Bài 5: Những tình huống khôi hài (Hài kịch)
Giới thiệu bài học và tri thức ngữ văn trang 78 I. MỤC TIÊU
1. Mức độ yêu cầu cần đạt
- Xác định được một số yếu tố của hài kịch: xung đột, hành động, nhân vật, lời thoại, thủ pháp trào phúng…
- Xác định được chủ đề, thông điệp văn bản, một số căn cứ để xác định chủ đề.
- Xác định và phân tích được đặc điểm và chức năng của trợ từ, thán từ.
- Liên hệ, kết nối với các văn bản có cùng chủ đề.
- Viết được văn bản kiến nghị về một vấn đề của đời sống.
- Trình bày ý kiến về một vấn đề xã hội, nêu rõ ý kiến và các luận điểm sử dụng lý lẽ và
bằng chứng thuyết phục. 2. Năng lực a. Năng lực chung:
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác... b. Năng lực riêng:
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến đề bài;
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân;
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận;
- Năng lực viết, tạo lập văn bản. 3. Phẩm chất
- Ý thức được sự bình đẳng, dân chủ, có vẻ thái độ phê phán cái xấu, trân trọng tiếng cười trong cuộc sống.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án;
- Bảng giao nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp.
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của
mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b. Nội dung: HS chia sẻ kinh nghiệm của bản thân.
c. Sản phẩm: Những suy nghĩ, chia sẻ của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV đặt câu hỏi, yêu cầu HS trả lời: Em đã từng nghe, đọc hoặc xem một vở hài kịch hay
chưa? Hãy chia sẻ với các bạn trong lớp một vở hài kịch mà em yêu thích nhất.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, chia sẻ suy nghĩ, cảm xúc của bản thân.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu giới thiệu bài học
a. Mục tiêu: Nắm được nội dung của bài học.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
- GV giới thiệu: Bài học gồm hai nội
dung: khái quát chủ đề và nêu thể loại các
văn bản đọc chính. Với chủ đề Những tình
huống khôi hài, bài học tập trung vào một
số vấn đề thiết thực, có ý nghĩa quan trọng
về những tình huống kịch. - HS lắng nghe.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
- HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trình bày sản phẩm thảo luận
- GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức → Ghi lên bảng
Hoạt động 2: Khám phá Tri thức ngữ văn a. Mục tiêu:
- Xác định được thể loại văn bản.
- Xác định và phân tích được tình huống kịch.
- Xác định được hành động kịch và xung đột kịch.
- Xác định và phân tích được ngôn ngữ, lời thoại kịch.
- Nhận diện và xác định được nhân vật kịch trong văn bản.
- Xác định và được chủ đề của tác phẩm văn học
- Xác định và phân tích được đặc điểm và chức năng của trợ từ, thán từ.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ 1. Hài kịch
- GV yêu cầu HS đọc phần Tri thức ngữ - Hài kịch là một thể loại kịch dùng biện văn trong SGK
pháp gây cười để chế giễu các tính cách và
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm:
hành động xấu xa, lố bịch, lỗi thời của con + Hài kịch là gì?
người. Lão hà tiện, Tác-tuyp (Tartulfe),
+ Nhân vật của hài kịch là gì?
Trưởng giả học làm sang của Mô-li-e
+ Hành động trong hài kịch là gì?
(Molière)... là những kiệt tác về hài kịch.
+ Thế nào là xung đột kịch?
Hài kịch mang đầy đủ các đặc điểm chung
+ Lời thoại là gì?
của kịch, đồng thời thể hiện đặc điểm riêng
+ Thế nào là lời chỉ dẫn sân khấu?
qua các yếu tố như: nhân vật, hành động,
+ Thế nào là chủ đề? Để xác định chủ đề xung đột, lời thoại, thủ pháp trào phúng,
của tác phẩm cần dựa vào yếu tố nào?
- Nhân vật của hài kịch là đối tượng của
+ Trình bày đặc điểm và chức năng của tiếng cười, gồm những hạng người hiện thân
trợ từ và thán từ.
cho các thói tật xấu hay những gì thấp kém
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
trong xã hội. Tính cách của nhân vật hải
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện kịch được thể hiện qua những biến cố dẫn nhiệm vụ
đến sự phơi bảy, phê phán cái xấu.
- HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi
- Hành động trong hài kịch là toàn bộ hoạt
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và động của các nhân vật (bao gồm lời thoại, thảo luận
điệu bộ, cử chỉ...) tạo nên nội dung của tác
Giáo án Những tình huống khôi hài (2024) Chân trời sáng tạo
531
266 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Ngữ văn 8 Chân trời sáng tạo đã cập nhật đủ Cả năm.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Ngữ văn 8 Chân trời sáng tạo 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Ngữ văn 8.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(531 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Ngữ Văn
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 8
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Bài 5: Những tình huống khôi hài
(Hài kịch)
Giới thiệu bài học và tri thức ngữ văn trang 78
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ yêu cầu cần đạt
- Xác định được một số yếu tố của hài kịch: xung đột, hành động, nhân vật, lời thoại, thủ
pháp trào phúng…
- Xác định được chủ đề, thông điệp văn bản, một số căn cứ để xác định chủ đề.
- Xác định và phân tích được đặc điểm và chức năng của trợ từ, thán từ.
- Liên hệ, kết nối với các văn bản có cùng chủ đề.
- Viết được văn bản kiến nghị về một vấn đề của đời sống.
- Trình bày ý kiến về một vấn đề xã hội, nêu rõ ý kiến và các luận điểm sử dụng lý lẽ và
bằng chứng thuyết phục.
2. Năng lực
a. Năng lực chung:
- Năng lc giải quyết vấn đề, năng lc t quản bản thân, năng lc giao tiếp, năng lc hợp
tác...
b. Năng lực riêng:
- Năng lc thu thập thông tin liên quan đến đề bài;
- Năng lc trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân;
- Năng lc hợp tác khi trao đổi, thảo luận;
- Năng lc viết, tạo lập văn bản.
3. Phẩm chất
- Ý thức được s bình đẳng, dân chủ, có vẻ thái độ phê phán cái xấu, trân trọng tiếng cười
trong cuộc sống.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án;
- Bảng giao nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp.
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng
dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thc hiện nhiệm vụ học tập của
mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b. Nội dung: HS chia sẻ kinh nghiệm của bản thân.
c. Sản phẩm: Những suy nghĩ, chia sẻ của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV đặt câu hỏi, yêu cầu HS trả lời: Em đã từng nghe, đọc hoặc xem một vở hài kịch hay
chưa? Hãy chia sẻ với các bạn trong lớp một vở hài kịch mà em yêu thích nhất.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, chia sẻ suy nghĩ, cảm xúc của bản thân.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu giới thiệu bài học
a. Mục tiêu: Nắm được nội dung của bài học.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
- GV giới thiệu: Bài học gồm hai nội
dung: khái quát chủ đề và nêu thể loại các
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
văn bản đọc chính. Với chủ đề Những tình
huống khôi hài, bài học tập trung vào một
số vấn đề thiết thc, có ý nghĩa quan trọng
về những tình huống kịch.
- HS lắng nghe.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện
nhiệm vụ
- HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài
học.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và
thảo luận
- HS trình bày sản phẩm thảo luận
- GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời
của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức
→ Ghi lên bảng
Hoạt động 2: Khám phá Tri thức ngữ văn
a. Mục tiêu:
- Xác định được thể loại văn bản.
- Xác định và phân tích được tình huống kịch.
- Xác định được hành động kịch và xung đột kịch.
- Xác định và phân tích được ngôn ngữ, lời thoại kịch.
- Nhận diện và xác định được nhân vật kịch trong văn bản.
- Xác định và được chủ đề của tác phẩm văn học
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- Xác định và phân tích được đặc điểm và chức năng của trợ từ, thán từ.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS đọc phần Tri thức ngữ
văn trong SGK
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm:
+ Hài kịch là gì?
+ Nhân vật của hài kịch là gì?
+ Hành động trong hài kịch là gì?
+ Thế nào là xung đột kịch?
+ Lời thoại là gì?
+ Thế nào là lời chỉ dẫn sân khấu?
+ Thế nào là chủ đề? Để xác định chủ đề
của tác phẩm cần dựa vào yếu tố nào?
+ Trình bày đặc điểm và chức năng của
trợ từ và thán từ.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện
nhiệm vụ
- HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và
thảo luận
1. Hài kịch
- Hài kịch là một thể loại kịch dùng biện
pháp gây cười để chế giễu các tính cách và
hành động xấu xa, lố bịch, lỗi thời của con
người. Lão hà tiện, Tác-tuyp (Tartulfe),
Trưởng giả học làm sang của Mô-li-e
(Molière)... là những kiệt tác về hài kịch.
Hài kịch mang đầy đủ các đặc điểm chung
của kịch, đồng thời thể hiện đặc điểm riêng
qua các yếu tố như: nhân vật, hành động,
xung đột, lời thoại, thủ pháp trào phúng,
- Nhân vật của hài kịch là đối tượng của
tiếng cười, gồm những hạng người hiện thân
cho các thói tật xấu hay những gì thấp kém
trong xã hội. Tính cách của nhân vật hải
kịch được thể hiện qua những biến cố dẫn
đến s phơi bảy, phê phán cái xấu.
- Hành động trong hài kịch là toàn bộ hoạt
động của các nhân vật (bao gồm lời thoại,
điệu bộ, cử chỉ...) tạo nên nội dung của tác
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- HS trình bày sản phẩm thảo luận
- GV gọi HS nhận xét, bổ sung câu trả lời
của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức
→ Ghi lên bảng
phẩm hài kịch. Hành động thể hiện qua lời
thoại dưới các dạng tấn công - phản công;
thăm dò – lảng tránh; chất vấn – chối cãi;
thuyết phục – phủ nhận/ bác bỏ, cầu xin – từ
chối;
Mọi hành động lớn nhỏ trong kịch nói
chung, hài kịch nói riêng đều dẫn tới xung
đột và giải quyết xung đột, qua đó, thể hiện
chủ đề của tác phẩm.
- Xung đột kịch thường nảy sinh da trên s
đối lập, mâu thuẫn tạo nên tác động qua lại
giữa các nhân vật hay các thế lc. Có nhiều
kiểu xung đột: xung đột giữa cái cao cả với
cái cao cả, giữa cái cao cả với cái thấp kém,
giữa cái thấp kém với cái thấp kém... Trong
hài kịch, do đặc điểm, tính chất của các nhân
vật, xung đột thường diễn ra giữa cái thấp
kém với cái thấp kém.
Ví dụ: xung đột giữa những kẻ có mưu đồ
đen tối với nhau hay xung đột giữa thói keo
kiệt, bủn xỉn của một kẻ cho vay nặng lãi
với nhu cầu tiêu pha lãng phí của những đứa
con hư...
- Lời thoại là lời của các nhân vật hài kịch
nói với nhau (đối thoại), nói với bản thân
(độc thoại) hay nói với khán giả (bảng
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
thoại), góp phần thúc đẩy xung đột hài kịch
phát triển.
- Lời chỉ dẫn sân khấu là những lời chú thích
ngắn gọn của tác giả biên kịch (thưởng để
trong ngoặc đơn) nhằm hướng dẫn, gợi ý về
cách bài trí, xử lí âm thanh, ánh sáng, việc
vảo – ra sân khấu của diễn viên thủ vai nhân
vật củng trang phục, hành động, cử chỉ, cách
nói năng của họ...
- Thủ pháp trào phúng: Hài kịch thưởng sử
dụng các thủ pháp trào phúng như phóng đại
tinh phi lô-gíc, tính không hợp tình thế trong
hành động của nhân vật (hành vi, lời nói, cử
chỉ, trang phục...); các thủ pháp tăng tiến,
giễu nhại, mỉa mai; lối nói hóm hỉnh, lối
chơi chữ, lối nói nghịch lý...
2. Căn cứ để xác định chủ đề
- Chủ đề là vấn đề chính mà tác phẩm muốn
nêu lên qua một hiện tượng đời sống. Để xác
định chủ đề của tác phẩm văn học, cẩn da
trên nhiều yếu tố như: nhan đề, hệ thống các
chi tiết và mối quan hệ giữa chúng trong tác
phẩm; giọng điệu, ngôn tử, thái độ, tình
cảm, cảm xúc của chủ thể trữ tình (trong tác
phẩm thơ), cách xây dng nhân vật, cốt
truyện, sử dụng tình huống, hành động,
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
xung đột ... (trong tác phẩm truyện và tác
phẩm kịch).
3. Đặc điểm và chức năng của trợ từ, thán
từ
- Trợ từ là những từ chuyên dùng để nhấn
mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá của
người nói với người nghe hoặc với s việc
được nói đến trong câu. Ví dụ: những, có,
chính, đích, ngay nhỉ, nhé, nha, nghen...
Trợ tử không có vị trí cố định ở trong câu.
Có thể chia thành hai loại trợ từ:
– Trợ tử nhấn mạnh (những có, chính, mỗi,
ngày...): thưởng đứng trước các từ ngữ cần
được nhấn mạnh.
Ví dụ:
Má đưa cho tôi những mười tờ một trăm,
bảo mua ngay một chồng và mới.
“Những” trong câu trên là trợ từ, có chức
năng nhấn mạnh mức độ về lượng nhiều hơn
mức cần có hay mong đợi.
– Trợ từ tình thái (tiểu từ tinh thái) (à, a, nhỉ,
nhé, nha, nhen, nghen, đẩy này...) thường
đứng ở đầu và cuối câu, có tác dụng tạo kiểu
câu nghi vấn, câu khiến, câu cảm thán hoặc
thể hiện thái độ đánh giá, tình cảm của
người nói.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
thản.
Ví dụ: Bác này lí luận hay nhỉ
(Mô-li-e, Ông Giuốc-đanh mặc lễ phục)
“Nhỉ” trong câu trên là trợ từ tình thái, biểu
thị ý mỉa mai, dùng ở cuối câu cảm
Thán từ là những từ dùng để bộc lộ tình
cảm, cảm xúc của người nói hoặc dùng để
gọi đáp. Có thể chia thành hai loại thân từ
- Thán từ bộc lộ tình cảm, cảm xúc (a, ả, ô,
ôi, ối, chà...): dùng để bộc lộ các trạng thái
tình cảm, cảm xúc (vui mừng, ngạc nhiên,
đau đớn, sợ hãi...).
Ví dụ:
Nó cứ làm in như nó trách tôi; nó kêu ư ử,
nhìn tôi, như muốn bảo tôi rằng: “A! Lão già
tệ lắm! Tôi ăn ở với lão như thế mà lão xử
với tôi như thế này à?”.
(Nam Cao, Lão Hạc)
– Thán từ gọi đáp (ơi, dạ, vâng, i...)
Ví dụ: – Dạ, bẩm đức ông, anh em chúng tôi
xin bái tạ ơn người.
(Mô-li-e, Ông Giuốc-đanh mặc lễ phục)
Thán từ thường đứng đầu câu và có khả
năng tách ra tạo thành một câu đặc biệt. Khi
sử dụng thán từ, người nói thưởng dùng kèm
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
theo ngữ điệu, cử chỉ, nét mặt... tương ứng
với tình cảm, cảm xúc mà thần từ biểu thị.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập.
c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS: Vẽ sơ đồ trình bày kiến thức về truyện cười.
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức.
b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS: Viết bài văn có sử dụng trợ từ và thán từ.
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh giá
Phương pháp
đánh giá
Công cụ đánh giá
Ghi chú
- Thu hút được s
tham gia tích cc của
người học
- Gắn với thc tế
- S đa dạng, đáp ứng các
phong cách học khác nhau
của người học
- Hấp dẫn, sinh động
- Báo cáo thc hiện
công việc.
- Phiếu học tập
- Hệ thống câu hỏi và
bài tập
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- Tạo cơ hội thc
hành cho người học
- Thu hút được s tham gia
tích cc của người học
- Phù hợp với mục tiêu, nội
dung
- Trao đổi, thảo luận
V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm, v.v…)
Ông Giuốc-đanh mặc lễ phục
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- Xác định được một số yếu tố của hài kịch: xung đột, hành động, nhân vật, lời thoại, thủ
pháp trào phúng…
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- Xác định và phân tích được chủ đề, thông điệp văn bản, một số căn cứ để xác định chủ
đề.
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lc giải quyết vấn đề, năng lc t quản bản thân, năng lc giao tiếp, năng lc hợp
tác...
b. Năng lực riêng biệt:
- Năng lc thu thập thông tin liên quan đến văn bản.
- Năng lc trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản.
- Năng lc hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa
truyện;
- Năng lc phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của truyện với các truyện có cùng chủ
đề.
3. Phẩm chất:
- Ý thức được s bình đẳng, dân chủ, có vẻ thái độ phê phán cái xấu, trân trọng tiếng cười
trong cuộc sống.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án;
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
- Tranh ảnh về nhà văn, hình ảnh;
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà;
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng
dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thc hiện nhiệm vụ học tập của
mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b. Nội dung: GV đặt cho HS những câu hỏi gợi mở vấn đề.
c. Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV đặt câu hỏi, yêu cầu HS trả lời:
+ GV cho HS xem video: “Trưởng giả học làm sang”.
https://www.youtube.com/watch?v=evxxxk2Z_sI&ab_channel=S%C3%A0iG%C3%B2
nGi%E1%BA%A3iTr%C3%AD
+ GV đặt câu hỏi: Sau khi xem video, em có cảm nhận gì về nhân vật trưởng giả?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, chia sẻ suy nghĩ.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Bài học Ông Giuốc – Đanh mặc lễ
phục sẽ giúp chúng ta tìm hiểu kĩ hơn về thể loại hài kịch.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc văn bản
a. Mục tiêu: Nắm được những thông tin về tác giả, tác phẩm.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS:
GV yêu cầu HS giới thiệu về tác giả Mô-li-
e
(1) Tên tuổi xuất thân
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả
- Mô-li-e (1622 -1673) nhà soạn kịch nổi
tiếng người Pháp.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
(2) Các tác phẩm nổi tiếng
+ Xuất xứ văn bản?
+ Tóm tắt lại tác phẩm “Trưởng giả học làm
sang”
+ Xác định vị trí 2 cảnh chính của vở kịch?
- GV hướng dẫn cách đọc.
GV đọc mẫu thành tiếng một đoạn đầu, sau
đó HS thay nhau đọc thành tiếng toàn VB.
- HS lắng nghe.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện
nhiệm vụ
- HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài
học.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và
thảo luận
- HS trình bày sản phẩm thảo luận
- GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời
của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức
→ Ghi lên bảng.
