Môn học: Toán
Ngày dạy: …/…/… Lớp: ….
CHỦ ĐỀ 3: CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN
BÀI 47: NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- HS thực hiện được phép nhân với các số có không quá hai chữ số.
- Vận dụng vào tính nhẩm, giải quyết vấn đề đơn giản.
- HS có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, mô
hình hoá toán học, giải quyết vấn đề toán học. 2. Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào
thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. 3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài
liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi
dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên - Giáo án.
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4. - Máy tính, máy chiếu. - Bảng phụ.
- Các hình ảnh cho phần khởi động (nếu cần).
2. Đối với học sinh - SHS.
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV (bút, thước, tẩy,..)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.
b. Cách thức tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Nhanh như chớp”.
- Cả lớp tích cực tham gia trò chơi. GV: - 3 nhân 8 GV: - 3 nhân 8 HS: …………… HS: - 24 GV: - 6 nhân 10 GV: - 6 nhân 10 HS: ………… HS: - 60 GV: - 12 nhân 16 GV: - 12 nhân 12 HS: ………… HS: …………
- GV đặt vấn đề và dẫn dắt HS vào bài học: Làm - HS chú ý lắng nghe và hình thành
thế nào để tính được phép tính này, cô trò mình động cơ học tập.
cùng học bài học hôm nay nhé "NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ".
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC I. KHÁM PHÁ
a. Mục tiêu: HS thực hiện được phép nhân với số có hai chữ số.
b. Cách thức tiến hành
- GV chiếu lại hình ảnh phần Khởi động, giới
thiệu tình huống trong khám phá:
- HS chú ý quan sát, lắng nghe viết phép nhân trên bảng con: 16 ×12=?
- HS thực hiện theo hướng dẫn của
- GV yêu cầu HS đọc thông tin phần khởi động GV:
và viết phép nhân tìm số bánh. + 12=10+2
- GV hướng dẫn các nhóm thảo luận, thực hiện + 16×12=16×(10+2)
từng bước phép tính trên bảng con:
+ Viết 12 thành một số tổng hai số - HS lắng nghe câu hỏi.
+ Chuyển về phép nhân đã học (tận dụng các trường hợp nhân nhẩm) - GV đặt câu hỏi cho HS:
+ Ta thực hiện phép nhân như thế nào? - HS trình bày:
+ Ta đã áp dụng quy tắc nhân như thế nào?
+ 16×12=16×10+16× 2
+ Thực hiện tiếp các bước tính.
+ Ta đã áp dụng quy tắc nhân một
- GV gọi một số HS trả lời và ghi nhận kết quả số với một tổng, 16×10 và 16×2 là trên bảng lớp:
các phép nhân mà ta đã biết cách thực hiện.
- GV giới thiệu biện pháp tính viết:
+ 16×12=16×10+16× 2
+ Đặt tính: Như các phép nhân đã học. ¿160+32=192
Thông thường, người ta viết các chữ số cùng - HS chú ý lắng nghe, tiếp thu kiến
hàng thẳng cột để ngay ngắn, để làm tính. thức.
+ Tính: (GV vừa viết vừa nói):
- HS nhận thấy kết quả hai cách tính giống nhau.
- HS suy nghĩ và trả lời:
- GV yêu cầu HS so sánh kết quả của hai cách 16×12=160→ Thay vì viết đầy đủ tính.
là 160 → Viết ngắn gọn: 6 ở hàng
- GV gợi ý và yêu cầu HS giải thích: Ở tích riêng chục → 16 chục tức là 160.
thứ hai, tại sao lại viết chữ số 6 ở hàng chục?
- HS đọc theo hướng dẫn của GV.
- GV chỉ vào phép tính hàng dọc, HS nói cách - HS thảo luận nhóm trao đổi và trả tính. lời câu hỏi.
- GV tổ chức cho HS trao đổi về cách người ta
sử dụng phép tính chia trong thực tế. Bài làm Ví dụ: 18 ×7 500=135 000
An mua 18 quyển vở, mỗi quyển vở có giá 7 500
Số tiền An đã phải trả là 135 000
đồng. Hỏi An phải trả cho cô bán hàng bao nhiêu đồng. tiền? II. HOẠT ĐỘNG a. Mục tiêu:
- Thực hiện các phép nhân với số có hai chữ số. - Rèn kĩ năng tính.
b. Cách thức tiến hành:
Giáo án Nhân với số có hai chữ số Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo
577
289 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Toán 4 Học kì 2 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 4 Chân trời sáng tạo.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(577 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Toán Học
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 4
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Môn học: Toán
Ngày dạy: …/…/…
Lớp: ….
CHỦ ĐỀ 3: CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN
BÀI 47: NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
(2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- HS thực hiện được phép nhân với các số có không quá hai chữ số.
- Vận dụng vào tính nhẩm, giải quyết vấn đề đơn giản.
- HS có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, mô
hình hoá toán học, giải quyết vấn đề toán học.
2. Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện
các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào
thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài
liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và
rút ra kết luận.
- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài
toán.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi
dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
1. Đối với giáo viên
- Giáo án.
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.
- Máy tính, máy chiếu.
- Bảng phụ.
- Các hình ảnh cho phần khởi động (nếu cần).
