng đơn vị - HS nói theo chỉ dẫn của GV. là 0.)
- GV chỉ vào phép tính dọc, HS nói cách tính.
→Thực hiện nhân theo quy trình 2. 480× 70=?
→Thực hiện cá nhân (bảng con).
- GV yêu cầu HS (nhóm đôi) nhận biết nhiệm vụ 
rồi thảo luận làm bài vào bảng con.
- Các nhóm xung phong trình bày. - HS chú ý lắng nghe.
- GV gọi vài nhóm trình bày.
- GV giới thiệu biện pháp tính viết.
+ Lưu ý: Khi thực hiện phép nhân (viết) các số 
có tận cùng là chữ số 0, đếm xem có bao nhiêu 
chữ số 0 ở tận cùng của các thừa số, viết bấy 
 
Giáo án Nhân số các số có tận cùng là chữ số 0 Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo
                                                                
                                    
                                    
                                        
                                        
                                        
                                        
                                        
                                    
                                    419 
                                
                                
                                 210 lượt tải
                            
                            
                            
                        
                            MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
                        
                        CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK: 
1053587071- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
 
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Toán 4 Học kì 2 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 4 Chân trời sáng tạo.
 - Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
 
Đánh giá
4.6 / 5(419 )5
                                            4
                                            3
                                            2
                                            1
                                            Trọng Bình
                                                
                                                
                                                
                                                
                                                
                                                Tài liệu hay
                                            
                                            
                                            Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
                                                
                                                
                                                
                                                
                                                