- những vở kịch nổi tiếng: Trưởng giả học
làm sang, Lão hà tiện, Người bệnh tưởng.
b. Tác phẩm
- Xuất xứ: Đoạn trích là lớp kịch kết thúc
hồi 2 , trích vở kịch 5 hồi Trưởng giả học
làm sang.
- Thể loại: hài kịch
- Bố cục:
Cảnh 1: Ông Giuốc-đanh và bác phó may.
Cảnh 2: Ông Giuốc-đanh và 4 thợ phụ.
Hoạt động 2: Khám phá văn bản
a. Mục tiêu:
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- Xác định được một số yếu tố của hài kịch: xung đột, hành động, nhân vật, lời thoại, thủ
pháp trào phúng…
- Xác định và phân tích được chủ đề, thông điệp văn bản, một số căn cứ để xác định chủ
đề.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
* NV1:
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS da vào văn bản vừa đọc,
trả lời câu hỏi:
+ Liệt kê tên các nhân vật trong văn bản
“Ông Giuốc-đanh mặc lễ phục”?
+ Các nhân vật ấy hiện thân cho cái cao cả
hay cái thấp kém?
+ Tiếng cười chủ yếu hướng đến nhân vật
nào?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện
nhiệm vụ
- HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi
- HS trình bày sản phẩm.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và
thảo luận
- HS trình bày sản phẩm thảo luận
II. Tìm hiểu chi tiết
1. Nhân vật, hành động, ngôn ngữ và
xung đột hài kịch
a. Nhân vật
- Nhân vật: Ông Giuốc-đanh, phó may, thợ
phụ.
- Các nhân vật (Ông Giuốc-đanh, phó may,
thợ phụ) đều hiện thân cho cái thấp kém.
- Tiếng cười hướng đến tất cả các nhân vật
nhưng chủ yếu hướng đến nhân vật ông
Giuốc-đanh, cụ thể là thói học làm sang lố
bịch của ông.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- GV gọi HS nhận xét, bổ sung câu trả lời
của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức
→ Ghi lên bảng
* NV2:
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS da vào văn bản vừa đọc,
trả lời câu hỏi:
* Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận hoàn
thành các phiếu học tập:
Nhóm 1: Phiếu học tập số 1 tìm hiểu về
hành động, ngôn ngữ hài kịch.
Phiếu học tập số 1
Nhân vật,
lời thoại
Hành động
Tác động
b. Hành động, ngôn ngữ
Phiếu học tập số 1
Nhân vật, lời
thoại
Hành
động
Tác động
Ông Giuốc-Đanh
– Thế này là thế
nào? Bác may
hoa ngược mất
rồi!
Chất
vấn,
trách
cứ, bc
bội,
chê bai
Làm nảy
sinh xung
đột
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Phó may – nào
ngài có bảo là
ngài muốn may
xuôi đâu!
Chối
cãi,
chống
chế
Kiềm chế,
ngăn chặn
xung đột
Ông Giuốc-Đanh
– Lại cần phải
bảo may hoa
xuôi ư?
Ngờ
vc,
thắc
mắc
Duy trì
xung đột
Phó may – Vâng,
phải bảo chứ. Vì
những người quý
phái đều mặc
như thế cả.
Chống
chế,
lừa bịp
Kiềm chế,
ngăn chặn
xung đột
Ông Giuốc-Đanh
– những người
quý phái mặc áo
ngược hoa ư?
Phó may – Thưa
ngài, vâng
Bị lừa
bịp -
giải tỏa
ngờ
vc
Hòa hoãn
Ông Giuốc-Đanh
- Ồ! Thế thì bộ áo
này may được
đấy.
Tỏ s
hài
lòng,
khen
ngợi
Thuyết
phục và bị
thuyết
phục, mâu
thuẫn
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Nhóm 2: Xung đột liên quan đến hành vi
(1) của phó may: Mua bít tất quá chật
Phiếu học tập 2
Hành động và
xung đột
Giữa ông Giuốc-
Đanh và phó may
Các hành động
làm nảy sinh
xung đột (1)
Các hành động
giải quyết xung
đột (1)
Nhóm 3: Xung đột liên quan đến hành vi
(2) của phó may: May hoa ngược
Phiếu học tập 3
được giải
quyết
Phiếu học tập số 2
Hành
động và
xung đột
Giữa ông Giuốc-Đanh và
phó may
Các hành
động làm
nảy sinh
xung đột
(1)
- Phó may:
+ Hành vi (1): ăn bớt tiền
(mua bít tất chật).
Ông Giuốc-Đanh:
+ Hành vi/ lời thoại: kêu
than, trách móc, bc dọc khi
thử bít tất chật bị đau chân.
Các hành
động giải
quyết
xung đột
(1)
- Phó may:
+ Hành vi/ lời thoại: lí s,
tìm cách xoa dịu, phủ định
về chuyện bít tất chật gây
dau chân.
=> Xung đột (1) được giải
quyết
Phiếu học tập số 3
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Hành động và
xung đột
Giữa ông Giuốc-
Đanh và phó may
Các hành động
làm nảy sinh
xung đột (2)
Các hành động
giải quyết xung
đột (2)
Hành
động và
xung
đột
Giữa ông Giuốc-Đanh và
phó may
Các
hành
động
làm nảy
sinh
xung đột
(2)
- Phó may:
+ Hành vi (2): may hoa
ngược; lời thoại: ba hoa,
khoác lác về chất lượng bộ lễ
phục.
- Ông Giuốc-Đanh:
+ Hành vi/ lời thoại: ngờ vc,
chất vấn về hoa trên áo phạm
lỗi may ngược.
Các
hành
động
giải
quyết
xung đột
(2)
- Phó may:
+ Hành vi/ lời thoại: lí s, tìm
cách xoa dịu, phủ định về
chuyện bít tất chật gây dau
chân.
- Ông Giuốc-Đanh:
+ Hành vi/ lời thoại: chuyển
từ bc bội sang hài lòng, từ
chê sang khen.
=> Xung đột (2) được giải
quyết
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Nhóm 4: Xung đột liên quan đến hành vi
(3) của phó may: Ăn bớt vải
Phiếu học tập 4
Hành động và
xung đột
Giữa ông Giuốc-
Đanh và phó
may
Các hành động
làm nảy sinh xung
đột (2)
Các hành động
giải quyết xung
đột (3)
Phiếu học tập số 4
Hành
động và
xung đột
Giữa ông Giuốc-Đanh và
phó may
Các hành
động làm
nảy sinh
xung đột
(2)
- Phó may:
+ Hành vi (3): ăn bớt vải
(gạn vải may lễ phục của ông
Giuốc-Đanh để may áo cho
bản thân
- Ông Giuốc-Đanh:
+ Hành vi/ lời thoại: phát
hiện, phản ánh việc phó may
ăn bớt vải của mình may cho
hắn.
Các hành
động giải
quyết
xung đột
(3)
- Phó may:
+ Hành vi/ lời thoại: lấy lí do
vải tốt, đẹp, dùng từ ngữ lập
lờ “gạn” che đậy hành vi;
đánh lạc hướng sang thử lễ
phục.
- Ông Giuốc-Đanh:
+ Hành vi/ lời thoại: chưa
kịp phản ứng về việc bị ăn
bớt vải đã bị mê hoặc bởi
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- Sau khi hoàn thành 4 phiếu học tập, các
nhóm trả lời các câu hỏi:
+ Nhóm 4: Tìm hiểu hành động, ngôn ngữ,
xung đột hài kịch
+ Nhóm 3: Em hiểu thế nào là hành động
trong hài kịch?
+ Nhóm 2: Qua các hành động và xung đột
kịch em hiểu nhân vật ông Giuốc-đanh và
phó may là những người như thế nào?
+ Nhóm 1: Theo em, vì sao hành động của
các nhân vật và cách giải quyết xung đột
trong màm kịch trên lại làm bật lên tiếng
cười?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện
nhiệm vụ
- HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi
- HS trình bày sản phẩm.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và
thảo luận
- HS trình bày sản phẩm thảo luận
việc thử lễ phục theo cách
thức các nhà quý phái.
=> Xung đột (3) được giải
quyết
* Kết luận:
- Hành động trong hài kịch: là toàn bộ
hành động của các nhân vật (lời thoại, điệu
bộ, cử chỉ) tạo nên nội dung của tác phẩm.
Hành động thể hiện qua lời thoại dưới các
dạng khác nhau: tấn công – phản công,
thăm dò – lảng tránh, chất vấn – chối cãi,
cầu xin – từ chối…
- Qua hành động và xung đột kịch ta
thấy:
+ Ông Giuốc- đanh: Mê muội, ngu dốt, ngớ
ngẩn.
+ Bác phó may: Láu cá, lừa bịp.
- Yếu tố hài được xây dựng trên cơ sở
“Cái trái tự nhiên”: Tiếng cười bật ra từ
nhiều nguyên nhân, hành vi, lời nói của các
nhân vật, nhưng suy cho cùng nó toát ra từ
thói thích học làm sang của ông Giuốc-
đanh. Là “trưởng giả học làm sang”, ông ta
t biến mình thành kẻ lố bịch hoặc dễ dàng
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- GV gọi HS nhận xét, bổ sung câu trả lời
của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức
→ Ghi lên bảng
* NV3:
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
- GV đặt câu hỏi:
1. Màn kịch Ông Giuốc-đanh mặc lễ phục
khai thác dạng xung đột nào trong các dạng
xung đột dưới đây?
a, Xung đột giữa " cái cao cả" với " cái cao
cả"
b, Xung đột giữa " cái cao cả" với " cái thấp
kém"
c, Xung đột giữa " cái thấp kém" với " cái
thấp kém"
Dựa vào đâu em khẳng định như vậy?
2. Xác định chủ đề văn bản?
3. Phân tích một trong những thủ pháp trào
phúng mà em cho là hiệu quả rõ rệt trong
việc thể hiện chủ đề?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
bị người khác xỏ mũi, biến ông ta thành lố
bịch.
2. Kiểu xung đột, chủ đề văn bản và thủ
pháp trào phúng
a. Kiểu xung đột
- Xung đột giữa " cái thấp kém" với " cái
thấp kém"
- Các nhân vật (Ông Giuốc-đanh, phó may,
thợ phụ) đều hiện thân cho cái thấp kém
b. Chủ đề văn bản
- S tốn kém và lố bịch của ông Giuốc-đanh
trong việc mặc lễ phục nhằm thỏa mãn ham
muốn “học làm sang”.
c. Thủ pháp trào phúng
- Thủ pháp phóng đại (nói quá), thủ pháp
lặp lại và tăng tiến, thủ pháp phóng đại s
lố bịch bằng những động tác cơ thể.
- VD: Thủ pháp phóng đại có tác dụng tô
đậm, chế giễu s ngớ ngẩn của ông Giuốc-
đanh: ông tin vào một điều rất vô lý rằng:
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện
nhiệm vụ
- HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi
- HS trình bày sản phẩm.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và
thảo luận
- HS trình bày sản phẩm thảo luận
- GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời
của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức
→ Ghi lên bảng
GV chốt lại kiến thức.
* NV4:
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
- GV đặt câu hỏi:
+ Những cụm từ in nghiêng đặt trong
ngoặcđơn như: “ông Giuốc-đanh (nhìn bác
phó may), “ông Giuốc-đanh (nói riêng) là
lời của ai và có vai trò như thế nào trong
văn bản?
+ Nếu thiếu đi các đoạn văn in nghiêng ở
giữa và cuối văn bản thì việc phát triển
xung đột kịch thể hiện tính cách nhân vật
hoa may ngược trên lễ phục là “mốt” thời
thượng hay sở thích của những người quý
phái.
3. Vai trò của chỉ dẫn sân khấu
- Gợi ý, chỉ dẫn việc ra, vào sân khấu, cách
diễn xuất của diễn viên, cách bài trí sân
khấu.
- Đoạn văn in nghiêng trong văn bản là chỉ
dẫn sân khấu:
+ Có vai trò chỉ dẫn việc tổ chức hoạt động
của các diễn viên trên sân khấu.
+ Đây còn như màn kịch không lời phô bày
1 cách tập trung tính chất lố bịch, nhố nhăng
trong hành động của các nhân vật.
=> Đoạn văn cho thấy s sáng tạo độc đáo,
đầy dụng ý và hiệu quả của Mô-li-e.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
ông Giuốc-đanh và tạo tiếng cười trong
kịch bản sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện
nhiệm vụ
- HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi;
- HS trình bày sản phẩm.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và
thảo luận
- HS trình bày sản phẩm thảo luận
- GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời
của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức
→ Ghi lên bảng
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập.
c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Một số bạn cho rằng nên dung Trưởng giả học làm sang
làm nhan đề cho văn bản trên; một số khác lại cho rằng Ông Giuốc-đanh mặc lễ phục
mới sát hợp với nội dung văn bản trên? Em tán đồng ý kiến nào? Vì sao?
- Gợi ý đáp án:
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Thc ra “Trường giả học làm sang” là nhan đề của vở hài kịch lớn gồm 5 hồi dùng
“Trưởng giả học làm sang” làm nhanh để cho hồi nảy cũng phù hợp. Tuy nhiên, ở hồi này
chủ đề “học làm sang” xoay quanh việc học mặc lễ phục của ông Giuốc-đanh. Vì thế dùng
nhan để “Ông Giuốc-đanh mặc lễ phục” có ưu điểm là sát với hành động và tình huống
cụ thể. Điều này cũng cho thấy, đối với một văn bản tùy góc nhìn có thể đặt các nhan đề
khác nhau.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức.
b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS: Làm việc theo nhóm, đóng vai nhân vật trong lớp kịch Ông Giuốc-đanh
mặc lễ phục và lập buổi talk show bàn về những vấn đề sau:
+ Em đánh giá thế nào về nhân vật Giuốc-đanh và những tên thợ may. Họ đại diện cho
ai?
+ Trang phục (cái bề ngoài) có làm thay đổi được bản chất con người không?
+ Đánh giá hiện tượng muốn chứng minh đẳng cấp sành điệu qua vẻ bề ngoài trong xã
hội nay
- Sản phẩm: Video, thuyết trình trc tiếp.
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh giá
Phương pháp
đánh giá
Công cụ đánh giá
Ghi
chú
- Hình thức hỏi – đáp -
Thuyết trình sản phẩm.
- Phù hợp với mục tiêu, nội
dung
- Hấp dẫn, sinh động
- Báo cáo thc hiện
công việc.
- Phiếu học tập
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- Thu hút được s tham gia tích
cc của người học
- S đa dạng, đáp ứng các
phong cách học khác nhau của
người học
- Hệ thống câu hỏi và
bài tập
- Trao đổi, thảo luận
V. HỒ SƠ DẠY HỌC
Cái chúc thư
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- Nhận diện và phân tích được một số yếu tố của hài kịch như: xung đột, hành động, nhân
vật, lời thoại, thủ pháp trào phúng…
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- Nhận biết và phân tích được chủ đề, tư tưởng, thông điệp mà văn bản muốn gửi đến
người đọc thông qua hình thức nghệ thuật của văn bản; phân tích được một số căn cứ để
xác định chủ đề.
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lc giải quyết vấn đề, năng lc t quản bản thân, năng lc giao tiếp, năng lc hợp
tác...
b. Năng lực riêng biệt:
- Năng lc thu thập thông tin liên quan đến văn bản.
- Năng lc trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản.
- Năng lc hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa
truyện;
- Năng lc phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của truyện với các truyện có cùng chủ
đề.
3. Phẩm chất:
- Yêu nước: Yêu di sản văn hóa dân tộc qua các tác phẩm kinh điển xưa.
- Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm, học hỏi những phương pháp mới để phát triển bản thân.
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm với bản thân và cộng đồng, nâng cao ý thức trách nhiệm
học tập phát triển bản thân và đóng góp cho xã hội.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án;
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
- Tranh ảnh về nhà văn, hình ảnh;
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà;
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng
dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thc hiện nhiệm vụ học tập của
mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b. Nội dung: GV đặt cho HS những câu hỏi gợi mở vấn đề.
c. Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV đặt câu hỏi, yêu cầu HS trả lời:
Nhiệm vụ 1: GV kiểm tra kiến thức về thể loại Hài kịch qua công cụ Plickers trc tuyến.
Các câu hỏi thiết kế như sau:
1. Thể loại kịch dùng biện pháp gây cười để chế giễu các tính cách và hành động xấu
xa, lố bịch, lỗi thời của con người là:
a. Bi kịch
b. Chính kịch
c. Hài kịch
d. Bi hài kịch.
2. Nhân vật của hài kịch gồm những hạng người như thế nào?
a. Hiện thân cho các thói hư tật xấu.
b. Những con người lương thiện, dũng cảm, anh hùng.
c. Những con người có lý tưởng sống cao đẹp.
d. Đại diện cho vẻ đẹp về tâm hồn của con người.
3. Hành động trong hài kịch là?
a. Hoạt động trải nghiệm sáng tạo.
b. Lời thoại, điệu bộ, cử chỉ
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
c. Các lời dẫn sân khấu.
d. Sự sắp xếp diễn biến kịch.
4. Mọi hành động lớn nhỏ trong kịch đều dẫn tới điều gì?
a. Lời thoại của các nhân vật
b. Thủ pháp trào phúng
c. Xung đột và giải quyết xung đột.
d. Ngoại hình của các nhân vật.
5. Tác phẩm nào dưới đây thuộc thể loại kịch?
a. Gió lạnh đầu mùa (Thạch Lam)
d. Gia tài (Vũ Đình Long)
c. Dòng sông đen (Jules Verne)
d. Bức thư của thủ lĩnh da đỏ (Chief Seattle)
Nhiệm vụ 2: GV cho HS trao đổi, thảo luận và chia sẻ những hiểu biết của mình về chúc
thư.
Các bản chúc thư thường có nội dung, mục đích thế nào và thường do ai lập? Điều gì bảo
đảm cho một bản chúc thư có giá trị?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, chia sẻ suy nghĩ.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Bài học Cái chúc thư sẽ giúp chúng ta
tìm hiểu kĩ hơn về thể loại này.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc văn bản
a. Mục tiêu: Có nhận thức khái quát về văn bản.
b. Nội dung: Đọc phân vai, hóa thân thành nhân vật và trả lời câu hỏi d đoán, suy luận.
c. Sản phẩm học tập: Trích đoạn kịch hoàn chỉnh do HS biểu diễn, câu trả lời của học
sinh.
d. Tổ chức thực hiện:
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
* NV 1. Đọc, trải nghiệm đóng vai
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
- GV phân vai cho hs hóa thân vào nhân vật.
- Chuẩn bị: diễn viên: 6 bạn hs; đạo cụ: 1
ghế
- Các vai diễn: Hy Lạc, Khiết, Lý, Thận
Trọng, 2 thư ký.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện
nhiệm vụ
- HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài
học.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và
thảo luận
- HS trình bày sản phẩm thảo luận
- GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời
của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức
→ Ghi lên bảng.
