Môn học: Toán
Ngày dạy: …/…/… Lớp: ….
CHỦ ĐỀ 3: CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN
BÀI 45: NHÂN VỚI 10, 100, 1000, … CHIA CHO 10, 100, 1000, … (1 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- HS thực hiện được phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000,…; chia một số tròn
chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1 000,…
- Vận dụng vào tính nhẩm, đổi đơn vị đo độ dài và giải quyết vấn đề đơn giản.
- HS có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, mô
hình hoá toán học, giải quyết vấn đề toán học. 2. Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào
thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. 3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài
liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi
dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên - Giáo án.
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4. - Máy tính, máy chiếu. - Bảng phụ.
- Hình ảnh cho phần Khởi động và Vui học (nếu cần)
2. Đối với học sinh - SHS.
- 18 khối lập phương hay que tính.
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV (bút, thước, tẩy,..)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.
b. Cách thức tiến hành:
GV tổ chức cho HS chơi trò chơi "Đố bạn":
- Cả lớp tích cực tham gia trò chơi.
GV: - Đố bạn, đố bạn!
+ GV: Đố bạn, đố bạn! HS: - Đố gì, đố gì? + HS: Đố gì, đố gì? GV: - 3 nhân 10 + GV: 3 nhân 10 HS: …………… + HS: 30 GV: - 6 nhân 10 + GV: 6 nhân 10 HS: ………… + HS: 60 …. …
- GV trình chiếu (hoặc treo) hình ảnh phần Khởi - HS lắng nghe, quan sát và thực
động; yêu cầu HS quan sát và viết phép tính tìm hiện theo yêu cầu của GV. số bút chì màu. 18×10=?
- GV đặt vấn đề và dẫn dắt HS vào bài học: Tìm - HS chú ý lắng nghe, chuẩn bị vào
phép nhân này bằng cách nào, cách chúng ta vẫn bài.
làm đã là cách nhanh nhất chưa? Cô trò mình
cùng đi tìm hiểu bài học ngày hôm nay "NHÂN
VỚI 10; 100; 1 000;… CHIA CHO 10; 100; 1 000;…".
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC I. KHÁM PHÁ
a. Mục tiêu: HS thực hiện được phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000,…; chia
một số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1 000,…
b. Cách thức tiến hành
1. Nhân với 10 – Chia cho 10 - HS chú ý quan sát.
- GV chiếu lại hình ảnh phần Khởi động, giới
thiệu tình huống trong khám phá:
- HS chú ý quan sát, lắng nghe và
thảo luận nhóm theo yêu cầu của GV.
- GV nêu vấn đề: 18×10=? + Chuyển về tổng.
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm bốn xác + Đếm trên ĐDHT
định các cách để tìm kết quả của phép tính. …
- HS lắng nghe và suy nghĩ.
- GV dẫn dắt, đặt câu hỏi:
"Liệu có cách nào thuận tiện hơn mà không cần
chuyển về tổng, cũng không cần sử dụng ĐDHT không?”
- GV giới thiệu cách tính.
- HS chú ý quan sát, lắng nghe, trả
- GV vừa vấn đáp, vừa viết bảng lớp:
lời câu hỏi của GV và viết vào vở.
+ 1 chục + 10 là mấy chục? + 1 chục
+ 18×10=18×?chục + 18 chục + 18×10=? + 180 + 18 chục = ?
18 ×10=18 ×1chục = 18 chục = 180 - HS chú ý quan sát
- GV yêu cầu HS quan sát các phép nhân: 3 ×10¿30 6 ×10¿60 10 ×10¿100 18 ×10¿180
- HS chú ý nghe, quan sát, đồng
- GV đặt câu hỏi yêu cầu HS suy nghĩ trả lời: thanh:
+ “Các em hãy quan sát các phép nhân và cho cô + Chữ số 0
biết thừa số thứ nhất và tích khác nhau ở điểm nào?”
→ “Khi nhân một số tự nhiên với 10, ta làm sao + Thêm một chữ số 0 vào bên phải cho nhanh?” số đó.
+ “18×10=180 vậy 180:10=?
- GV viết kết quả: 180 : 10 = 18 + Bằng 18
→ “Khi chia một số tròn chục cho 10, ta làm sao cho nhanh?”
+ Bớt đi một chữ sô 0 ở bên phải số
- GV chốt, nhắc lại kiến thức. đó.
2. Nhân với 100 – Chia cho 100
- HS chú ý lắng nghe, tiếp nhận
- GV giới thiệu (vừa nói vừa viết lên bảng lớp): kiến thức, ghi vở.
Giáo án Nhân với 10, 100, 1000, .... Chia cho 10, 100, 1000, .... Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo
283
142 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Toán 4 Học kì 2 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 4 Chân trời sáng tạo.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(283 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Toán Học
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 4
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Môn học: Toán
Ngày dạy: …/…/…
Lớp: ….
CHỦ ĐỀ 3: CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN
BÀI 45: NHÂN VỚI 10, 100, 1000, … CHIA CHO 10, 100, 1000, …
(1 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- HS thực hiện được phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000,…; chia một số tròn
chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1 000,…
- Vận dụng vào tính nhẩm, đổi đơn vị đo độ dài và giải quyết vấn đề đơn giản.
- HS có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, mô
hình hoá toán học, giải quyết vấn đề toán học.
2. Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện
các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào
thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài
liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và
rút ra kết luận.
- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài
toán.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi
dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Giáo án.
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.
- Máy tính, máy chiếu.