2. Đối với học sinh
- SHS.
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV (bút, thước, tẩy,..)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.
b. Cách thức tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Nhanh như chớp”.
GV: - 3 nhân 8
HS: ……………
GV: - 6 nhân 10
HS: …………
GV: - 12 nhân 16
HS: …………
- GV đặt vấn đề và dẫn dắt HS vào bài học: Làm
thế nào để tính được phép tính này, cô trò mình
cùng học bài học hôm nay nhé "NHÂN VỚI SỐ
CÓ HAI CHỮ SỐ".
- Cả lớp tích cực tham gia trò chơi.
GV: - 3 nhân 8
HS: - 24
GV: - 6 nhân 10
HS: - 60
GV: - 12 nhân 12
HS: …………
- HS chú ý lắng nghe và hình thành
động cơ học tập.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. KHÁM PHÁ
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
a. Mục tiêu: HS thực hiện được phép nhân với số có hai chữ số.
b. Cách thức tiến hành
- GV chiếu lại hình ảnh phần Khởi động, giới
thiệu tình huống trong khám phá:
- GV yêu cầu HS đọc thông tin phần khởi động
và viết phép nhân tìm số bánh.
- GV hướng dẫn các nhóm thảo luận, thực hiện
từng bước phép tính trên bảng con:
+ Viết 12 thành một số tổng hai số
+ Chuyển về phép nhân đã học (tận dụng các
trường hợp nhân nhẩm)
- GV đặt câu hỏi cho HS:
+ Ta thực hiện phép nhân như thế nào?
+ Ta đã áp dụng quy tắc nhân như thế nào?
+ Thực hiện tiếp các bước tính.
- GV gọi một số HS trả lời và ghi nhận kết quả
trên bảng lớp:
- GV giới thiệu biện pháp tính viết:
+ Đặt tính: Như các phép nhân đã học.
Thông thường, người ta viết các chữ số cùng
hàng thẳng cột để ngay ngắn, để làm tính.
+ Tính: (GV vừa viết vừa nói):
- HS chú ý quan sát, lắng nghe viết
phép nhân trên bảng con:
16×12=?
- HS thực hiện theo hướng dẫn của
GV:
+
12=10+2
+
16×12=16×(10+2)
- HS lắng nghe câu hỏi.
- HS trình bày:
+
16×12=16× 10+16 × 2
+ Ta đã áp dụng quy tắc nhân một
số với một tổng,
16×10
và
16×2
là
các phép nhân mà ta đã biết cách
thực hiện.
+
16×12=16× 10+16 × 2
¿160+32=192
- HS chú ý lắng nghe, tiếp thu kiến
thức.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- GV yêu cầu HS so sánh kết quả của hai cách
tính.
- GV gợi ý và yêu cầu HS giải thích: Ở tích riêng
thứ hai, tại sao lại viết chữ số 6 ở hàng chục?
- GV chỉ vào phép tính hàng dọc, HS nói cách
tính.
- GV tổ chức cho HS trao đổi về cách người ta
sử dụng phép tính chia trong thực tế.
Ví dụ:
An mua 18 quyển vở, mỗi quyển vở có giá 7 500
đồng. Hỏi An phải trả cho cô bán hàng bao nhiêu
tiền?
- HS nhận thấy kết quả hai cách
tính giống nhau.
- HS suy nghĩ và trả lời:
16×12=160
→ Thay vì viết đầy đủ
là 160 → Viết ngắn gọn: 6 ở hàng
chục → 16 chục tức là 160.
- HS đọc theo hướng dẫn của GV.
- HS thảo luận nhóm trao đổi và trả
lời câu hỏi.
Bài làm
18×7 500=135 000
Số tiền An đã phải trả là 135 000
đồng.
II. HOẠT ĐỘNG
a. Mục tiêu:
- Thực hiện các phép nhân với số có hai chữ số.
- Rèn kĩ năng tính.
b. Cách thức tiến hành:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1
Đặt tính rồi tính.
a)
62× 41
54× 23
b)
176×32
1042× 57
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài và thực hiện
vào bảng con.
- GV gọi một số HS trình bày kết quả, GV
khuyến khích HS nói cách làm.
- GV lưu ý và rút kinh nghiệm cho HS ở các bài
tập sau.
Nhiệm vụ 2: Hoàn thành các câu hỏi trắc
nghiệm
- GV đưa ra 5 câu hỏi trắc nghiệm và yêu cầu HS
suy nghĩ trải lời các câu hỏi
Câu 1: Chọn đáp án đúng cho phép tính sau
- HS chú ý quan sát, lắng nghe viết
phép nhân trên bảng con:
16×12=?
- HS thực hiện theo hướng dẫn của
GV:
+
12=10+2
+
16×12=16×(10+2)
- HS lắng nghe câu hỏi.
- HS trình bày:
+
16×12=16× 10+16 × 2
+ Ta đã áp dụng quy tắc nhân một
số với một tổng,
16×10
và
16×2
là
các phép nhân mà ta đã biết cách
thực hiện.
+
16×12=16× 10+16 × 2
¿160+32=192
- HS chú ý lắng nghe, tiếp thu kiến
thức.
- HS nhận thấy kết quả hai cách
tính giống nhau.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85