* NV 2: Dự đoán, suy luận
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu hs trả lời các câu hỏi d đoán
và suy luận trong bài.
I. Tìm hiểu chung
1. Đọc, trải nghiệm đóng vai
Yêu cầu: Các nhân vật thể hiện giọng điệu
và hành động giống với đặc trưng tính cách
từng nhân vật.
2. Dự đoán, suy luận
a. Điều gì sẽ xảy ra với các nhân vật khi họ
tham d vào màn kịch làm chúc thư mạo
danh này?
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
a. Điều gì sẽ xảy ra với các nhân vật khi họ
tham dự vào màn kịch làm chúc thư mạo
danh này?
b. Ở lớp kịch thứ III và thứ IV, khi sắp thực
hiện mưu kế đã vạch sẵn, tâm trạng của Hy
Lạc, Khiết, Lý có gì khác nhau? Vì sao có sự
khác nhau ấy?
c. Từng nhân vật: Hy Lạc, Khiết, Lý hiện ra
trong màn kịch với nét tính cách như thế
nào?
- GV cho hs nhận xét và nêu cảm nhận chung
của mình về từng nhân vật.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện
nhiệm vụ
- HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài
học.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và
thảo luận
- HS trình bày sản phẩm thảo luận
- GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời
của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức
→ Ghi lên bảng.
* NV 3:
- Nếu thành công thì họ sẽ kiếm được lợi ích
to lớn cho bản thân còn nếu thất bại thì họ
sẽ bị mất tất cả và thậm chí là bị bỏ tù.
b. Ở lớp kịch thứ III và thứ IV, khi sắp thc
hiện mưu kế đã vạch sẵn, tâm trạng của Hy
Lạc, Khiết, Lý có gì khác nhau? Vì sao có
s khác nhau ấy?
- Hy Lạc mong chờ, thúc giục vì hy vọng
vào lợi ích của bản thân
- Lý đồng tình và bình tĩnh với kế hoạch
Hy lạc và Lý không lo sợ vì tự tin vào kế
hoạch và không phải là người trực tiếp
đóng giả ông cụ Di Lung
- Khiết bồi hồi, lo sợ vì chính bản thân mình
là người trực tiếp đóng giả ông cụ.
c. Từng nhân vật: Hy Lạc, Khiết, Lý hiện ra
trong màn kịch với nét tính cách như thế
nào?
- Hy Lạc: mưu mô, tính toán, trục lợi
- Lý: giả dối, vui mừng khi được hưởng lợi
- Khiết: Lật lọng, giảo hoạt, là kẻ cơ hội.
3. Tìm hiểu tác giả, tác phẩm
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS:
GV yêu cầu HS:
+ Giới thiệu về tác giả Vũ Đình Long.
+ Nêu xuất xứ của văn bản.
+ Tóm tắt lại tác phẩm.
- GV hướng dẫn cách đọc. GV đọc mẫu
thành tiếng một đoạn đầu, sau đó HS thay
nhau đọc thành tiếng toàn VB.
- HS lắng nghe.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện
nhiệm vụ
- HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài
học.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và
thảo luận
- HS trình bày sản phẩm thảo luận
- GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời
của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức
→ Ghi lên bảng.
a. Tác giả
- Vũ Đình Long (1896 -1960) quê ở thôn
Mục Xá, xã Cao Dương, huyện Thanh Oai,
tỉnh Hà Đông (nay thuộc thành phố Hà
Nội).
- Năm 1918, ông dạy học ở Hà Đông, sau
chuyển về dạy học tại Hà Nội.
- Năm 1925, ông vừa làm việc ở Sở Học
chánh Hà Nội vừa mở hiệu sách và Nhà
xuất bản Tân Dân.
- Năm 1936, ông thôi việc ở Sở học chánh,
chuyên tâm cho việc xuất bản và khai sáng
các tờ báo, tạp chí văn chương nổi tiếng
như: Tiểu thuyết thứ bảy, Phổ thông bán
nguyệt san, Tao đàn, Ích hữu…
- Sau Cách mạng tháng Tám, ông tham gia
Hội Văn hoá cứu quốc, tục bản Tiểu thuyết
Thứ Bảy và duy trì Nhà in Tân Dân.
Năm 1954, ông được bầu làm Ủy viên Ban
chấp hành Hội Nghệ sĩ sân khấu Việt Nam.
b. Tác phẩm
- Do Vũ Đình Long phóng tác từ vở hài kịch
Lê-ga-tê Uy-ni-xéc-xen của Ra-nha.
- In trong Tuyển tập kịch Vũ Đình Long,
NXN Hội nhà văn, 200)
- Tóm tắt:
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Văn bản nói về cụ Di Lung lâm bệnh
nặng, có nguy cơ không qua khỏi. Gia tài của
cụ chưa biết sẽ để cho ai, Hy Lạc, Khiết và
Lý bàn mời công chứng đến nhà lập chúc thư
giả. Khiết cải trang làm ông Di Lung lừa bịp
công chứng viên.
Hoạt động 2: Khám phá văn bản
a. Mục tiêu:
- Xác định được một số yếu tố của hài kịch: xung đột, hành động, nhân vật, lời thoại, thủ
pháp trào phúng…
- Nhận biết và phân tích được chủ đề, tư tưởng, thông điệp mà văn bản muốn gửi đến
người đọc thông qua hình thức nghệ thuật của văn bản; phân tích được một số căn cứ để
xác định chủ đề.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
* NV1:
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
- GV chia lớp thành 3 nhóm, cho học sinh
làm phiếu học tập số 1,2,3 và trả lời câu
hỏi:
+ Xung đột trong các lớp kịch này là gì?
+ Thủ pháp trào phúng đặc sắc trong văn
bản?
Nhóm 1: Phiếu học tập số 1
II. Tìm hiểu chi tiết
a. Một số yếu tố của hài kịch qua văn bản
Phiếu học tập số 1
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Biểu hiện cụ thể của hành động kịch
trong văn bản
Nhân
vật
Hành
động
kịch qua
lời đối
thoại
Hành
động
kịch qua
lời độc
thoại
Hành
động
kịch
qua cử
chỉ,
hành vi
Hy
Lạc
Khiết
Lý
Biểu hiện cụ thể của hành động kịch trong
văn bản
Nhân
vật
Hành
động
kịch qua
lời đối
thoại
Hành
động
kịch qua
lời độc
thoại
Hành động
kịch qua cử
chỉ, hành vi
Hy
Lạc
Anh đừng
sợ, phải
quyết
tâm mới
được. (nói
với
Khiết)
…
(nói
riêng)
Hai trăm
ngàn
đồng!
Thằng vô
lại nó láo
quá!
…
(cũng vờ như
Lý) Bác để
gia tài cho
cháu, không
bằng là bác cứ
sống mãi với
cháu
…
Khiết
Cậu nói
đúng.
Thôi thì
tôi cũng
liểu (Nói
với Hy
Lạc)
…
(cởi áo) Phải
nhanh lên mới
được
…
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Nhóm 2: Phiếu học tập số 2
Điểm tương đồng và khác biệt giữa
Hy Lạc với Khiết, Lý
Hy Lạc
Khiết, Lý
Tương đồng:
……………………………
………………………………………
….
Khác:
…………………
…………………
…………………
…………………
…………………
…………………
Lý
Anh mặc
thêm cái
áo măng
tô này.
Những
khi yếu
mệt, ông
cụ vẫn
hay mặc
áo ấy.
(nói với
Khiết)
…
(nói
riêng)
Cảm tạ
Trời
Phật.
…
(vất gói quần
áo xuống)
Đây áo, quần,
mũ trùm đầu
của ông cụ Di
Lung đấy.
…
Phiếu học tập số 2
Điểm tương đồng và khác biệt giữa Hy Lạc
với Khiết, Lý
Hy Lạc
Khiết, Lý
Hy Lạc, Khiết, Lý đều nóng lòng trông chờ
vào việc hưởng lợi từ cái chúc thư mà cụ Di
Lung sắp lập; đều lo lắng mình không được
thừa kế hoặc không được chia chác quyền lợi.
Hy Lạc, Khiết, Lý đều là những kẻ liều lĩnh
thc hiện âm mưu làm chúc thư giả khi cụ Di
Lung sắp “chầu trời”. Hy Lạc, Khiết, Lý vừa
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Nhóm 3: Phiếu học tập số 3
Điểm tương đồng và khác biệt về tính
cách giữa Khiết với Lý
Khiết
Lý
Tương đồng:
………… ……………………………
……………………………………….
Khác biệt:
thống nhất vừa có mâu thuẫn, xung đột về
quyền lợi
Là cháu trai, có cơ
hội được hưởng gia
tài nhiều hơn, thậm
chí sẽ là người toàn
phần, duy nhất; Tuy
là “cậu chủ” nhưng
đành phải cậy nhờ
đến hai người giúp
việc, nhất là Khiết;
trong màn kịch lập
chúc thư giả, Hy Lạc
đành ở vào vị thế
yếu, bị Khiết giả vai
cụ Di Lung.
Là những người hầu/
giúp việc, chỉ có thể
được chia phần,
hưởng lợi nếu Hy Lạc
chính thức là người
thừa kế gia tài của Di
Lung; Vì lòng tham,
dám liều lĩnh thc
hiện trò giả dối, phạm
pháp, lưu manh
(Khiết bị Hy Lạc gọi
là thằng bợm, đồ đểu
cáng…).
Phiếu học tập số 3
Điểm tương đồng và khác biệt về tính cách
giữa Khiết với Lý
Khiết
Lý
Đều là người hầu/ giúp việc, chỉ có thể được
chia phần, hưởng lợi nếu Hy Lạc chính thức
là người thừa kế gia tài của Di Lung;
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
…………………
…………………
…………………
…………………
…………………
…………………
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực
hiện nhiệm vụ
- HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi
- HS trình bày sản phẩm.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và
thảo luận
- HS trình bày sản phẩm thảo luận
- GV gọi HS nhận xét, bổ sung câu trả lời
của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức
→ Ghi lên bảng
Là người hầu trai của
Hy Lạc, tham gia
màn kịch
lập chúc thư giả
trong vai trò đồng
chủ mưu;
Liều lĩnh, đểu cáng
khi dám vượt quyền
Hy Lạc, tận dụng vị
thế vai kịch, thu vén
lợi ích cho bản thân
và Lý, cô vợ tương
lai của hắn (Khiết bị
Hy Lạc gọi là “thằng
bợm”, đồ “đểu
cáng”, đồ “du
đãng”, “thằng phản
bội” …)
Là hầu gái của cụ Di
Lung, lợi ích của Lý
gắn liền
với lợi ích của Khiết
và Hy Lạc;
Tuy có chút tình cảm
chân thành nhưng vì
những gì được hưởng,
sẵn sàng làm kẻ phụ
hoạ đắc lc cho mưu
đồ lập chúc thư giả;
* Kết luận:
- Nhân vật và hành động, lời thoại kịch:
Các nhân vật vì muốn thừa hưởng gia tài mà vào
hùa nhau làm điều phạm pháp, đóng giả cụ Di
Lung lập chúc thư giả, giả mạo chữ kí. Các hành
động thể hiện qua lời đối thoại, độc thoại, qua cử
chỉ, hành vi của các nhân vật.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
* NV2:
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
- GV đặt câu hỏi:
+ Thông điệp của văn bản là gì?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực
hiện nhiệm vụ
- HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi
- HS trình bày sản phẩm.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và
thảo luận
- HS trình bày sản phẩm thảo luận
- GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời
của bạn.
- Xung đột kịch: có thể xem đây là xung đột giữa
“cái thấp kém” với “cái thấp kém”
- Thủ pháp trào phúng:
+ Cách sắp xếp hành động, s việc: hoán đổi vị
thế hài hước, lố bịch. Người hầu được định đoạt,
phán quyết về quyền lợi của người khác. Cậu
chủ lại vào vai cháu phải vâng lời người hầu của
mình.
+ Cách dng đối thoại: tạo lời thoại đứt đoạn của
nhân vật Khiết trong vai cụ Di Lung nhằm tăng
cường kịch tính.
+ Tạo s mâu thuẫn hay thống nhất giữa lời đối
thoại và độc thoại để thể hiện cái thấp kém trong
nhân vật.
b. Thông điệp của văn bản
- Vì quyền lợi vật chất (như thừa kế gia tài, chia
chác lợi tức…), Những kẻ tham lam, hám lợi có
thể hành động liều lĩnh, bất chấp pháp luật và
đạo lí. Sẵn sàng cấu kết với nhau thc hiện mưu
đồ bất chính, nhưng vì tranh đoạt quyền lợi, khi
cần, họ có thể “phản bội” nhau.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức
→ Ghi lên bảng
- GV chốt lại kiến thức.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập.
c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Suy nghĩ của em về ý kiến: Nhân vật cụ Di Lung tuy không xuất hiện nhưng thực ra
vẫn luôn luôn có mặt trong các lớp kịch III, IV, V, VI.
+ Suy nghĩ của em về ý kiến: Cái chúc thư cũng là một nhân vật văn học có nhiều ý nghĩa.
- Gợi ý đáp án:
* Với ý kiến cho rằng: Nhân vật cụ Di Lung tuy không xuất hiện nhưng thực ra vẫn luôn
luôn có mặt trong các lớp kịch III, IV, V, VI.
+ HS có thể bày tỏ s đồng tình bởi một số lí do, chẳng hạn:
– Gia tài là của cụ Di Lung và cái chúc thư dù thật dù giả đều gắn liền với nhân vật cụ Di
Lung, nên dù vắng mặt, cụ Di Lung vẫn luôn hiện hữu trong lời nói, ý nghĩ, hành động
của các nhân vật Hy Lạc, Khiết, Lý.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
– Văn bản là một màn kịch, cụ Di Lung “giả” xuất hiện đầy quyền uy (do nhân vật Khiết
người hầu trai của Hy Lạc giả danh) mang hình bóng của cụ Di Lung “thật”. Điều này gây
cảm giác cụ Di Lung vẫn luôn hiện hữu.
+ HS cũng có thể bày tỏ s không đồng tình với ý kiến trên, bởi lí do, chẳng hạn:
Không nên đồng nhất s hiện hữu thật s của nhân vật với ảo ảnh, hình bóng của nhân vật
ấy.
* Với ý kiến cho rằng: Cái chúc thư cũng là một nhân vật văn học có nhiều ý nghĩa.
+ HS có thể bày tỏ s đồng tình với ý kiến trên với lập luận, chẳng hạn:
Nhân vật trong tác phẩm văn học không phải chỉ có con người; trong nhiều trường hợp,
thần thánh, ma quỷ, con vật, đồ vật cũng có thể được xây dng như một hình tượng nhân
vật nhân hoá, mang nghĩa biểu tượng.
Trong văn bản Cái chúc thư, “cái chúc thư” có thể xem là một hình tượng nhân vật mang
nghĩa biểu tượng, tạo tính mập mờ hài hước giữa thật và giả, giữa hợp pháp và bất hợp
pháp, giữa việc t nguyện cho thừa kế và việc giả danh để chiếm quyền thừa kế…
+ HS cũng có thể bày tỏ s không đồng tình ý kiến trên, với lập luận, chẳng hạn:
Cái chúc thư là văn bản kịch, nhân vật kịch khác nhân vật truyện ở chỗ phải có hành động
và được thể hiện qua hành động (lời thoại, hành vi, cử chỉ…), tương tác với nhân vật khác,
góp phần làm nảy sinh xung đột hay giải quyết xung đột. “Cái chúc thư” có thể xem là
một hình ảnh biểu tượng, nhưng không thể/ không nên xem là nhân vật kịch vì nó không
có hành động.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức.
b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS: Sưu tầm một số vở kịch có cùng chủ đề với văn bản “Cái chúc thư”.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh giá
Phương pháp
đánh giá
Công cụ đánh giá
Ghi
chú
- Hình thức hỏi – đáp -
Thuyết trình sản phẩm.
- Phù hợp với mục tiêu, nội
dung
- Hấp dẫn, sinh động
- Thu hút được s tham gia tích
cc của người học
- S đa dạng, đáp ứng các
phong cách học khác nhau của
người học
- Báo cáo thc hiện
công việc.
- Phiếu học tập
- Hệ thống câu hỏi và
bài tập
- Trao đổi, thảo luận
V. HỒ SƠ DẠY HỌC
Loài vi trùng quý hiếm
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- Nhận diện được một số thông tin chính của văn bản: nhân vật, tình huống…
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- Nhận biết và phân tích được chủ đề, tư tưởng, thông điệp mà văn bản muốn gửi đến
người đọc thông qua hình thức nghệ thuật của văn bản; phân tích được một số căn cứ để
xác định chủ đề.
- Liên hệ, kết nối với văn bản: Ông Giuốc-đanh mặc lễ phục, Cái chúc thư để hiểu hơn về
chủ điểm Những tình huống khôi hài.
2. Năng lực
a. Năng lực chung:
- Năng lc giải quyết vấn đề, năng lc t quản bản thân, năng lc giao tiếp, năng lc hợp
tác...
b. Năng lực riêng:
- Năng lc thu thập thông tin liên quan đến đề bài;
- Năng lc trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân;
- Năng lc hợp tác khi trao đổi, thảo luận;
- Năng lc viết, tạo lập văn bản.
3. Phẩm chất:
- Ý thức được s bình đẳng, dân chủ, có thái độ phê phán cái xấu, trân trọng tiếng cười
trong cuộc sống.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án;
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
- Tranh ảnh về nhà văn, hình ảnh;
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà;
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng
dẫn học bài, vở ghi.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thc hiện nhiệm vụ học tập của
mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b. Nội dung: GV đặt cho HS những câu hỏi gợi mở vấn đề.
c. Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV cho HS xem đoạn video:
https://www.youtube.com/shorts/L4z4YM7oAw8
- Yêu cầu HS sau khi xem video trả lời câu hỏi: Tìm các yếu tố gây cười trong video trên.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Bài học Loài vi trùng quý hiếm sẽ giúp
chúng ta tìm hiểu kĩ hơn về thể loại hài kịch.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc văn bản
a. Mục tiêu: Vận dụng các kĩ năng đọc đã học ở những bài trước như d đoán, suy luận
trong quá trình đọc trc tiếp văn bản.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS:
GV yêu cầu HS:
+ Giới thiệu về tác giả Aziz Nesin
+ Nêu xuất xứ của văn bản.
+ Tóm tắt lại tác phẩm.