- Bảng phụ.
- Hình ảnh cho phần Khởi động và Vui học (nếu cần)
2. Đối với học sinh
- SHS.
- 18 khối lập phương hay que tính.
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV (bút, thước, tẩy,..)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.
b. Cách thức tiến hành:
GV tổ chức cho HS chơi trò chơi "Đố bạn":
GV: - Đố bạn, đố bạn!
HS: - Đố gì, đố gì?
GV: - 3 nhân 10
HS: ……………
GV: - 6 nhân 10
HS: …………
….
- GV trình chiếu (hoặc treo) hình ảnh phần Khởi
động; yêu cầu HS quan sát và viết phép tính tìm
số bút chì màu.
- Cả lớp tích cực tham gia trò chơi.
+ GV: Đố bạn, đố bạn!
+ HS: Đố gì, đố gì?
+ GV: 3 nhân 10
+ HS: 30
+ GV: 6 nhân 10
+ HS: 60
…
- HS lắng nghe, quan sát và thực
hiện theo yêu cầu của GV.
18×10=?
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- GV đặt vấn đề và dẫn dắt HS vào bài học: Tìm
phép nhân này bằng cách nào, cách chúng ta vẫn
làm đã là cách nhanh nhất chưa? Cô trò mình
cùng đi tìm hiểu bài học ngày hôm nay "NHÂN
VỚI 10; 100; 1 000;… CHIA CHO 10; 100; 1
000;…".
- HS chú ý lắng nghe, chuẩn bị vào
bài.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. KHÁM PHÁ
a. Mục tiêu: HS thực hiện được phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000,…; chia
một số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1 000,…
b. Cách thức tiến hành
1. Nhân với 10 – Chia cho 10
- GV chiếu lại hình ảnh phần Khởi động, giới
thiệu tình huống trong khám phá:
- GV nêu vấn đề:
18×10=?
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm bốn xác
định các cách để tìm kết quả của phép tính.
- GV dẫn dắt, đặt câu hỏi:
"Liệu có cách nào thuận tiện hơn mà không cần
chuyển về tổng, cũng không cần sử dụng ĐDHT
không?”
- GV giới thiệu cách tính.
- GV vừa vấn đáp, vừa viết bảng lớp:
- HS chú ý quan sát.
- HS chú ý quan sát, lắng nghe và
thảo luận nhóm theo yêu cầu của
GV.
+ Chuyển về tổng.
+ Đếm trên ĐDHT
…
- HS lắng nghe và suy nghĩ.
- HS chú ý quan sát, lắng nghe, trả
lời câu hỏi của GV và viết vào vở.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
+ 10 là mấy chục?
+
18×10=18×?
chục
+
18×10=?
+ 18 chục = ?
18×10=18×1
chục
= 18 chục
= 180
- GV yêu cầu HS quan sát các phép nhân:
3×1
0
¿ 3
0
6×1
0
¿ 6
0
10×1
0
¿ 10
0
18×1
0
¿ 180
- GV đặt câu hỏi yêu cầu HS suy nghĩ trả lời:
+ “Các em hãy quan sát các phép nhân và cho cô
biết thừa số thứ nhất và tích khác nhau ở điểm
nào?”
→ “Khi nhân một số tự nhiên với 10, ta làm sao
cho nhanh?”
+ “
18×10=180
vậy
180:10=?
- GV viết kết quả: 180 : 10 = 18
→ “Khi chia một số tròn chục cho 10, ta làm sao
cho nhanh?”
- GV chốt, nhắc lại kiến thức.
2. Nhân với 100 – Chia cho 100
- GV giới thiệu (vừa nói vừa viết lên bảng lớp):
+ 1 chục
+ 1 chục
+ 18 chục
+ 180
- HS chú ý quan sát
- HS chú ý nghe, quan sát, đồng
thanh:
+ Chữ số 0
+ Thêm một chữ số 0 vào bên phải
số đó.
+ Bằng 18
+ Bớt đi một chữ sô 0 ở bên phải số
đó.
- HS chú ý lắng nghe, tiếp nhận
kiến thức, ghi vở.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
18×100=?
- GV yêu cầu HS thực hiện thay .?. trong phần
bài học bằng từ hay số thích hợp.
→ GV viết tiếp lên bảng:
18×10=180
18×100=1800
180:10=18
- GV:
18×100=1800
. Vậy
1800:100=?
- GV viết tiếp lên bảng:
18×10=180
18×100=1800
180:10=18
1800:100=18
- GV vấn đáp để rút ra kết luận:
+ Khi nhân một số tự nhiên với 100, ta viết thêm
hai chữ số 0 vào bên phải số đó.
+ Khi chia một số tròn trăm cho 100, ta bớt đi
hai chữ số 0 ở bên phải số đó.
3. Nhân với 100 – Chia cho 100
- Dựa vào cách nhân nhẩm với 10, 100; cách
chia nhẩm cho 10, 100, viết kết quả các phép
tính:
18×1 000=?
18000:1 000=?
- GV viết thêm lên bảng lớp:
- HS quan sát, lắng nghe yêu cầu
của GV và viết vào bảng con:
18×100=18×1
trăm
= 18 trăm
= 1 800
- HS thực hiện theo yêu cầu của
GV.
- HS viết vào vở.
- HS trả lời câu hỏi của GV: Bằng
18.
- HS viết vào vở.
- HS chú ý lắng nghe, tiếp nhận
kiến thức.
- HS lắng nghe, suy nghĩ trả lời câu
hỏi của GV.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85