                                                Tài liệu chuẩn
                                            
                                            
                                            Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Toán Học
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 4
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Môn học: Toán
Ngày dạy: …/…/…
Lớp: ….
CHỦ ĐỀ 3: CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN
BÀI 46: NHÂN CÁC SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0
(1 TIẾT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- HS thực hiện được phép nhân các số có tận cùng là chữ số 0.
- Vận dụng vào đổi đơn vị đo thời gian và giải quyết vấn đề đơn giản.
- HS có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, mô 
hình hoá toán học, giải quyết vấn đề toán học.
2. Năng lực chung: 
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện 
các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào 
thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài 
liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và 
rút ra kết luận.
- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài 
toán.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi 
dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
1. Đối với giáo viên
- Giáo án. 
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.
- Máy tính, máy chiếu.
- Bảng phụ.
- Các hình ảnh cho phần khởi động (nếu cần).
2. Đối với học sinh
- SHS.
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV (bút, thước, tẩy,..)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.
b. Cách thức tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh hơn”
+ GV nêu phép tính:
48× 7
  và yêu cầu HS thực 
hiện vào bảng con.
+ Tổ nào có tất cả các bạn làm đúng và nhanh 
nhất thì thắng cuộc.
- GV trình chiếu (hoặc treo) cách thực hiện phép 
tính để học sinh quan sát:
- 
GV yêu cầu HS nêu phép tính tìm số hộp sữa 
trong 70 thùng.
- Cả lớp tích cực tham gia trò chơi.
- Kết quả:
48× 7
→
48× 7=336
- HS quan sát hình ảnh, suy nghĩ và 
trả lời:
Số hộp sữa trong 70 thùng là 
48× 7
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- GV đặt vấn đề và dẫn dắt HS vào bài học: Làm 
thế nào để tính được phép tính này, cô trò mình 
cùng học bài học hôm nay nhé  "NHÂN CÁC 
SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0".
(hộp)
- HS chú ý lắng nghe và hình thành 
động cơ học tập.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. KHÁM PHÁ
a. Mục tiêu: HS thực hiện được phép chia cho số có một chữ số.
b. Cách thức tiến hành
1. 
48× 70=?
- GV nêu vấn đề: 
48× 70=?
- GV hướng dẫn các nhóm thảo luận, thực hiện 
các yêu cầu vào bảng con:
+ Viết 70 thành một tích hai số
+ Chuyển về các phép nhân đã học
- GV ghi nhận kết quả trên bảng lớp:
48× 70=48 ×(7× 10)
- GV yêu cầu HS quan sát phép nhân và trả lời 
theo hướng dẫn:
+   Ta   thực   hiện   phép   nhân   nào   trước?
→ Ta đã áp dụng tính chất kết hợp của phép 
nhân, 
48× 7
 là phép nhân với một chữ số chúng ta 
đã học.
- GV yêu cầu nhóm đôi tiếp tục thực hiện tính 
toán rồi nêu  các   bước   tiếp   theo, GV viết lên 
bảng.
- GV giới thiệu biện pháp tính viết:
-   HS   chú   ý   quan   sát,   lắng   nghe 
hướng dẫn của GV, thảo luận nhóm 
và thực hiện phép nhân trên bảng 
con:
48× 70=48×(7 × 10)
- HS suy nghĩ và phát biểu:
+ 
(48× 7)× 10
+ 
(
48× 7
)
×10=336×10=3 360
- HS chú ý lắng nghe, quan sát, tiếp 
thu kiến thức.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
+ Đặt tính: ta đặt tính như phép nhân với số có 
một chữ số.
Thông thường, người ta viết các chữ số cùng 
hàng thẳng cột để ngay ngắn, dễ làm tính.
+ Tính: (GV vừa viết vừa nói)
- GV yêu cầu HS so sánh kết quả của hai cách 
tính.
- GV giải thích tại sao lại viết chữ số 0 ở hàng 
đơn vị của tích:
¿
Thêm 1 chữ số 0 vào bên phải → Hàng đơn vị 
là 0.)
- GV chỉ vào phép tính dọc, HS nói cách tính.
2. 
480× 70=?
- GV yêu cầu HS (nhóm đôi) nhận biết nhiệm vụ 
rồi thảo luận làm bài vào bảng con.
- GV gọi vài nhóm trình bày.
- GV giới thiệu biện pháp tính viết.
+ Lưu ý: Khi thực hiện phép nhân (viết) các số 
có tận cùng là chữ số 0, đếm xem có bao nhiêu 
chữ số 0 ở tận cùng của các thừa số, viết bấy 
- HS quan sát và nhận xét: kết quả 
hai cách tính giống nhau.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS nói theo chỉ dẫn của GV.
→Thực hiện nhân theo quy trình
→Thực hiện cá nhân (bảng con).
- Các nhóm xung phong trình bày.
- HS chú ý lắng nghe.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
nhiêu chữ số 0 vào tích, bắt đầu từ hàng đơn 
vị.
- GV tổ chức cho HS trao đổi về cách người ta 
sử dụng phép tính chia trong thực tế.
Ví dụ:
Cứ   mỗi   cây   xăng   người   ta   đổ   1000   lít   xăng 
xuống hầm chứa. Vậy nếu có 3 xe, mỗi xe chở 
70 000 lít xăng thì người ta đổ được cho bao 
nhiêu cây xăng?
- HS thảo luận nhóm trao đổi và trả 
lời câu hỏi.
Bài làm
70000×3=210 000
Số xăng cả 3 xe chở được là 210 
000 (l).
210000:1 000=210
Số cây xăng 3 xe đổ được là 210 
cây xăng.
II. THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu:
- Thực hiện các phép nhân các số có tận cùng là chữ số 0.
- Rèn kĩ năng tính.
b. Cách thức tiến hành:
Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1
Tính nhẩm
a) 
113× 10
810:10
b) 
234× 100
7000:100
c) 
3570×1000
650000:1000
- GV hướng dẫn và yêu cầu HS thực hiện cá 
nhân trên bảng con, chia sẻ trong nhóm ba.
- HS tìm hiểu đề, trao đổi nhóm 
hoàn thành yêu cầu.
- Kết quả:
a) 
33× 40=1 320
b) 
314× 50=15 700
c) 
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
                                            
                                            
                                            
                                            
                                            
                        
                        