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả
- A-zít Nê-xin (Aziz Nesin) tên khai sinh là
Mehmet Nusret
- Sinh ngày 20 tháng 12 năm 1915, mất
ngày 6 tháng 7 năm 1995)
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- GV hướng dẫn cách đọc. GV đọc mẫu
thành tiếng một đoạn đầu, sau đó HS thay
nhau đọc thành tiếng toàn VB.
- HS lắng nghe.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện
nhiệm vụ
- HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài
học.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và
thảo luận
- HS trình bày sản phẩm thảo luận
- GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời
của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức
→ Ghi lên bảng.
- Ông sinh tại Heybeliada, Istanbul dưới chế
độ đế chế Ottoman năm 1915. Sau khi làm
viên chức trong vài năm, ông trở thành
người biên tập của một loạt tạp chí trào
phúng châm biếm nghiêng về chủ nghĩa xã
hội.
- Ông là một nhà văn châm biếm được
ngưỡng mộ ở Thổ Nhĩ Kỳ và là tác giả của
hơn 100 cuốn sách.
2. Tác phẩm
- Xuất bản trong cuốn Tuổi trẻ cười, số ra
ngày 11/9/2019.
- Tóm tắt:
Một vị giáo sư có đầu óc vượt trội trong
giới nhãn khoa và khét tiếng nghiêm khắc
phát hiện một loài vi trùng quý hiếm trên
một bệnh nhân đau mắt. Giáo sư triệu tập
tất cả đồng nghiệp và sinh viên đến chiêm
ngưỡng thành quả nghiên cứu và nói “loại
vi trùng này vào mắt sau bốn tám giờ không
chữa trị thì sẽ mù tịt”. Nhưng thứ họ quan
tâm lại là con vi trùng quý hiếm kia, chứ
không phải anh bệnh nhân nếu không được
chữa trị trong hai tư giờ nữa thì sẽ mù hẳn.
Cuộc triển lãm diễn ra với s tấp nập của
những nhà khoa học tầm cỡ, giáo sư và
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
đoàn tùy tùng làm việc quên ăn quên ngủ.
Khi hỏi đến bệnh nhân, biết tin anh ta hết
đầu và mù hẳn thì giáo sư cười rạng rỡ và
t hào với thành quả nghiên cứu của bản
thân.
Hoạt động 2: Khám phá văn bản
a. Mục tiêu:
- Xác định được thể loại của bài thơ.
- Xác định được cách gieo vần, bố cục và mạch cảm xúc trong bài thơ.
- Nhận biết và phân tích các biện pháp nghệ thuật được tác giả sử dụng.
- Nhận diện và phân tích được ý nghĩa nội dung và nghệ thuật mà tác giả gửi gắm trong
bài thơ.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
* NV 1:
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
- Vòng chuyên gia: GV chia HS thành 6
nhóm, phân nhiệm vụ:
+ Nhóm 1,4:
(1) Xác định các nhân vật có trong truyện.
(2) Các nhân vật ấy hiện thân cho hạng
người nào? Người kể chuyện có thái độ với
II. Tìm hiểu chi tiết
1. Các nhân vật và thái độ của tác giả đối
với các nhân vật:
Nhân vật ông giáo sư và các cộng s của
ông ta hiện thân cho hạng người t cao, t
mãn, cho rằng mình xuất chúng, giỏi giang,
mừng rỡ khi phát hiện ra loại vi trùng quý
hiếm mà không quan tâm đến sức khỏe, tính
mạng của bệnh nhân.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
các nhân vật này như thế nào? Dựa vào đâu
để khẳng định như vậy?
+ Nhóm 2,5:
Theo em, những yếu tố góp phần tạo ra
tiếng cười trong văn bản này là gì (Gợi ý:
nhận xét về hình tượng nhân vật, tình huống
các thủ pháp, ngôn ngữ trào phúng thể hiện
như thế nào? …)?
+ Nhóm 3,6:
Nhận xét về cách đặt nhan đề cho văn bản
và cách sử dụng cụm từ “loại vi trùng quý
hiếm” trong văn bản.
- Vòng mảnh ghép: Sau 3 phút, khi nhóm
chuyên gia hoạt động trả lời câu hỏi xong,
GV cho HS trong nhóm chuyên gia đếm số
và hình thành nhóm ghép, yêu cầu các
chuyên gia ở nhóm ghép thc hiện nhiệm
vụ của mình.
- GV hướng dẫn cách đọc. GV đọc mẫu
thành tiếng một đoạn đầu, sau đó HS thay
nhau đọc thành tiếng toàn VB.
- HS thc hiện nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện
nhiệm vụ
- HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài
học.
→ Người kể chuyện có thái độ phê phán,
châm biếm các nhân vật này qua lời văn,
cuộc đối thoại giữa các nhân vật.
2. Các yếu tố góp phần tạo ra tiếng cười
trong truyện:
- Tình huống trào phúng:
+ Nhan đề
+ Cụm từ, thuật ngữ quan trọng trong lời
nói, ý nghĩ và toàn bộ cách ứng xử của ông
giáo sư bác sĩ.
- Hình tượng nhân vật: được vẽ theo lối
biếm họa, phóng đại theo một số nét hành
vi, lời nói khác thường.
- Ngôn ngữ trào phúng: thủ pháp nói ngược
(tài năng, khả kính) để tăng s chua chát,
mặn mà của tiếng cười trào phúng.
3. Ý nghĩa nhan đề:
Cách đặt nhan đề cho văn bản và cách sử
dụng cụm từ “Loại vi trùng quý hiếm” trong
văn bản hoàn toàn nhằm mục đích châm
biếm chứ không phải ca ngợi phát minh vĩ
đại. Đã là vi trùng gây đau mắt và có thể
gây mất thị giác cho người bệnh thì nó là vi
trùng có hại. Điều này hoàn toàn là châm
biếm vị giáo sư t mãn này. Việc phát hiện
ra con vi trùng khiến ông vui mừng đến nỗi
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và
thảo luận
- HS trình bày sản phẩm thảo luận
- GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời
của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức
→ Ghi lên bảng.
không để tâm việc chữa trị cho bệnh nhân
trong khi trọng trách lớn nhất của người bác
sĩ là cứu người, những điều nên là thì bác sĩ
lại quên. Khi bệnh nhân đã bị mù thì ông ta
lại tươi cười rạng rỡ khẳng định mình đã nói
đúng về con vi trùng.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập.
c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Tập làm Sherlock Homes”, yêu cầu HS tìm các yếu
tố của hài kịch bằng cách gạch chân bằng bút bi/bút dạ vào từ đúng, mỗi đáp án đúng
được 0,25đ
- Yêu cầu HS: Hết thời gian, các nhóm đổi kết quả và chấm chéo: 1→ 2→ 3→ 4 → 5 →
6 → 1
B2: Thực hiện nhiệm vụ
Nhóm HS thc hiện nhiệm vụ.
B3: Báo cáo, thảo luận
HS đổi kết quả và chấm chéo, công bố đáp án
B4: Kết luận, nhận định
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- GV trình chiếu đáp án đúng, các nhóm HS theo dõi và chấm chéo.
A
N
H
H
A
I
K
I
C
H
M
O
L
I
E
D
I
G
H
T
R
I
N
N
O
N
G
G
I
U
O
C
D
A
N
H
D
G
L
O
I
C
H
I
D
A
N
S
A
N
K
H
A
U
B
O
P
M
Y
T
Y
A
N
K
C
H
X
A
B
C
D
E
G
N
H
I
N
N
H
N
N
M
I
A
T
U
V
B
P
I
K
O
H
I
N
H
G
O
G
V
B
Y
E
R
N
B
N
L
H
L
P
U
I
S
G
H
N
H
A
G
U
R
B
G
G
M
S
G
M
K
L
E
U
D
I
G
I
T
H
N
B
D
D
D
K
D
E
N
R
O
R
N
S
A
D
A
H
A
N
H
D
O
N
G
H
A
I
K
I
C
H
A
T
I
T
A
B
M
A
O
T
I
L
V
I
C
X
P
D
G
T
I
E
A
I
C
G
I
K
K
N
N
U
A
Q
R
A
O
I
U
E
P
R
K
D
T
L
O
I
T
H
O
A
I
H
Q
A
U
A
N
H
K
I
A
L
A
M
C
A
I
C
H
U
C
T
H
U
T
G
A
H
C
E
X
H
I
H
T
O
T
N
A
M
T
A
O
C
C
A
T
H
U
P
H
A
P
T
R
A
O
P
H
U
N
G
C
U
N
G
H
K
L
M
A
Q
C
B
N
X
A
Q
T
R
H
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức.
b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS: Vẽ sơ đồ tư duy phác họa nội dung bài học.
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Hình thức đánh giá
Phương pháp
đánh giá
Công cụ đánh giá
Ghi
chú
- Hình thức hỏi – đáp -
Thuyết trình sản phẩm.
- Phù hợp với mục tiêu, nội
dung
- Hấp dẫn, sinh động
- Thu hút được s tham gia tích
cc của người học
- S đa dạng, đáp ứng các
phong cách học khác nhau của
người học
- Báo cáo thc hiện
công việc.
- Phiếu học tập
- Hệ thống câu hỏi và
bài tập
- Trao đổi, thảo luận
V. HỒ SƠ DẠY HỌC
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Thực hành tiếng Việt trang 115
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- Nhận biết được khái niệm của trợ từ và thán từ.
- Xác định và phân tích được đặc điểm và chức năng của trợ từ và hán từ.
2. Năng lực
a. Năng lực chung:
- Năng lc giải quyết vấn đề, năng lc t quản bản thân, năng lc giao tiếp, năng lc hợp
tác...
b. Năng lực riêng:
- Năng lc thu thập thông tin liên quan đến đề bài;
- Năng lc trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân;
- Năng lc hợp tác khi trao đổi, thảo luận;
- Năng lc viết, tạo lập văn bản.
3. Phẩm chất:
- Luôn yêu, trân trọng s giàu đẹp của TV.
- T học: khám phá nội dung SGK - liên hệ - trao đổi tìm kiếm s giúp đỡ.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của GV
- Giáo án;
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà;
2. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn
học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thc hiện nhiệm vụ học tập của
mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề.
c. Sản phẩm: câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV tổ chức hoạt động tìm hiểu kiến thức.
+ GV cho HS nghe bài hát “Quê hương” của Giáp Văn Thạch và trả lời câu hỏi: Trình bày
cảm nhận của em sau khi nghe bài hát trên.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài ngày
hôm nay, Thc hành tiếng Việt trang 115.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
a. Mục tiêu:
- Nhận biết được khái niệm của trợ từ và thán từ.
- Xác định và phân tích được đặc điểm và chức năng của trợ từ và hán từ.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
* NV1:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV đặt câu hỏi:
+ Trợ từ là gì?
+ Thán từ là gì?
+ Có những loại trợ từ và thán từ nào?
+ So sánh s khác nhau giữa trợ từ và thán
từ.
- HS nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện
nhiệm vụ
- HS thc hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và
thảo luận
- HS trình bày sản phẩm thảo luận
- GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời
của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức
→ Ghi lên bảng.
I. Đặc điểm và chức năng của trợ từ, thán
từ
- Trợ từ là những từ chuyên dùng để nhấn
mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá của
người nói với người nghe hoặc với s việc
được nói đến trong câu. Ví dụ: những, có,
chính, đích, ngay nhỉ, nhé, nha, nghen...
- Trợ tử không có vị trí cố định ở trong câu.
- Có thể chia thành hai loại trợ từ:
+ Trợ tử nhấn mạnh (những có, chính, mỗi,
ngày...): thưởng đứng trước các từ ngữ cần
được nhấn mạnh.
Ví dụ:
Má đưa cho tôi những mười tờ một trăm, bảo
mua ngay một chồng và mới.
“Những” trong câu trên là trợ từ, có chức
năng nhấn mạnh mức độ về lượng nhiều hơn
mức cần có hay mong đợi.
+ Trợ từ tình thái (tiểu từ tinh thái) (à, a, nhỉ,
nhé, nha, nhen, nghen, đẩy này...) thường
đứng ở đầu và cuối câu, có tác dụng tạo kiểu
câu nghi vấn, câu khiến, câu cảm thán hoặc
thể hiện thái độ đánh giá, tình cảm của người
nói.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
thản.
Ví dụ: Bác này lí luận hay nhỉ
(Mô-li-e, Ông Giuốc-đanh mặc lễ phục)
“Nhỉ” trong câu trên là trợ từ tình thái, biểu
thị ý mỉa mai, dùng ở cuối câu cảm
Thán từ là những từ dùng để bộc lộ tình cảm,
cảm xúc của người nói hoặc dùng để gọi đáp.
Có thể chia thành hai loại thân từ
+ Thán từ bộc lộ tình cảm, cảm xúc (a, ả, ô,
ôi, ối, chà...): dùng để bộc lộ các trạng thái
tình cảm, cảm xúc (vui mừng, ngạc nhiên,
đau đớn, sợ hãi...).
Ví dụ:
Nó cứ làm in như nó trách tôi; nó kêu ư ử,
nhìn tôi, như muốn bảo tôi rằng: “A! Lão già
tệ lắm! Tôi ăn ở với lão như thế mà lão xử
với tôi như thế này à?”.
+ Thán từ gọi đáp (ơi, dạ, vâng, i...)
Ví dụ: – Dạ, bẩm đức ông, anh em chúng tôi
xin bái tạ ơn người.
(Nam Cao, Lão Hạc)
(Mô-li-e, Ông Giuốc-đanh mặc lễ phục)
- Thán từ thường đứng đầu câu và có khả
năng tách ra tạo thành một câu đặc biệt. Khi
sử dụng thán từ, người nói thưởng dùng kèm
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
theo ngữ điệu, cử chỉ, nét mặt... tương ứng
với tình cảm, cảm xúc mà thần từ biểu thị.
II. Phân biệt trợ từ và thán từ
- Trợ từ:
+ Không tách riêng ra thành 1 câu, phải đi
kèm với từ khác.
+ Nhấn mạnh/ biểu thị thái độ đánh giá s
vật, s việc.
- Thán từ: Có thể được tách ra thành một
câu đặc biệt.
Bộc lộ tình cảm, cảm xúc, gọi đáp.
* NV2:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS làm bài tập nhanh
Câu 1 (trang 115 sgk Ngữ văn lớp 8
Tập 1 – Chân trời sáng tạo): Xác định
trợ từ và thán từ được sử dụng trong các
lời thoại sau:
a. – A! Bác đã tới đấy à? Tôi sắp phát
khùng lên vì bác đây.
(Mô-li-e, Ông Giuốc đanh mặc lễ phục)
b. – Vâng, phải bảo chứ. Vì những người
quý phải đều mặc như thế cả.
Trả lời:
Câu 1 (trang 115 sgk Ngữ văn lớp 8 Tập 1
– Chân trời sáng tạo):
a, Thán từ: A
b, Trợ từ: những
c, Thán từ: Nhưng, chứ
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
(Mô-li-e, Ông Giuốc đanh mặc lễ phục)
c. – Nhưng mà tôi lo lắm, cậu ạ. Nếu làm
không khéo, lộ chuyện ra thì tù mọt gông,
chứ chẳng chơi đâu.
(Vũ Đình Long, Cái chúc thư)
Câu 2 (trang 115 sgk Ngữ văn lớp 8 Tập
1 – Chân trời sáng tạo): Tìm thán từ
trong các câu sau, giải thích nghĩa và nếu
chức năng của chúng
a. – Ở này! Vào đây, các chủ.
(Mô-li-e, Ông Giuốc đanh mặc lễ phục)
b. – “Cụ lớn”, ồ, ồ, cụ lớn!
(Mô-li-e, Ông Giuốc đanh mặc lễ phục)
d.- Ô kìa, bác phó! Vải này là thứ hàng tôi
đưa bác may bộ lễ phục trước của tôi đây
mà. Tôi nhận ra đúng nó rồi.
(Mô-li-e, Ông Giuốc đanh mặc lễ phục)
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện
nhiệm vụ
- HS thc hiện nhiệm vụ
Câu 2 (trang 115 sgk Ngữ văn lớp 8 Tập
1 – Chân trời sáng tạo):
- Thán từ: Ớ này, ồ, ồ, Ô kìa
- Giải thích nghĩa: là từ chỉ cảm xúc bất ngờ.
- Chức năng: để bộc lộ cảm xúc, s bất ngờ
và dùng để gọi đáp.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- HS trình bày sản phẩm
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và
thảo luận
- HS trình bày sản phẩm thảo luận
- GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời
của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức
→ Ghi lên bảng.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập.
c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
* NV1:
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
- GV đặt câu hỏi:
Câu 3 (trang 115 sgk Ngữ văn lớp 8 Tập
1 – Chân trời sáng tạo): Trong các cặp câu
a
1
– a
2
; b
1
– b
2
, dưới đây, những tử in đậm
nào là trợ tử? Căn cứ vào đâu để em khẳng
định như vậy?
Trả lời:
Câu 3 (trang 115 sgk Ngữ văn lớp 8 Tập
1 – Chân trời sáng tạo):
- Từ “mất” trong câu a
1
và từ “kia” trong
câu b
1
là trợ từ
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
a
1
. Tôi đau đớn quả! Tôi chết mất thôi.
(Vũ Đình Long, Cải chúc thư)
a
2
. Tôi đi từ nhà đến trường mất hơn nửa
giờ.
(Nhóm biên soạn)
b
1
. Cải tội giả mạo chữ kỉ là một trọng tội,
tôi run lắm kia, cậu ạ.
(Vũ Đình Long, Cái chúc thư)
b
2
. Người ấy chỉ tay ra xa và nói: “Ông ta
đang gặt lúa ở cánh đồng kia”.
(Truyện dân gian Việt Nam)
Câu 4 (trang 116 sgk Ngữ văn lớp 8 Tập
1 – Chân trời sáng tạo): Các câu sau sử
dụng những trợ từ nào? Hãy giải thích
nghĩa và nêu chức năng của chúng.
a. Một tên đầy tớ mà bác cho nhiều thế ư?
(Vũ Đình Long, Cái chúc thư)
b. Bệnh nhân mới à? Anh ta làm sao?
- Căn cứ: vì nó bổ sung nghĩa cho từ chết
và từ lắm, nếu không có hai từ này thì câu
vẫn được giữ nguyên.
Câu 4 (trang 116 sgk Ngữ văn lớp 8 Tập
1 – Chân trời sáng tạo):
Các trợ từ được sử dụng:
a, ư
b, à
c, ạ
d, đến
= > Các trợ từ được sử dụng có tác dụng bổ
ngĩa cho các danh từ, giúp mang lại hiệu
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
(A-zit Nê-xin, Loại vi trùng quý hiểm)
c. Bầm, đúng ạ!
