Giáo án Những cung bậc tình cảm (Thơ song thất lục bát) 2024 Chân trời sáng tạo

10 5 lượt tải
Lớp: Lớp 9
Môn: Ngữ Văn
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Ngữ Văn 9 Chân trời sáng tạo đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Ngữ Văn 9 Chân trời sáng tạo Học kì 2 năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Ngữ Văn 9 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(10 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời sáng tạo – Bài 8 Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/…
BÀI 8: NHỮNG CUNG BẬC TÌNH CẢM
(THƠ SONG THẤT LỤC BÁT)
TIẾT……… : GIỚI THIỆU BÀI HỌC VÀ TRI THỨC NGỮ VĂN I. MỤC TIÊU
1. Mức độ yêu cầu cần đạt
- Nhận biết và phân tích được một số yếu tố về thi luật của thơ song thất lục bát như: vần,
nhịp, số chữ, số dòng trong một khổ thơ; sự khác biệt so với thơ lục bát.
- Nhận biết và phân tích được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh, bố cục, mạch cảm xúc.
- Nhận biết và phân tích được tình cảm, cảm xúc, cảm hứng chủ đạo của người viết thể hiện qua văn bản.
- Nhận biết và phân tích được chủ đề, tư tưởng, thông điệp mà văn bản muốn gửi đến
người đọc thông qua hình thức nghệ thuật của văn bản; phân tích được một số căn cứ để xác định chủ đề.
- Nêu được những thay đổi trong suy nghĩ, tình cảm hoặc cách sống của bản thân sau khi đọc tác phẩm văn học.
- Nhận biết được sự khác biệt về nghĩa của một số yếu tố Hán Việt dễ gây nhầm lẫn.
- Viết được một văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm văn học: phân tích nội dung
chủ đề, những nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật của tác phẩm và hiệu quả thẩm mĩ của nó.
- Biết thảo luận về một vấn đề đáng quan tâm trong đời sống phù hợp với lứa tuổi. 2. Năng lực a. Năng lực chung:
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. . b. Năng lực riêng:
- Năng lực nhận biết, phân tích được thể loại văn bản. 3. Phẩm chất
- Đồng cảm và tôn trọng cảm xúc của người khác.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án;
- Bảng giao nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp.
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 9, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:
Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của
mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b. Nội dung: HS chia sẻ kinh nghiệm của bản thân.
c. Sản phẩm: Những suy nghĩ, chia sẻ của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV đặt câu hỏi, yêu cầu HS trả lời:
Câu hỏi: Vì sao cần chia sẻ tình cảm của mình với người khác và thấu hiểu cảm xúc của họ?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, chia sẻ suy nghĩ, cảm xúc của bản thân.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu giới thiệu bài học
a. Mục tiêu:
Nắm được nội dung của bài học.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
- GV giới thiệu:
Bài học gồm hai nội dung: khái quát chủ
đề và nêu thể loại các văn bản đọc chính. Với chủ đề
Những cung bậc tình cảm bài học tập trung vào một số
vấn đề thiết thực, có ý nghĩa quan trọng: Đồng cảm và tôn
trọng cảm xúc của người khác. - HS lắng nghe.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
- HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trình bày sản phẩm thảo luận
- GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức → Ghi lên bảng.
Hoạt động 2: Khám phá Tri thức ngữ văn a. Mục tiêu:
- Nhận biết và phân tích được một số yếu tố về thi luật của thơ song thất lục bát như: vần,
nhịp, số chữ, số dòng trong một khổ thơ; sự khác biệt so với thơ lục bát.
- Nhận biết và phân tích được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh, bố cục, mạch cảm xúc.
- Nhận biết và phân tích được tình cảm, cảm xúc, cảm hứng chủ đạo của người viết thể hiện qua văn bản.
- Nhận biết và phân tích được chủ đề, tư tưởng, thông điệp mà văn bản muốn gửi đến
người đọc thông qua hình thức nghệ thuật của văn bản; phân tích được một số căn cứ để xác định chủ đề.
- Nêu được những thay đổi trong suy nghĩ, tình cảm hoặc cách sống của bản thân sau khi đọc tác phẩm văn học.
- Nhận biết được sự khác biệt về nghĩa của một số yếu tố Hán Việt dễ gây nhầm lẫn.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
1. Thơ song thất lục bát
- GV yêu cầu HS đọc phần Tri thức Thơ song thất lục bát là thể thơ gồm cặp song ngữ văn trong SGK
thất (bảy tiếng) và cặp lục bát (sáu - tám tiếng)
- GV yêu cầu HS thảo luận theo luân phiên kế tiếp nhau trong toàn bài. nhóm:
Vần: Tiếng cuối của dòng thất đầu tiên hiệp vần
Hãy chọn một bài thơ và trả lời các với tiếng thứ năm của dòng thất tiếp theo (vần
câu hỏi sau để nhận biết từng yếu tố:
trắc). Tiếng cuối của dòng thất tiếp theo hiệp vần
+ Trình bày hiểu biết của em về thơ với tiếng cuối của dòng lục (vần bằng). Tiếng song thất lục bát.
cuối của dòng lục hiệp vần với tiếng thứ sáu của
+ Kẻ bảng so sánh sự khác biệt của dòng bát (vần bằng). Tiếng cuối của dòng bát
thơ song thất lục bát so với thơ lục hiệp vần với tiếng thứ năm của dòng thất kế đó bát.
(vần bằng) và cứ thế tiếp tục.
+ Trình bày sự khác biệt về nghĩa của Nhịp: Hai dòng thất được ngắt nhịp lẻ, thường là
một số yếu tố Hán Việt dễ gây nhầm 3/4; dòng lục và dòng bát ngắt nhịp linh hoạt hơn lẫn.
(dòng lục thường ngắt nhịp 2/2/2, dòng bát
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
thường ngắt nhịp 2/2/2/2).
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực Ví dụ cách gieo vần, ngắt nhịp trong đoạn thơ hiện nhiệm vụ sau:
- HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Thuở trời đất / nổi cơn gió bụi
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động Khách má hồng/ nhiều nỗi truân chuyên
và thảo luận
Xanh kia/ thăm thẳm/ tầng trên


zalo Nhắn tin Zalo