(Mô-li-e, Ông Giuốc đanh mặc lễ phục)
d. Ngài và đoàn tuỳ tùng của ngài làm việc
đến quên ăn quên ngủ để duy trì s sống
cho nó.
(A-zit Nê-xin, Loại vi trùng quý hiếm)
Câu 5 (trang 116 sgk Ngữ văn lớp 8 Tập
1 – Chân trời sáng tạo): Đặt hai câu có sử
dụng thán từ và hai câu có sử dụng trợ từ.
Câu 6 (trang 116 sgk Ngữ văn lớp 8 Tập
1 – Chân trời sáng tạo): Trong câu 7 (Suy
ngẫm và phản hồi – Văn bản 2), khi cùng
với bạn nhập vai và thể hiện lời thoại của
các nhân vật trong văn bản Cái chúc thư,
các em đã sử dụng những trợ từ và thần tử
quả truyền đạt thông tin và nhấn mạnh chủ
đề được nhắc đến
Câu 5 (trang 116 sgk Ngữ văn lớp 8 Tập
1 – Chân trời sáng tạo):
- Thán từ:
+ Ôi bông hoa này đẹp quá!
+ Trời ơi, bức tranh này mới đẹp làm sao!
- Trợ từ:
+ Người học giỏi môn Văn nhất lớp là bạn
Hào
+ Anh tớ là bác sĩ.
Câu 6 (trang 116 sgk Ngữ văn lớp 8 Tập
1 – Chân trời sáng tạo):
- HS xem và nhớ lại văn bản sau đó thc
hiện yêu cầu của đề bài.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
nào? Nêu chức năng của các trợ tử, thán tử
đó.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện
nhiệm vụ
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi
D kiến sản phẩm:
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và
thảo luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời
của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức
→ Ghi lên bảng
- GV củng cố lại kiến thức về từ loại cho
HS.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức.
b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS:
Câu hỏi 1. Vẽ sơ đồ tư duy về trợ từ, thán từ.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Câu hỏi 2. Tham gia trò chơi “Khỉ con tranh tài” để củng cố kiến thức về trợ từ, thán từ.
a. Giải thích nghĩa của trợ từ in đậm trong câu sau“Mặc dầu non 1 năm ròng mẹ tôi không
gửi cho tôi lấy một lá thư nhắn người thăm tôi lấy một lời và gửi cho tôi lấy một đồng
quà.”
= >Trợ từ lấy có ý nghĩa nhấn mạnh s việc
b. Giải thích nghĩa của trợ từ in đậm trong câu sau “Hai đứa mê nhau lắm. Bố mẹ đứa con
gái biết vậy, nên cũng bằng lòng gả. Nhưng họ thách nặng quá: nguyên tiền mặt phải một
trăm đồng bạc, lại còn cau, còn rượu…cả cưới nữa thì mất đến cứng hai trăm bạc.”
=> nguyên: Chỉ có đến như thế, không có thêm gì khác (Chỉ tính tiền thách cưới đã quá
nặng.)
=> đến: Ý nhấn mạnh mức độ cao → Ngạc nhiên
c. Thán từ in đậm trong câu sau đây bộc lộ cảm xúc gì:“Lũ chuột bò lên chạn, leo lên bác
Nồi Đồng. Năm sáu thằng xúm lại húc mõm vào, cố mãi mới lật được cái vung nồi ra.
“Ha ha! Cơm nguội! Lại có một bát cá kho! Cá rô kho khế: vừa dừ vừa thơm. Chít chít,
anh em ơi, lại đánh chén đi thôi!”.
= >> Ha ha: bộc lộ s sảng khoái, sung sướng trước những phát hiện thú vị
d. Giải thích nghĩa của trợ từ in đậm trong câu sau “Tính ra cậu Vàng cậu ấy ăn khỏe hơn
cả tôi, ông giáo ạ!”
=> Cả: Có ý nhấn mạnh về mức độ cao, phạm vi không hạn chế
e. Giải thích nghĩa của trợ từ in đậm trong câu sau“Rồi cứ mỗi năm rằm tháng tám / Ta
nhau trông xuống thế gian cười”
= > Cứ: Biểu thị ý khẳng định về hoạt đông, trạng thái nhất định như thể bất chấp mọi
điều kiện. Nhấn mạnh 1 việc lặp đi lặp lại
f. Các thán từ in đậm trong những câu sau đây bộc lộ cảm xúc gì: “Bác Nồi Đồng run như
cầy sấy: “Bùng boong. Ái ái! Lạy các cậu, các ông, ăn thì ăn, nhưng đừng đánh đổ tôi
xuống đất. Cái chạn cao thế này, tôi ngã xuống không vỡ cũng bẹp, chết mất!”.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
= >> Ái ái: tiếng thốt lên khi bị đau đột ngột (s sợ hãi)
g. Thán từ in đậm trong câu sau đây bộc lộ cảm xúc gì: “Chao ôi! Đối với những người ở
quanh ta, nếu ta không cố tìm mà hiểu họ, thì ta chỉ thấy họ gàn dở, ngu ngốc, bần tiện,
xấu xa, bỉ ổi,… toàn những cớ để cho ta tàn nhẫn; không bao giờ ta thấy họ là những
người đáng thương; không bao giờ ta thương….”
=> Chao ôi: Than thở vì bất lc.
Câu hỏi 3. Trong những từ in đậm ở các câu sau, từ nào không phải là trợ từ?
A. Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi, vì chính lòng tôi đang có s thay đổi lớn: hôm
nay tôi đi học.
B. Chính lúc này toàn thân các cậu cũng đang run run theo nhịp bước rộn ràng trong các
lớp.
C. Xe kia rồi! Lại cả ông Toàn quyền đây rồi!
D. Những người nghèo nhiều t ái vẫn thường như thế.
= > câu D
- HS nhận nhiệm vụ.
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh giá
Phương pháp
đánh giá
Công cụ đánh giá
Ghi
chú
- Hình thức hỏi – đáp -
Thuyết trình sản phẩm.
- Phù hợp với mục tiêu, nội
dung
- Hấp dẫn, sinh động
- Thu hút được s tham gia tích
cc của người học
- Báo cáo thc hiện
công việc.
- Phiếu học tập
- Hệ thống câu hỏi và
bài tập
- Trao đổi, thảo luận
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- S đa dạng, đáp ứng các
phong cách học khác nhau của
người học
V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm, v.v…)
Thuyền trưởng tàu viễn dương
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- Nhận diện được một số yếu tố của hài kịch: xung đột, hành động, nhân vật, lời thoại, thủ
pháp trào phúng…
- Nhận biết và phân tích được chủ đề, tư tưởng, thông điệp mà văn bản muốn gửi đến
người đọc thông qua hình thức nghệ thuật của văn bản; phân tích được một số căn cứ để
xác định chủ đề.
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lc giải quyết vấn đề, năng lc t quản bản thân, năng lc giao tiếp, năng lc hợp
tác...
b. Năng lực riêng biệt:
- Nhận biết và phân tích được một số yếu tố của hài kịch: xung đột, hành động, nhân vật,
lời thoại, thủ pháp trào phúng…
- Nhận biết và phân tích được chủ đề, thông điệp văn bản, một số căn cứ để xác định chủ
đề.
3. Phẩm chất:
- Ý thức được s bình đẳng, dân chủ, có thái độ phê phán cái xấu, trân trọng tiếng cười
trong cuộc sống.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án;
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
- Tranh ảnh về nhà văn, hình ảnh;
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà;
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng
dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thc hiện nhiệm vụ học tập của
mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b. Nội dung: GV đặt cho HS những câu hỏi gợi mở vấn đề.
c. Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em hiểu bệnh sĩ là gì? Theo em, bệnh sĩ có tác hại gì?
Gợi ý đáp án:
+ Là thói thích phô trương, khoe khoang, chuộng hình thức, cố tình che giấu s sơ sài,
nghèo nàn của mình (cả về vật chất lẫn tinh thần), tỏ ra mình giàu có, sang trọng, giỏi
giang, nhiều thế mạnh nổi trội hơn người.
+ Bệnh sĩ làm cho nhiều người không dám sống thật với mình, trở nên dối trá, thậm chí
lừa bịp.
- HS nhận nhiệm vụ và trả lời câu hỏi.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Bài học Thuyền trưởng tàu viễn dương
sẽ giúp chúng ta tìm hiểu kĩ hơn về thể loại hài kịch.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Hoạt động 1: Đọc văn bản
a. Mục tiêu: Vận dụng các kĩ năng đọc đã học ở những bài trước như d đoán, suy luận
trong quá trình đọc trc tiếp văn bản.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
* NV 1:
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS:
GV yêu cầu HS:
+ Giới thiệu về tác giả Lưu Quang Vũ.
+ Nêu xuất xứ của văn bản.
+ Tóm tắt lại tác phẩm.
- GV hướng dẫn cách đọc. GV đọc mẫu
thành tiếng một đoạn đầu, sau đó HS thay
nhau đọc thành tiếng toàn VB.
- HS lắng nghe.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện
nhiệm vụ
- HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài
học.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và
thảo luận
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả
* Cuộc đời:
- Lưu Quang Vũ (1948 – 1988), ông sinh
ra ở Phú Thọ, là con trai của nhà viết kịch
Lưu Quang Thuận.
- Năm 1954, gia đình ông chuyển về sống
tại Hà Nội.
- Năm 1965 đến 1970, ông nhập ngũ và gia
nhập Quân chủng phòng không – không
quân.
- Năm 1970 – 1978, ông xuất ngũ là làm
nhiều nghề để kiếm sống: làm ở Xưởng
Cao su Đường sắt do Tạ Đình Đề làm
Giám đốc, làm hợp đồng cho nhà xuất bản
Giải phóng, chấm công trong một đội cầu
đường, vẽ pa-nô, áp phích...
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- HS trình bày sản phẩm thảo luận
- GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời
của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức
→ Ghi lên bảng.
- Năm 1978 – 1988, ông làm biên tập viên
“Tạp chí sân khấu”.
- Giữa lúc tài năng đang vào độ chín, Lưu
Quang Vũ qua đời trong một tai nạn ô tô
trên quốc lộ số 5 tại Hải Dương, cùng với
người bạn đời là nhà thơ Xuân Quỳnh và
con trai Lưu Quỳnh Thơ.
* S nghiệp văn học
a. Tác phẩm chính
- Ông để lại di sản văn học đồ sộ gồm kịch,
thơ và tiểu luận, với các tác phẩm như Hồn
Trương Ba, da hàng thịt, Hương cây, Tôi
và chúng ta, Sống mãi tuổi 17, Nàng Xita,
Ngọc Hân công chúa...
→ Các tác phẩm của ông đã để lại một dấu
ấn đáng kể trong lòng công chúng.
- Các vở kịch, truyện ngắn, thơ của Lưu
Quang Vũ giàu tính hiện thc và nhân văn
cũng như in đậm dấu ấn của từng giai đoạn
trong cuộc sống của ông
b. Phong cách nghệ thuật
- Kịch của Lưu Quang Vũ thể hiện nhiều
cách tân độc đáo; quan tâm thể hiện xung
đột trong cách sống và quan niệm sống,
bày tỏ khát vọng hoàn thiện nhân cách con
người.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
* Vị trí và tầm ảnh hưởng
- Lưu Quang Vũ là hiện tượng đặc biệt của
sân khấu kịch trường những năm tám mươi
của thế kỉ XX, và cũng là nhà soạn kịch tài
năng nhất của văn học nghệ thuật Việt
Nam hiện đại.
- Ông được tặng giải thưởng Hồ Chí Minh
về nghệ thuật sân khấu năm 2000.
2. Tác phẩm
- Xuất xứ: trích cảnh VI vở kịch 6 cảnh
“Bệnh sĩ” của Lưu Quang Vũ. - Thể loại:
hài kịch
- Tóm tắt: (Phiếu tóm tắt trong hồ sơ dạy
học)
Hoạt động 2: Khám phá văn bản
a. Mục tiêu:
- Nhận biết và phân tích được một số yếu tố của hài kịch: xung đột, hành động, nhân vật,
lời thoại, thủ pháp trào phúng…
- Nhận biết và phân tích được chủ đề, thông điệp văn bản, một số căn cứ để xác định chủ
đề.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
* NV 1:
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
- GV chia lớp thành 3 nhóm
- GV chia nhiệm vụ:
+ Nhóm 1: Phiếu học tập số 1
Phiếu tìm hiểu nhân vật ông Toàn Nha
Ảo tưởng
của ông
Lời thoại
thể hiện
Thực tế
………………
………………
………………
………………
…………..
…………..
Nhận xét về nhân vật:
………………………………………………….
………………………………………………….
II. Tìm hiểu chi tiết
1. Nhân vật, ngôn ngữ và xung đột hài
kịch
a. Nhân vật hài kịch
Phiếu học tập số 1
Phiếu tìm hiểu nhân vật ông Toàn
Nha
Ảo tưởng
của ông
Lời thoại
thể hiện
Thực tế
- Sung
sướng,
hãnh diện
khi nghĩ
đang được
đồng chí
thuyền
trưởng tàu
viễn
dương t
lái con tàu
ông đưa đi
cấp cứu.
- Đúng
lắm! Phải
thế! Rất
tốt! Toàn
Nha này
đã không
đi thì thôi,
đã đi thì
phải…
- Chúng ta
vẫn thắng
lợi lớn!
Rất lớn!...
Tiến lên!
- Ngồi trên
một con
tàu chờ
phân đạm
của một
người lái
tàu đường
sông.
- Buổi lễ
đã thất bại
bi đát. Kho
pháo bị nổ,
bản thân bị
bỏng nặng
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
+ Nhóm 2: Phiếu học tập số 2
Nhân
vật
Lời thoại
Lời chỉ dẫn
sân khấu
Tiến
……………….
……………….
……………….
……………….
Xoan
……………….
……………….
……………….
……………….
Ông
Toàn
Nha
……………….
……………….
……………….
……………….
- Lễ rước
đuốc
mừng
công thắng
lợi lớn.
các đồng
chí! Hùng
Tâm ta
tiến lên!
phải đưa đi
cấp cứu.
Nhận xét về nhân vật: Ông Toàn Nha
là hiện thân sinh động trước những
người mắc “bệnh sĩ” rất nặng nề. Từ
đó làm bật lên tiếng cười mang tính
chất khôi hài.
Phiếu học tập số 2
Nhân
vật
Lời thoại
Lời chỉ
dẫn sân
khấu
Tiến
- Điên à ? Trời
rét thế này !
Xem nào. Mình
sẽ trao đổi rất
ngắn gọn rồi tìm
cách đẩy họ rời
khỏi tàu ngay.
Họ sẽ bận bốc
dỡ dưới mấy xà
… (suy
nghĩ) …
… (chỉ
vào một
thùng gỗ
to, ở ngoài
có vẽ hình
cái ô và
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
lan kia… còn
cậu… chui vào,
không ngạt đâu,
có mấy khe đủ
thở. Nằm ừ im.
Mình sẽ đẩy họ
rời khỏi đây
ngay. Nhanh
thôi. Nhưng cậu
phải nằm im đấy
! Chui vào
nhanh lên !
cái cốc)
…
(Đẩy
Hưng chui
vào hòm,
đóng nắp
lại, Nhàn
và Xoan
xuất hiện.)
Xoan
- Ối chị ơi! Có
tiếng gì trong
cái hòm này …
như tiếng thở
ấy… Eo ơi!
… (giật
mình) …
… (vội
nhảy khỏi
cái cái
hòm) …
Ông
Toàn
Nha
- Chúng ta vẫn
thắng lợi lớn!
Rất lớn! Nổ
máy! Mục tiêu
bệnh viện
huyện! Tiến lên!
Các đồng chí!
…(cố
ngồi dậy
nửa nằm
nửa quỳ
vung
tay)…
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
+ Nhóm 3: Phiếu học tập số 3
Các
bên
Các hành động
làm nảy sinh
xung đột
Các hành
động giải
quyết xung
đột
Tiến,
Hưng
–
Xoan,
Nhàn
……………….
……………….
……………….
……………….
……………….
……………….
……………….
……………….
……………….
……………….
- HS nhận nhiệm vụ
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện
nhiệm vụ
- HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- HS trình bày sản phẩm thảo luận
- GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của
bạn.
Hùng Tâm ta
tiến lên!
…(ngã
gục)…
Phiếu học tập số 3
Các
bên
Các hành
động làm
nảy sinh
xung đột
Các hành
động giải
quyết xung
đột
Tiến,
Hưng
–
Xoan,
Nhàn
- Tiến, Hưng:
Tiến bày cho
Hưng tránh
mặt Nhàn,
Xoan bằng
cách chui vào
thùng và nói
dối là
“thuyền
trưởng đi
vắng”. Núp
trong thùng
Hưng vô tình
tạo ra tiếng
động…
- Xan, Nhàn
tỏ ý ngờ vc,
Tiến, Hưng
- Hưng vẫn
núp trong
thùng Tiến
tìm lời chống
chế Xoan,
Nhàn
- Xoan muốn
ném cái
thùng gỗ
xuống sông
để nhấn chết
con chuột;
Tiến lại tìm
cách chống
chế để cứu
nguy cho
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức →
Ghi lên bảng.
sốt ruột: phát
hiện tiếng
động nghe
tiếng giải
thích (nói
dối) là tiếng
chuột chạy,
Xoan tỏ s
sốt sắng
muốn tìm
cách tiêu diệt
chuột.
Hưng; Nhàn
cho rằng đó
là lòng “nhân
đạo” rất lạ
lùng.. Giữa
lúc đó thì có
tiếng nổ và
tiếng kêu cứu
Hưng buộc
phải chui ra.
* NV 2
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
1. Xác định chủ đề văn bản?
2. Phân tích một trong những thủ pháp trào
phúng mà em cho là hiệu quả rõ rệt trong việc
thể hiện chủ đề?
- HS nhận nhiệm vụ
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện
nhiệm vụ
- HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
2. Chủ đề văn bản và thủ pháp trào
phúng
a. Chủ đề văn bản
- Thói sống háo danh, mắc bệnh sĩ để rồi
hại đến bản thân mà vẫn không biết sai.
b. Thủ pháp trào phúng
- Nhà văn sử dụng câu từ mỉa mai, lối
nói châm biếm và xây dng các tình
huống truyện xung đột để khắc họa rõ
nét tính cách các nhân vật.
- VD: Háo danh, sĩ, cứ phải viễn dương
cơ, biển cơ. Không phải cái thói háo danh
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- HS trình bày sản phẩm thảo luận
- GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của
bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức →
Ghi lên bảng.
của các vị thì làm gì có những việc rắc
rối.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập.
c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Gv chuyển giao nhiệm vụ:
Gv tổ chức trò chơi để hướng dẫn học sinh củng cố lại kiến thức đã học.
1. Ai là tác giả của vở hài kịch “Bệnh sĩ”?
A. Lưu Minh Vũ
B. Lê Quang Vũ
C. Lê Minh Vũ
D. Lưu Quang Vũ
2. Đoạn trích “Thuyền trưởng tàu viễn dương” được trích từ cảnh thứ mấy vở hài kịch
“Bệnh sĩ”?
A. Cảnh II
B. Cảnh VI
C. Cảnh V
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
D. Cảnh IV
3. Ai nhà nhân vật đại diện cho căn bệnh sĩ trong tác phẩm?
A. Nhàn
B. Hưng
C. Ông Toàn Nha
4. Cuối đoạn trích, ông Toàn Nha bị thương nặng do bệnh sĩ của mình gây ra nhưng ông
có nhận ra sai lầm hay không?
A. Có
B. Không
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Gv quan sát, lắng nghe gợi mở
- HS tham gia trò chơi
Bước 3: Báo cáo/ thảo luận
- Gv tổ chức hoạt động
- Hs tham gia trò chơi, trả lời câu hỏi
Bước 4: Kết luận/ Nhận định
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức.
b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS: Vẽ sơ đồ tư duy phác họa nội dung bài học.
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Hình thức đánh giá
Phương pháp
đánh giá
Công cụ đánh giá
Ghi
chú
- Hình thức hỏi – đáp -
Thuyết trình sản phẩm.
- Phù hợp với mục tiêu, nội
dung
- Hấp dẫn, sinh động
- Thu hút được s tham gia tích
cc của người học
- S đa dạng, đáp ứng các
phong cách học khác nhau của
người học
- Báo cáo thc hiện
công việc.
- Phiếu học tập
- Hệ thống câu hỏi và
bài tập
- Trao đổi, thảo luận
V. HỒ SƠ DẠY HỌC
* Phiếu tóm tắt văn bản:
Vì háo danh muốn “thay trời đổi đất, sắp đặt giang sơn”, ông Toàn Nha – chủ tịch xã
kiêm chủ nhiệm hợp tác xã Cà Hạ muốn tiến hành một loạt “cải cách” như: đổi tên cho
xã, đổi tên các phòng, ban dưới quyền mình, lấy sản xuất pháo nổ, thu mua lông vịt xuất
khẩu… làm trọng điểm phát triển kinh tế xã; coi trọng việc báo cáo, tuyên truyền về thành
tích trong các hội nghị, lễ tổng kết hơn phát triển thc lc của địa phương. Hưng vì yêu
Nhàn, con gái của ông Toàn Nha nên đã nghe theo lời khuyên của chú giả làm thuyền
trưởng tàu viễn dương nhằm ra oai và để được chấp nhận làm con rể. Tuy nhiên giữa
chừng vì t trọng nên đã bỏ dở và định lái tàu bỏ trốn. Điều không hay là do thuốc pháo
không được bảo quản đúng cách nên một vụ cháy nổ lớn xảy ra tại trụ sở Uỷ ban xã, nhiều
người bỏng nặng, phải đi cấp cứu bằng đường sông trên chiếc tàu chở phân đạm của Hưng,
ông Toàn Nha thì vẫn mơ màng hãnh diện nghĩ rằng đang trên tàu viễn dương do chàng
rể tương lai điều khiển
Viết văn bản kiến nghị về một vấn đề của đời sống
I. MỤC TIÊU
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- HS nhận diện và viết được văn bản kiến nghị về một vấn đề của đời sống đảm bảo các
bước: chuẩn bị trước khi viết (xác định đề tài, mục đích, thu thập tư liệu); tìm ý và lập dàn
ý; viết bài; chỉnh sửa bài viết, rút kinh nghiệm;
- Xác định được các yêu cầu đối với văn bản kiến nghị về một vấn đề của đời sống.
- HS viết được văn bản kiến nghị về một vấn đề của đời sống.
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lc giải quyết vấn đề, năng lc t quản bản thân, năng lc giao tiếp, năng lc hợp
tác...
b. Năng lực riêng biệt:
- Năng lc thu thập thông tin liên quan đến đề bài;
- Năng lc trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân;
- Năng lc hợp tác khi trao đổi, thảo luận;
- Năng lc viết, tạo lập văn bản.
3. Phẩm chất:
- Ý thức t giác, tích cc trong học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của GV
- Giáo án;
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà.
2. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn
học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thc hiện nhiệm vụ học tập của
mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b. Nội dung: HS huy động tri thức đã có để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau học
bài Viết văn bản kiến nghị về một vấn đề của đời sống.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu tri thức về văn bản kiến nghị về một vấn đề của đời sống
a. Mục tiêu: Nhận biết được khái niệm, các yêu cầu của văn bản.
b. Nội dung: Hs sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
* NV 1:
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS:
Gv yêu cầu HS, dựa vào SGK nêu khái
niệm và yêu cầu đối với văn bản kiến
nghị về một vấn đề của đời sống.
- HS thc hiện nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực
hiện nhiệm vụ
- HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến
bài học;
I. Tìm hiểu chung
1. Khái niệm
- Văn bản kiến nghị về một vấn đề của đời
sống là kiểu văn bản thông tin, trình bày ý kiến,
nguyện vọng của người viết; đề nghị cơ quan,
tổ chức, cá nhân xem xét, giải quyết một vấn
để của đời sống thuộc thẩm quyền của họ.
2.Yêu cầu đối với văn bản kiến nghị về một
vấn đề của đời sống
a. Yêu cầu về nội dung
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- HS trình bày sản phẩm.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận
- HS trình bày sản phẩm thảo luận;
- GV gọi HS nhận xét, bổ sung câu trả
lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến
thức → Ghi lên bảng.
+ Cung cấp đầy đủ, chính xác các thông tin về
thời gian, địa điểm, tên tố chức hoác cá nhân
nhận kiến nghị; thông tin vể người viết kiến
nghị; lí do, nội dung kiến nghị.
+ Diễn đạt rõ ràng, mạch lạc
b. Yêu cầu về hình thức: bố cục 3 phần
- Phần mở đầu
- Phần nội dung
- Phần kết thúc
* NV 2:
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS quan sát ví dụ
SGK/trang 125-126 và trả lời các câu
hỏi:
+ Văn bản đã đáp ứng được những yêu
cầu nào về hình thức (bố cục, cách
trình bày thông tin trong từng phần...)
của một văn bản kiến nghị?
+ Liệt kê các loại thông tin cần phải
nêu rõ ở phần mở đầu của văn bản kiến
nghị.
+ Vấn đề của đời sống mà người viết
văn bản kiến nghị là gì? Nêu một số
bằng chứng cho thấy nội dung kiến
nghị đã được trình bày rõ ràng.
II. Phân tích kiểu văn bản
1. Hình thức
- Bố cục
Văn bản đủ ba phần mờ đầu, nội dung, kết thúc.
- Cách trình bày thông tin cũng đúng theo bố
cục từng phần.
2. Phần mở đầu
Các loại thông tin cần phải nêu rõ ở phần mở
đầu của văn bản kiến nghị:
- Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị của người viết
( nếu có): Trình bày sát lề trái của văn bản.
- Số kí hiệu văn bản ( nếu có): trình bày sát lề
trái của văn bản.
- Quốc hiệu, tiêu ngữ, tên văn bản kiến nghị,
cụm từ tóm tắt nội dung vấn đề kiến nghị, tên
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
+ Xác định những nội dung chính được
trình bày trong phần kết thúc bản kiến
nghị.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực
hiện nhiệm vụ
- HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi
- D kiến sản phẩm:
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận
- HS trình bày sản phẩm thảo luận
- GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả
lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến
thức → Ghi lên bảng.
cá nhân tổ chức tiếp nhận và giải quyết kiến
nghị.
- Ghi rõ tên, địa chỉ và các thông tin cần thiết
về cá nhân, tổ chức làm văn bản kiến nghị.
3. Phần nội dung
- Vấn đề của đời sống mà người viết văn bản
kiến nghị là:
+ Tiếng ồn ảnh hưởng đến sinh hoạt học tập
của học sinh
+ Có kẻ xấu lợi dụng sơ hỏe để lấy cắp đồ đạc
hoặc có hành vi thiếu đúng đắn với nữ sinh.
+ Nhiều bóng điện bị hư hỏng
- Phần nội dung đã nêu rõ các nội dung kiến
nghị và đề xuất giải pháp cho từng đề nghị.
4. Phần kết thúc
Các nội dung chính được trình bày trong phần
kết thúc là:
- Lời cảm ơn
- Kí tên người đại diện làm kiến nghị.
Hoạt động 2: Hướng dẫn quy trình viết
a. Mục tiêu: Nhận biết được các yêu cầu của văn bản kiến nghị về một vấn đề của đời
sống
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS đọc kĩ Hướng dẫn quy
trình viết trong SGK/126-129.
- Hướng dẫn HS làm bài
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực
hiện nhiệm vụ
- HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi
- D kiến sản phẩm:
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và
thảo luận
- HS trình bày sản phẩm thảo luận
- GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời
của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến
thức → Ghi lên bảng.
III. Thực hành
* Đề bài: Giả sử em được tập thể lớp giao
nhiệm vụ kiến nghị với Ban Giám hiệu
nhà trường tổ chức một hoạt động ngoại
khóa để nâng cao kỹ năng sống cho học
sinh hoặc có giải pháp xây dng môi
trường học tập tốt hơn. Hãy thay mặt lớp
viết bản kiến nghị đó.
Bước 1: Chuẩn bị trước khi viết
• Đối với để bảo nảy, nội dung kiến nghị
có thể là
- Mở lớp học bơi nhân dịp nghỉ hè.
- Bổ sung nguồn sách tham khảo của thư
viện.
- Tổ chức hoạt động trải nghiệm cho một
môn học.
- Các biện pháp bảo đảm an toàn giao
thông trước cổng trường vào giờ tan học.
- …
Lưu ý: Bản kiến nghị sẽ ý nghĩa hơn nếu
em chọn được những vấn đề thiết thc,
đáp ứng nhu cầu học tập, vui chơi, rèn
luyện của học sinh.
• Để bài viết đạt hiệu quả giao tiếp, trước
khi viết, em xác định
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- Mục đích viết bản kiến nghị nảy là gì?
- Cả nhân hoặc tổ chức nào có trách nhiệm
nhận và giải quyết kiến nghị
- Với mục đích, đối tượng đó, nội dung và
cách viết sẽ như thế nào?
• Tìm tư liệu liên quan đến bản kiến nghị
bằng một số cách sau
– Tìm tài liệu liên quan đến yêu cầu về đặc
điểm và hướng dẫn viết bản kiến nghị
trong sách hoặc Internet.
– Đọc lại phần Hướng dẫn phân tích kiểu
văn bản để học cách viết bản kiến nghị. –
Ghi chép ý kiến của các bạn trong buổi
họp lớp về vấn đề d định kiến nghị,
những để xuất liên quan. Nếu vấn đề kiến
nghị là của nhiều thành viên trong lớp, em
cần thu thập đủ chữ kí của các bạn.
Bước 2: Tìm ý, lập dàn ý
• Để hình thành ý tưởng cho bài viết, em
trả lời các câu hỏi sau
– Trưởng hoặc lớp em đang tồn tại vấn đề
gì có thể gây bất tiện, bất lợi cho học sinh
hoặc những vấn để có thể điểu chỉnh, thay
đổi để tạo môi trường học tập, vui chơi tốt
hơn cho học sinh?
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
– Nội dung cụ thể của vấn đề cần kiến nghị
là gì?
- Những giải pháp nào có thể giải quyết
vấn đề đó?
– Người hoặc tổ chức nào có thẩm quyền
giải quyết?
– Có cẩn và có thể thu thập thông tin gì
liên quan đến nội dung cần kiến nghị (ví
dụ: ý kiến của học sinh, hình ảnh làm bằng
chứng...) hay không?
• Sắp xếp các ý đã tìm theo trình t bố cục
của văn bản:
– Phần mở đầu: tên cơ quan, tổ chức (nếu
có), quốc hiệu, tiêu ngữ, địa điểm và thời
gian viết kiến nghị; tên văn bản và tóm
lược s việc kiến nghị, người/ tổ chức
nhận, thông tin cơ bản về người viết (lý:
nếu người viết đại diện cho ý kiến của tập
thể, cần ghi rõ người viết được tập thể uỷ
quyền).
– Phần nội dung: lý do kiến nghị, nội dung
kiến nghị, đề xuất các hướng giải pháp liên
quan đến vấn đề kiến nghị (nếu có).
- Phần kết thúc: lời cảm ơn, chữ ký và họ
tên người viết kiến nghị.
Bước 3: Viết bài
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Khi viết em cần:
- Trình bày cụ thể nội dung cần kiến nghị.
- Ghi đúng người nhận kiến nghị (cá nhân
hoặc cấp thẩm quyền có trách nhiệm giải
quyết)
- Chỉ nêu các nội dung, phản ánh, đề xuất
có căn cứ thc hiện và mang tính khả thi
trong việc giải quyết khắc phục…
- Chỉ nêu các nội dung, phản ánh, đề xuất
có căn cứ thc tế và mang tính khả thi
trong việc giải quyết khắc phục…
Bước 4: Xem lại và chỉnh sửa, rút kinh
nghiệm
- Dùng bảng kiểm bên dưới để kiểm tra
chất lượng bài viết:
Bảng kiểm kĩ năng viết văn bản kiến nghị
về vấn đề của đời sống
Tiêu chí
Đạt
Chưa
đạt
Bố
cục
Đủ 3 phần: mở
đầu, nội dung
kiến nghị, kết
thúc.
Tên cơ quan chủ
quản, quốc hiệu:
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Phần
mở
đầu
viết in hoa, ở trên
cùng văn bản.
Tiêu ngữ: viết
chữ thường, cách
giữ, dưới quốc
hiệu, chữ cái đầu
của các cụm từ
được viết hoa,
giữa các cụm từ
có gạch nối (-)
Điạ điểm, thời
gian viết văn bản:
đặt dưới quốc
hiệu, tiêu ngữ và
lùi sang bên phải
văn bản.
Tên văn bản: viết
chữ in hoa, cỡ
chữ lớn hơn các
chữ khác trong
văn bản, ở giữa
văn bản.
Dòng tóm tắt nội
dung kiến nghị:
viết chữ thường,
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
đặt dưới tên văn
bản, đặt ở giữa
văn bản.
Trình bày đầy đủ
thông tin về
người nhận/ tổ
chức nhận.
Trình bày tóm tắt
các thông tin về
người kiến nghị.
Phần
nội
dung
Trình bày rõ lí do
kiến nghị.
Trình bày chính
xác, rõ ràng nội
dung cần kiến
nghị.
Đề xuất hướng
giải quyết hợp lí
Phần
kết
thúc
Khẳng định lại lí
do kiến nghị hoặc
cam đoan những
nội dung kiến
nghị là đúng s
thật.
Có lời cảm ơn.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Có chữ kí và họ
tên của người
viết.
Diễn
đạt
Ngôn ngữ của
văn bản chính
xác, ngắn gọn, dễ
hiểu.
- Bổ sung những nội dung còn thiếu và sửa
các lỗi chính tả, diễn đạt.
- Nêu một số điểm cần lưu ý khi viết bản
kiến nghị về một vấn đề của đời sống.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập.
c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Phân tích văn bản: Bản kiến nghị: Về việc
tạo không gian yên tĩnh, thuận lợi cho sinh
hoạt, học tập.
Câu 1 (trang 126 sgk Ngữ văn lớp 8
Tập 1 – Chân trời sáng tạo): Văn bản đã
4. Phân tích văn bản
Bản kiến nghị: Về việc tạo không gian
yên tĩnh, thuận lợi cho sinh hoạt, học
tập.
Câu 1 (trang 126 sgk Ngữ văn lớp 8
Tập 1 – Chân trời sáng tạo):
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
đáp ứng được những yêu cầu nào về hình
thức (bố cục, cách trình bày thông tin từng
phần…) của một bản kiến nghị?
Câu 2 (trang 126 sgk Ngữ văn lớp 8
Tập 1 – Chân trời sáng tạo): Liệt kê các
loại thông tin cần phải nêu rõ ở phần mở
đầu của bản kiến nghị.
Câu 3 (trang 126 sgk Ngữ văn lớp 8 Tập
1 – Chân trời sáng tạo): Vấn đề của đời
sống mà người viết văn bản kiến nghị là
- Văn bản đáp ứng đủ ba phần: mở đầu,
kết thúc, nội dung.
- Cách trình bày thông tin cũng đúng theo
bố cục từng phần.
Câu 2 (trang 126 sgk Ngữ văn lớp 8
Tập 1 – Chân trời sáng tạo)
Các loại thông tin cần phải nêu rõ ở phần
mở đầu của văn bản kiến nghị:
- Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị của người
viết (nếu có): Trình bày sát lề trái của văn
bản.
- Số kí hiệu văn bản (nếu có): trình bày sát
lề trái của văn bản.
- Quốc hiệu, tiêu ngữ, tên văn bản kiến
nghị, cụm từ tóm tắt nội dung vấn đề kiến
nghị, tên cá nhân tổ chức tiếp nhận và giải
quyết kiến nghị.
- Ghi rõ tên, địa chỉ và các thông tin cần
thiết về cá nhân, tổ chức làm văn bản kiến
nghị.
Câu 3 (trang 126 sgk Ngữ văn lớp 8 Tập
1 – Chân trời sáng tạo):
- Vấn đề của đời sống mà người viết văn
bản kiến nghị là:
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
gì? Nêu một số bằng chứng cho thấy nội
dung kiến nghị đã được trình bày rõ ràng.
Câu 4 (trang 126 sgk Ngữ văn lớp 8
Tập 1 – Chân trời sáng tạo): Xác định
những nội dung chính được trình bày
trong phần kết thúc bản kiến nghị.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực
hiện nhiệm vụ
- HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi
- D kiến sản phẩm:
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và
thảo luận
- HS trình bày sản phẩm thảo luận
- GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời
của bạn.
+ Tiếng ồn ảnh hưởng đến sinh hoạt học
tập của học sinh
+ Có kẻ xấu lợi dụng sơ hỏe để lấy cắp đồ
đạc hoặc có hành vi thiếu đúng đắn với nữ
sinh.
+ Nhiều bóng điện bị hư hỏng
- Phần nội dung đã nêu rõ các nội dung
kiến nghị và đề xuất giải pháp cho từng đề
nghị
Câu 4 (trang 126 sgk Ngữ văn lớp 8
Tập 1 – Chân trời sáng tạo):
Các nội dung chính được trình bày trong
phần kết thúc là:
- Lời cảm ơn
- Kí tên người đại diện làm kiến nghị
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến
thức → Ghi lên bảng.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức.
b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV đặt câu hỏi: Viết Bản kiến nghị: Về việc tạo không gian xanh, sạch, đẹp cho công
viên của địa phương.
- HS nhận nhiệm vụ.
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh giá
Phương pháp
đánh giá
Công cụ đánh giá
Ghi
chú
- Hình thức hỏi – đáp -
Thuyết trình sản
phẩm.
- Phù hợp với mục tiêu, nội
dung
- Hấp dẫn, sinh động
- Thu hút được s tham gia tích
cc của người học
- S đa dạng, đáp ứng các
phong cách học khác nhau của
người học
- Báo cáo thc hiện
công việc.
- Phiếu học tập
- Hệ thống câu hỏi và
bài tập
- Trao đổi, thảo luận
V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm, v.v…)
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Trình bày ý kiến về một vấn đề xã hội
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- HS tóm tắt được nội dung thuyết trình của người khác.
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lc giải quyết vấn đề, năng lc t quản bản thân, năng lc giao tiếp, năng lc hợp
tác...
b. Năng lực riêng biệt:
- Trình bày được ý kiến về một vấn đề xã hội, nêu rõ ý kiến và các luận điểm sử dụng lý
lẽ và bằng chứng thuyết phục
3. Phẩm chất:
- Ý thức t giác, tích cc trong học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của GV
- Giáo án;
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà.
2. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn
học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thc hiện nhiệm vụ học tập của
mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
b. Nội dung: HS huy động tri thức đã có để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đưa ra các từ khóa: ham danh, sính ngoại, lừa đảo, sĩ diện,….
yêu cầu HS ghi lại 3 từ khóa em ấn tượng vào giấy note sau đó nộp lại cho GV - GV la
chọn 3 từ khóa được ghi nhiều nhất đặt câu hỏi: Theo em các từ khóa này nói về vấn đề
nào trong xã hội của chúng ta ngày nay?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS suy nghĩ để trả lời câu hỏi, yêu cầu của GV.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 3 – 4 HS nêu ý kiến
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá hoạt
động khởi động của HS.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng thc
hành Trình bày ý kiến về một vấn đề xã hội.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Xác định các bước trình bày bài nói và nghe
a. Mục tiêu: Xác định được các thao tác cần thc hiện khi nghe
b. Nội dung: Hs sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
NV1:
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
Buớc 1: Xác định đề tài, người nghe, thời
gian và không gian nói
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- GV nêu rõ yêu cầu: HS xác định nội dung
nghe.
- GV hướng dẫn HS chuẩn bị nội dung nghe
và trình bày.
- HS thc hiện nhiệm vụ
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện
nhiệm vụ
- HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài
học.
- Các nhóm luyện nói
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- HS trình bày sản phẩm thảo luận
- GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của
bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến
thức → Ghi lên bảng.
- Các văn bản hài kịch mà em đã học gợi ra
một số vấn đề xã hội rất sâu sắc, những vấn
đề đó không chỉ ở trong quá khứ mà vẫn tồn
tại trong xã hội hiện nay. Hãy chọn một vấn
đề mà em quan tâm để trình bày ý kiến của
mình
- Các vấn đề đó có thể là:
+ Thói háo danh, học đòi làm sang.
+ Bệnh sĩ diện.
+ Thói lửa gạt
+ Thói sinh ngoại.
- Để tăng hiệu quả giao tiếp, em xác định mục
đích trình bày; những vấn đề mà người nghe
quan tâm; thời lượng bài trình bày. Từ đó, xác
định nội dung và cách trình bày phù hợp.
Bước 2: Tìm ý và lập dàn ý
Để tìm ý cho bài nói em hãy trả lời một số
câu hỏi:
- Ý kiến của em về hiện tượng này là gi? Vì
sao em có ý kiến như vậy? Những bằng chứng
nào sẽ giúp củng cố cho lí lẽ của em?
- Có thể tìm kiếm, thu thập các câu chuyện,
hình ảnh video clip nào liên quan đến bài nói
để làm bằng chứng cho nhận định của mình?
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- Từ những ý đã phác thảo, chọn những ý tiêu
biểu để lập dàn ý (tham khảo cách làm ở bài
S sống thiêng liêng)
Bước 3: Luyện tập và trình bày
Sử dụng những kĩ năng đã học ở bài S sống
thiêng liêng để t luyện tập.
Bước 4: Trao đổi và đánh giá
- Cần có thái độ cầu thị, lắng nghe, hoà nhã
khi trả lời những câu hỏi, ý kiến phản biện
Lưu ý: cùng một vấn đề mỗi người có thể có
cách tiếp cận riêng, có cách lí giải khác nhau
và cần được tôn trọng
Hoạt động 2: Xác định các tiêu chí đánh giá kĩ năng trình bày
a. Mục tiêu: Xác định các tiêu chí đánh giá kĩ năng trình bày.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIÊN SẢN PHẨM
NV1:
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm mà GV
đã chia để thống nhất các tiêu chí đánh giá kĩ
năng trình bày
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện
nhiệm vụ
II. Các tiêu chí đánh giá
Xem ở bảng kiểm
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- HS lắng nghe và tóm tắt nội dung.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- HS trình bày sản phẩm thảo luận;
- GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của
bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến
thức → Ghi lên bảng.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập.
c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS: HS thc hành nói lại, da trên những góp ý và đánh giá của giáo viên
và các bạn.
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức.
b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS: HS vận dụng bài tập;
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh giá
Phương pháp
đánh giá
Công cụ đánh giá
Ghi
chú
- Hình thức hỏi – đáp -
Thuyết trình sản phẩm.
- Phù hợp với mục tiêu, nội dung
- Hấp dẫn, sinh động
- Thu hút được s tham gia tích
cc của người học
- S đa dạng, đáp ứng các phong
cách học khác nhau của người
học
- Báo cáo thc hiện
công việc.
- Phiếu học tập
- Hệ thống câu hỏi và
bài tập
- Trao đổi, thảo luận
V. HỒ SƠ DẠY HỌC
Ôn tập
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
- Kiến thức về thể loại hài kịch (nhân vật, hành động, xung đột, lời thoại…)
- Kiến thức về tiếng Việt: đặc điểm và chức năng của trợ từ và thán từ.
2. Về năng lực:
- Trình bày được phần chuẩn bị cho các nội dung ôn tập đã thc hiện ở nhà.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học trong bài học để thc hiện các nhiệm vụ ôn tập.
3. Về phẩm chất:
- Ý thức được s bình đẳng, dân chủ, có thái độ phê phán cái xấu, trân trọng tiếng cười
trong cuộc sống.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- SGK, SGV.
- Một số video, tranh ảnh liên quan đến nội dung các bài học.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- Máy chiếu, máy tính
- Giấy A0 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm.
- Phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Kết nối kiến thức từ cuộc sống vào nội dung bài học.
- Khái quát, tổng hợp tri thức Ngữ văn.
b) Nội dung:
- HS trả lời câu hỏi
c) Sản phẩm: HS nêu/trình bày được
d) Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS nêu nhiệm vụ của tiết ôn tập, báo cáo phần chuẩn bị bài ở nhà.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
Cá nhân HS thc hiện nhiệm vụ
B3: Báo cáo, thảo luận
1-2 HS trả lời câu hỏi, nhóm trưởng báo cáo phần chuẩn bị bài ở nhà của các thành viên
trong nhóm.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét (hoạt động trò chơi của HS và sản phẩm), chốt kiến thức, chuyển dẫn vào hoạt
động ôn tập.
- Viết tên bài học, nêu mục tiêu chung của bài học và chuyển dẫn tri thức Ngữ văn.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV): HĐ
nhóm
Hoàn thành bảng danh sách các kiến thức
đã học ở bài 1.
- Trình bày căn cứ để xác định chủ đề của
một văn bản.
B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS trao đổi
thảo luận hoàn thiện bảng mẫu.
B3: Báo cáo, thảo luận: Đại diện
nhóm trình bày;
Các nhóm theo dõi, nhận xét, bổ sung
(Phần thuyết trình có thể thuyết trình kết
hợp với các slile hoặc sapo)
B4: Kết luận, nhận định (GV):
- Đánh giá, nhận xét (hoạt động nhóm của
HS và sản phẩm), chốt kiến thức chuyển
sang hoàn thiện phiếu học tập số 2.
Nhận xét phần trình bày của các nhóm.
1. Căn cứ để xác định chủ đề
- Chủ đề là vấn đề chính mà tác phẩm muốn nêu
lên qua một hiện tượng đời sống.
- Để xác định chủ đề của tác phẩm văn học, cẩn
da trên nhiều yếu tố như: nhan đề, hệ thống các
chi tiết và mối quan hệ giữa chúng trong tác phẩm;
giọng điệu, ngôn tử, thái độ, tình cảm, cảm xúc
của chủ thể trữ tình (trong tác phẩm thơ), cách xây
dng nhân vật, cốt truyện, sử dụng tình huống,
hành động, xung đột... (trong tác phẩm truyện và
tác phẩm kịch).
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV):
- Trình bày các bước để viết văn bản nghị
luận về một vấn đề của đời sống.
B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS trao đổi
thảo luận hoàn thiện bảng mẫu
B3: Báo cáo, thảo luận:
- Đại diện nhóm trình bày;
- Các nhóm theo dõi, nhận xét, bổ sung
2. Kiểu bài viết
- Viết văn bản nghị luận về một vấn đề của đời
sống.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
B4: Kết luận, nhận định (GV):
Nhận xét phần trình bày của các nhóm.
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV):
Gv tổ chức cho Hs hoạt động cá nhân
Nhắc lại những nội dung mà em đã thc
hành trong bài nói và nghe.
B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS trao đổi
thảo luận hoàn thành câu hỏi.
B3: Báo cáo, thảo luận:
- Đại diện nhóm trình bày;
- Các nhóm theo dõi, nhận xét, bổ sung
B4: Kết luận, nhận định (GV):
Nhận xét phần trình bày của các nhóm.
3. Những nội dung đã thực hành nói và nghe
- Trình bày ý kiến về một vấn đề xã hội.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Khái quát lại những nội dung đã học bằng hệ thống bài tập.
b) Nội dung:
- GV tổ chức cho HS tham gia các trò chơi, nêu các câu hỏi yêu cầu suy nghĩ, hoàn thành
các câu hỏi của các bài tập.
- HS tham gia các trò chơi, yêu cầu suy nghĩ, hoàn thành các câu hỏi của các bài tập của
GV.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV):
3. Luyện tập
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Thc hiện bài tập:
Câu 1 (trang 130 sgk Ngữ văn lớp 8 Tập 1
– Chân trời sáng tạo): Nêu và giải thích đặc
điểm chính của hải kịch. Minh hoạ một trong
những đặc điểm ấy bằng các dẫn chứng rút ra
từ một trong ba văn bản hài kịch đã học.
Câu 1:
* Các đặc điểm chính của hài kịch:
- Nhân vật của hài kịch là đối tượng của tiếng
cười, gồm những người hiện thân cho các thói
tật xấu hay những gì thấp kém trong xã hội.
- Hành động trong hài kịch là toàn bộ hoạt
động cúa các nhân vật (bao gồm lời thoại, điệu
bộ, cử chỉ... ) tạo nên nội dung của tác phẩm
hài kịch.
- Xung đột kịch thường này sinh đa trên s di
lập, mâu thuẫn tạo nên tác động qua lại giữa
các nhân vật hay các thế lc.
- Lời chỉ dẫn sân khấu là những lời chú thích
ngắn gọn của tác giá biên kịch (thường để
trong ngoặc đơn) nhằm hướng dẫn, gợi ý vẻ
cách bài trí, xử lí âm thanh, ánh sáng…
* Ví dụ minh họa:
Trong văn bản Thuyền trưởng tàu viễn dương
- Trong đoạn trích có s mâu thuẫn giữa cái
xấu và cái tốt: Ông Nha vẽ ra một viễn tưởng
cao đẹp về một xã phát triển, giàu mạnh nhưng
thc tế thì những gì ông làm đề đẩy người dân
vào s nghèo khó.
- Nhân vật trong đoạn trích có s không tương
xứng giữa thc chất bên trong và hình thức bên
ngoài, giữa suy nghĩ và hành động khiến việc
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Câu 2 (trang 130 sgk Ngữ văn lớp 8 Tập 1
– Chân trời sáng tạo): Nêu chủ đề, thủ pháp
gây cười được sử dụng trong ba văn bản Ông
Giuốc-đanh mặc lễ phục, Cái chúc thư,
"Thuyền trưởng tàu viễn dương”.
làm trở nên lố bịch hài hước: Anh Hưng là
người lái tàu chở phân được ông nha kêu giả
làm thuyền trưởng tàu viễn dương...
- Đoạn trích chủ yếu toàn là lời thoại giữa các
nhân vật với nhau. Lời thoại bộc lộ được đặc
điểm, tính cách, có yếu tố hài hước, gây cười.
- Sử dụng thủ pháp trào phúng, phóng đại: Ông
Nha vẽ lên những viễn tưởng cao đẹp về một
xã phát triển khoa học, giàu mạnh những thc
tế nhưng thc tế chỉ là những lời nói xáo rỗng,
giả dối, lố bịch.
Câu 2:
Văn bản
Chủ đề
Thủ pháp
gây cười
Ông Giuốc-
đanh mặc lễ
phục
Khắc họa
tính cách lố
lăng của một
tên trưởng
giả đã dốt nát
còn đòi học
làm sang.
Tác giả xây
dng hình
tượng nhân
vật hài kịch
bất hủ khi tạo
ra s khập
khiễng bất
hòa giữa cái
ngu dốt, ngớ
ngẩn với
giấc mộng
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Câu 3 (trang 130 sgk Ngữ văn lớp 8 Tập 1
– Chân trời sáng tạo): Đặt một câu có sử
học đòi làm
sang.
Cái chúc thư
Khắc họa
tính cách
tham lam
của những
con người
hám của,
hám vật chất
vì tiền mà có
thể làm tất
cả.
S tham lam
nhưng sợ sệt
của những
con người
hám tiền gây
tiếng cười
cho độc giả.
Thuyền
trưởng tàu
viễn dương
Khắc họa
một người
kém hiểu
biết nhưng
lại mắc bệnh
sĩ.
Từ bệnh sĩ
muốn tạo
danh tiếng
mà bắt người
khác đóng
giả, thc
hiện các việc
ngoài tầm
thc hiện mà
lại thất bại.
Câu 3:
- Ôi trời, bông hoa ai trồng mà đẹp thế không
biết?
Trong đó:
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
dụng trợ từ, thán từ lấy đề tải từ các văn bản
hài kịch đã học. Xác định trợ từ, thán từ và
nêu tác dụng của chúng.
B2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS thc hiện trò chơi theo hướng dẫn của
Gv.
B3: Báo cáo, thảo luận: Các đội thc hiện trò
chơi, theo dõi, nhận xét, chấm điểm.
B4: Kết luận, nhận định (GV):
Nhận xét phần thc hiện trò chơi của các đội.
+ thán từ là ôi trời
+ trợ từ là không
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Khái quát lại những nội dung đã học bằng hệ thống bài tập.
b) Nội dung:
- GV tổ chức cho HS tham gia các trò chơi, nêu các câu hỏi yêu cầu suy nghĩ, hoàn thành
các câu hỏi của các bài tập.
- HS tham gia các trò chơi, yêu cầu suy nghĩ, hoàn thành các câu hỏi của các bài tập của
GV.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV):
Thc hiện bài tập:
Câu 4 (trang 130 sgk Ngữ văn lớp 8 Tập 1
– Chân trời sáng tạo): Theo em, vì sao khi
III. Luyện tập
Câu 4:
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
viết một văn bản kiến nghị về một vấn đề của
đời sống, người viết không được để thiếu bất
kì phần nào trong các phần: phần mở đầu,
phần nội dung, phần kết thúc?
Câu 5 (trang 130 sgk Ngữ văn lớp 8 Tập 1
– Chân trời sáng tạo): Em rút ra được lưu ý
gì khi trình bày ý kiến về một vấn đề xã hội?
Câu 6 (trang 130 sgk Ngữ văn lớp 8 Tập 1
– Chân trời sáng tạo): Tiếng cười trong hài
kịch có ý nghĩa như thế nào đối với đời sống
của con người?
B2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS thc hiện trò chơi theo hướng dẫn của
Gv.
B3: Báo cáo, thảo luận: Các đội thc hiện trò
chơi, theo dõi, nhận xét, chấm điểm.
B4: Kết luận, nhận định (GV):
Nhận xét phần thc hiện trò chơi của các đội.
Vì các phần đều có vai trò riêng của mình, nếu
thiếu một phần thì sẽ bị thiếu thông tin dẫn đến
văn bản thiếu nội dung và s chính xác.
Câu 5:
- Cần tìm hiểu kĩ về vấn đề mình sẽ viết, trình
bày.
- Cần lắng nghe ý kiến của người khác.
- Trình bày rõ ràng từng luận điểm.
- …
Câu 6:
- Tiếng cười hài kịch phê phán tố cáo xã hội
lớn lao.
- Tiếng cười trong cái hài là một loại vũ khí,
phương tiện để phê phán mặt trái của cuộc
sống để phủ định tất cả những gì xấu xa, giả
dối, lỗi thời.
- ….
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh giá
Phương pháp đánh giá
Công cụ đánh giá
Ghi
chú
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- Hình thức hỏi – đáp -
Thuyết trình sản phẩm.
- Phù hợp với mục tiêu, nội dung
- Hấp dẫn, sinh động
- Thu hút được s tham gia tích
cc của người học
- S đa dạng, đáp ứng các phong
cách học khác nhau của người học
- Báo cáo thc hiện
công việc.
- Phiếu học tập
- Hệ thống câu hỏi và
bài tập
- Trao đổi, thảo luận
V. HỒ SƠ DẠY HỌC
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Ôn tập cuối học kì I
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
- Hệ thống lại các nội dung cơ bản đã học trong học kì I, gồm các kĩ năng đọc hiểu, viết,
nói và nghe; các đơn vị kiến thức tiếng Việt, văn bản.
- Đặc điểm hình thức và nội dung của thơ sáu chữ, bảy chữ, văn bản thuyết minh giải
thích một hiện tượng t nhiên, văn bản nghị luận, truyện cười, hài kịch.
2. Về năng lực:
- Năng lc nhận diện các đặc điểm của các kiểu văn bản đã học, kĩ năng các kiểu bài viết.
- Năng lc giải quyết vấn đề, năng lc t quản bản thân, năng lc giao tiếp, năng lc hợp
tác...
3. Về phẩm chất:
- Ý thức t giác, tích cc trong học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- SGK, SGV.
- Một số video, tranh ảnh liên quan đến nội dung các bài học.
- Máy chiếu, máy tính
- Giấy A0 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm.
- Phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Kết nối kiến thức từ cuộc sống vào nội dung bài học.
- Khái quát, tổng hợp tri thức Ngữ văn.
b) Nội dung:
- HS trả lời câu hỏi
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
c) Sản phẩm: HS nêu/trình bày được
d) Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em đã học những nội dung nào trong học kì 1 ?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
Cá nhân HS thc hiện nhiệm vụ
B3: Báo cáo, thảo luận
1-2 HS trả lời câu hỏi, nhóm trưởng báo cáo phần chuẩn bị bài ở nhà của các thành viên
trong nhóm.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét (hoạt động trò chơi của HS và sản phẩm), chốt kiến thức, chuyển dẫn vào hoạt
động ôn tập.
- Viết tên bài học, thc hành ôn tập.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV): HĐ
nhóm
- GV chia nhóm:
+ Nhóm 1: Hoàn thành câu hỏi phần ĐỌC
+ Nhóm 2: Hoàn thành câu hỏi phần
TIẾNG VIỆT
+ Nhóm 3: Hoàn thành câu hỏi 1, 2 phần
VIẾT
+ Nhóm 4: Hoàn thành câu hỏi 1, 2, 4 phần
NÓI VÀ NGHE
I. ĐỌC
1. Nối tên thể loại ở cột A với đặc điểm
tương ứng ở cột B:
1 – d; 2 – c; 3 – e; 4 – a; 5 – b
2. Chọn một văn bản tiêu biểu cho mỗi
thể loại đã học trong HKI để hoàn thành
bảng sau:
3. Tóm tắt những kinh nghiệm em đã
tích lũy được ở học kì I về việc đọc hiểu
văn bản theo một số thể loại cụ thể.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS trao đổi
thảo luận hoàn thiện bảng mẫu.
B3: Báo cáo, thảo luận: Đại diện
nhóm trình bày;
Các nhóm theo dõi, nhận xét, bổ sung
(Phần thuyết trình có thể thuyết trình kết
hợp với các slile hoặc sapo)
B4: Kết luận, nhận định (GV):
- Đánh giá, nhận xét (hoạt động nhóm của
HS và sản phẩm), chốt kiến thức chuyển
sang hoàn thiện phiếu học tập số 2.
Nhận xét phần trình bày của các nhóm.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV –
HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
B1: Chuyển giao nhiệm
vụ (GV): HĐ nhóm
- GV chia nhóm:
+ Nhóm 1: Hoàn thành câu
hỏi phần ĐỌC
+ Nhóm 2: Hoàn thành câu
hỏi phần TIẾNG VIỆT
+ Nhóm 3: Hoàn thành câu
hỏi 1, 2 phần VIẾT
I. ĐỌC
1. Nối tên thể loại ở cột A với đặc điểm tương ứng ở cột B:
1 – d; 2 – c; 3 – e; 4 – a; 5 – b
2. Chọn một văn bản tiêu biểu cho mỗi thể loại đã học trong
HKI để hoàn thành bảng sau:
(Bảng 1 – HỒ SƠ DẠY HỌC)
3. Tóm tắt những kinh nghiệm em đã tích lũy được ở học
kì I về việc đọc hiểu văn bản theo một số thể loại cụ thể.
(Bảng 2 – HỒ SƠ DẠY HỌC)
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
+ Nhóm 4: Hoàn thành câu
hỏi 1, 2, 4 phần NÓI VÀ
NGHE
B2: Thực hiện nhiệm
vụ: HS trao đổi thảo luận
hoàn thiện bảng mẫu.
B3: Báo cáo, thảo luận: Đại
diện nhóm trình bày;
Các nhóm theo dõi, nhận xét,
bổ sung
(Phần thuyết trình có thể
thuyết trình kết hợp với các
slile hoặc sapo)
B4: Kết luận, nhận định
(GV):
- Đánh giá, nhận xét (hoạt
động nhóm của HS và sản
phẩm), chốt kiến thức chuyển
sang hoàn thiện phiếu học tập
số 2.
Nhận xét phần trình bày của
các nhóm.
II. TIẾNG VIỆT
1. Đọc đoạn văn và thực hiện yêu cầu
a. Đoạn văn trên được viết theo kiểu diễn dịch
b. Câu chủ đề của đoạn văn trên là: Tiếng cười có một nhiệm
vụ quan trong với cấu trúc cơ thể của chúng ta.
c. Tìm từ Hán Việt:
- Thân thể: thân mình. Chỉ chung mình mẩy chân tay của một
người.
- Hài hòa: phối kết phù hợp và cân đối, hòa thuận nhịp nhàng.
- Khôi phục: Cái gì đã mất mà lấy lại được, làm cho việc gì trở
lại như vốn có, như trước đó gọi là “khôi phục”.
2. Xác định từ ngữ địa phương, thán từ
a. Từ miệt là từ ngữ địa phương, được dùng để chỉ “vùng,
miền, thường không lớn lắm”.
b. Trong bài ca dao, “ơi” là thán từ, dùng để gọi một cách
thân mật, thân thiết.
3. Xác định từ tượng thanh, nghĩa tường minh và nghĩa
hàm ẩn
a. Trong câu tục ngữ, từ tượng thanh uôm uôm có tác dụng
mô phỏng âm thanh của tiếng ếch kêu.
b. Nghĩa tường minh của câu tục ngữ: Khi ếch kêu uôm uôm
thì ao chuôm đầy nước.
Nghĩa hàm ẩn của câu tục ngữ: Ếch kêu uôm uôm là dấu
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
hiệu báo trời sắp mưa. Câu tục ngữ nêu lên một kinh nghiệm
của dân gian về thời tiết.
III. VIẾT
1. Điền thông tin về một số kiểu bài viết vào bảng sau:
(Bảng 3 – HỒ SƠ DẠY HỌC)
2. Ở học kì I của lớp 8, em được tiếp tục rèn luyện một số kiểu
bài viết đã học ở lớp 6 và lớp 7. Đó là những kiểu bài như: viết
đoạn văn ghi lại cảm nghĩ về một bài thơ t do, viết văn bản
thuyết minh giải thích một hiện tượng t nhiên, viết bài văn
nghị luận về một vấn đề của đời sống, viết bài văn kể lại một
hoạt động xã hội, viết văn bản kiến nghị về một vấn đề của đời
sống. So với những lớp trước, ở học kì này, em đã học thêm
được cách triển khai chi tiết nội dung, cách trình bày và hiểu
được cách làm bài văn sâu hơn các kì trước.
IV. NÓI VÀ NGHE
1. Liệt kê những nội dung thực hành nói và nghe mà em
đã trải nghiệm ở mỗi bài học của học kì I. Trong những nội
dung ấy, em có ấn tượng với trải nghiệm ở bài học nào
nhất?
Những nội dung thc hành nói và nghe:
- Nghe và tóm tắt nội dung thuyết trình của người khác.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- Nghe và nắm bắt nội dung chính trong thảo luận nhóm, trình
bày lại nội dung đó.
- Trình bày ý kiến về một vấn đề xã hội.
- Thảo luận ý kiến về một vấn đề của đời sống.
- Trình bày ý kiến về một vấn đề xã hội.
2. Việc nghe tóm tắt nội dung thuyết trình của người khác
và nghe nắm bắt nội dung chính trong thảo luận nhóm,
trình bày lại nội dung đó có điểm gì giống và khác nhau?
- Giống nhau: Cùng tóm tắt nội dung từ bên ngoài, ý kiến của
người khác.
- Khác nhau: Nghe tóm tắt nội dung thuyết trình của người
khác thì cần s tập trung và cần xem xét ý hiểu, cách trình bày
của người khác để rút kinh nghiệm còn nghe nắm bắt nội dung
chính trong thảo luận nhóm, trình bày lại nội dung đó thì cần
s tập trung và chọn lọc ra các ý kiến tốt nhất để trình bày.
3. Điều quan trọng nhất cần lưu ý để việc thảo luận ý kiến
về một vấn đề của đời sống đạt kết quả như mong muốn là
gì? Vì sao em cho như vậy?
Theo em là cần tôn trọng quan điểm khác biệt. Bởi mỗi
người có một suy nghĩ khác nhau, cần tôn trọng các ý kiến đó,
không chen ngang mà nên nghe và thống nhất, học hỏi, tìm ra
ý kiến tốt nhất để cùng nhau học tập trao đổi.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại kiến thức đã học
b) Nội dung:
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- GV tổ chức cho HS tham gia các trò chơi, nêu các câu hỏi yêu cầu suy nghĩ, hoàn thành
các câu hỏi của các bài tập.
- HS tham gia các trò chơi, yêu cầu suy nghĩ, hoàn thành các câu hỏi của các bài tập của
GV.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Nhận định về cách viết các kiểu bài đã học ở
kì I được trình bày trong bảng SGK/133 là
đúng hay sai? Lí giải vì sao?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS thc hiện nhiệm vụ theo s hướng dẫn
của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Lần lượt cá nhân học sinh trả lời câu hỏi và
lí giải
- HS lắng nghe, ghi chép ý kiến nhận xét khi
giáo viên sửa chữa.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, yêu cầu HS chỉnh sửa hoàn
thiện bài tập.
STT
Đúng
Sai
Lí giải (nếu sai)
1
x
Có thể sử dụng vần
chân, vần lưng, vần liền,
vần cách hoặc sử dụng
phối hợp nhiều loại vần.
2
x
Bố cục của đoạn văn ghi
lại cảm xúc về một bài
thơ t do gồm ba phần:
mở đoạn (giới thiệu
nhan đề bài thơ t do,
tên tác giả, nêu cảm xúc
chung về bài thơ), thân
đoạn (nêu các ý thể hiện
cảm xúc về toàn bộ bài
thơ hoặc một vài nét độc
đáo của bài thơ), kết
đoạn (khẳng định lại
cảm xúc về bài thơ và ý
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
nghĩa của nó đối với
người viết).
3
x
4
x
Để thu thập tư liệu cho
bài viết giải thích một
hiện tượng t nhiên,
người viết không những
cần chú ý quan sát và
ghi chép lại cẩn thận
cách thức diễn ra của
hiện tượng t nhiên (nếu
có điều kiện thuận lợi)
mà còn cần tìm đọc tư
liệu về hiện tượng t
nhiên muốn giải thích
trên Internet, tạp chí/
sách chuyên ngành, báo,
SGK, phim tư liệu,
chương trình ti vi hoặc
tham khảo ý kiến của
các nhà nghiên cứu.
5
x
Phần nội dung của VB
kiến nghị gồm lí do kiến
nghị, nội dung kiến nghị
và đề xuất hướng giải
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
pháp liên quan đến vấn
đề kiến nghị (nếu có).
6
x
Đối với bài văn kể về
một chuyến đi hay một
hoạt động xã hội, người
kể cần kể lại các s việc
một cách chân thc theo
trình t diễn tiến của
hoạt động.
7
x
8
x
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Khái quát lại những nội dung đã học bằng hệ thống bài tập.
b) Nội dung:
- GV tổ chức cho HS tham gia các trò chơi, nêu các câu hỏi yêu cầu suy nghĩ, hoàn thành
các câu hỏi của các bài tập.
- HS tham gia các trò chơi, yêu cầu suy nghĩ, hoàn thành các câu hỏi của các bài tập của
GV.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV giao nhiệm vụ:
(1). Nếu được chia sẻ kinh nghiệm liên quan
đến việc trình bày ý kiến về một vấn đề xã hội,
em sẽ chọn chia sẻ điều gì?
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
(1). Nếu được chia sẻ kinh nghiệm liên quan
đến việc trình bày ý kiến về một vấn đề xã hội,
em sẽ chọn chia sẻ điều gì?
(2). Đọc diễn cảm 1 bài thơ hoặc đoạn thơ 6
chữ hoặc 7 chữ mà em yêu thích. Nêu ấn tượng
của em về bài thơ, đoạn thơ ấy?
- HS thc hiện nhiệm vụ
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện
nhiệm vụ
- HS thc hiện nhiệm vụ.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- HS trình bày sản phẩm cá nhân.
- GV gọi HS nhận xét, bổ sung câu trả lời của
bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức.
Nếu được chia sẻ kinh nghiệm liên quan
đến việc trình bày ý kiến về một vấn đề xã hội,
em sẽ chọn chia sẻ về cách tìm ý:
- Da vào bài viết la chọn các ý chính, các
chỗ có thể lược bỏ.
- Tìm những câu mở đầu, kết thúc bài nói phù
hợp, nhằm gây chú ý, tạo ấn tượng đối với
người nghe.
- Sử dụng công cụ hỗ trợ như: bản tóm tắt các
ý chính đề khi cần chỉ nhìn lướt qua là nhớ,
chuẩn bị tìm hình ảnh, video, sơ đồ, bảng biểu
để trình chiếu nhằm tăng tính thuyết phục cho
lí lẽ và bằng chứng.
- D kiến trước một số điểm thắc mắc mà
người nghe có thể nêu lên để tìm cách trả lời,
giải đáp.
(2). Phần đọc và chia sẻ cảm nhận của học
sinh.
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh giá
Phương pháp đánh giá
Công cụ đánh giá
Ghi
chú
- Hình thức hỏi – đáp -
Thuyết trình sản phẩm.
- Phù hợp với mục tiêu, nội dung
- Hấp dẫn, sinh động
- Báo cáo thc hiện
công việc.
- Phiếu học tập
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- Thu hút được s tham gia tích
cc của người học
- S đa dạng, đáp ứng các phong
cách học khác nhau của người học
- Hệ thống câu hỏi và
bài tập
- Trao đổi, thảo luận
V. HỒ SƠ DẠY HỌC
Bảng 1:
Bài
học
Tên văn
bản
Tác giả
Thể loại
Đặc điểm
Nội dung
Hình thức
1
Nhớ đồng
Tố Hữu
Thơ bảy
chữ
Bài thơ là tiếng lòng da diết
với cuộc đời, cuộc sống t do
và say mê cách mạng của
nhân vật trữ tình.
Thơ
Phương thức biểu
đạt: Biểu cảm.
2
Mưa
xuân II
Nguyễn
Bính
Thơ t do
Cảm xúc rung động của tác
giả trước s kỳ diệu của tạo
hóa, nhà thơ phải mượn cây
bút hội họa để vẽ lại, tạc lại
cái khoảnh khắc mà tâm hồn
ông đang run lên cùng với
niềm vui sinh nở.
Văn bản thông tin
3
Bức thư
của thủ
lĩnh da đỏ
Xi-át-tô
Văn bản
nghị luận
Qua bức thư trả lời yêu cầu
mua đất của Tổng thống Mĩ
Phreng – klin, thủ lĩnh người
da đỏ Xi-át-tơn, đã đặt ra một
vấn đề có ý nghĩa toàn nhân
Văn bản
Phương thức biểu
đạt: nghị luận kết
hợp với miêu tả,
biểu cảm. Sử
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
loại: Con người phải sống
hòa hợp với thiên nhiên, phải
chăm lo bảo vệ môi trường
và thiên nhiên như bảo vệ
mạng sống của chính mình.
dụng phép so
sánh, nhân hoa,
điệp ngữ phong
phú đa dạng.
4
Khoe của
Truyện
cười
Truyện “Lợn cưới, áo mới”
chế giễu, phê phán những
người có tính hay khoe của,
một tính xấu khá phổ biến
trong xã hội.
Cách kể chuyện
ngắn gọn, gây ấn
tượng cho người
đọc.
- Có yếu tố gây
cười, hài hước.
5
Ông
Giuốc-
đanh mặc
lễ phục
Mô-li-e
Hài kịch
Văn bản khắc họa tính cách
lố lăng của một tên trưởng
giả đã dốt nát còn đòi học
làm sang, tạo nên tiếng cười
cho đọc giả
- Sử dụng lời
thoại sinh động,
chân thc và phù
hợp, nghệ thuật
tăng cấp khiến
cho lớp kịch càng
ngày càng hấp
dẫn, tính cách
nhân vật được
khắc họa thành
công, rõ nét
Bảng 2:
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
STT
Thể loại
Kinh nghiệm đọc rút ra
1
Thơ sáu chữ,
bảy chữ
- Chú ý âm vần, thanh, s trùng điệp của âm hưởng
- Đọc và cảm nhận được hình tượng ngôn nghữ trong tác phẩm
- Đọc và phát hiện ý ngoài lời thơ, dùng trí tưởng tượng để khôi
phục hoàn chỉnh về đời sống cảm xúc trong bài thơ
- Thấy được giọng điệu, ý vị của thơ
- Tìm hiểu ngữ cảnh, chủ thể trữ tình của thơ
2
Văn bản thuyết
minh giải thích
một hiện tượng
t nhiên
- Tìm hiểu bố cục tổng quan
- Xác định được đối tượng thuyết minh
- Nắm chắc những đặc điểm và tính chất của s vật, hiện tượng
cần được thuyết minh
3
Văn bản nghị
luận
- Chú ý tìm ra các luận điểm, lí lẽ và dẫn chứng để thấy được s
liên kết của văn bản
- Cần hiểu được mục đích và đối tượng hướng đến của văn bản.
- Nghệ thuật viết văn nghị luận của tác giả
4
Truyện cười
- Khái quát những đặc trưng của thể loại truyện cười
- Chỉ ra mục đích của tiếng cười
- Trả lời câu hỏi: Cái cười ở đây bật ra nhằm mục đích gì? Có
thể rút ra những bài học gì cho cuộc sống từ truyện cười đã đọc?
5
Hài kịch
- Tìm hiểu nhân vật kịch
- Tìm hiểu xung đột kịch
- Tìm hiểu hành động kịch
- Tìm hiểu lời thoại
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Bảng 3:
Kiểu bài
Khái niệm
Đặc điểm
Bố cục
Văn bản thuyết
minh giải thích
một hiện tượng
t nhiên
Là văn bản được viết
để lí giải nguyên
nhân xuất hiện và
cách thức diễn ra của
một hiện tượng t
nhiên
Thường xuât hiện trong các
tài liệu khoa học với các dạng
như: giải thích trình t diễn
ra các hiện tượng t nhiên,
giải thích nguyên nhân dẫn
đến s xuất hiện của hiện
tượng t nhiên.....
- Phần mở đầu
- Phần nội dung
- Phần kết thúc
Văn bản kiến
nghị về một
vấn đề của đời
sống
Là kiêu văn bản
thông tin trình bày ý
kiến, nguyện vọng
của người viết, đề
nghị cơ quan, tổ
chức, cá nhân xem
xét giải quyết một
vấn đề của đời sống
thuộc thẩm quyền
của họ
Cung cấp đầy đủ, chính xác
các thông tin về thời gian, địa
điểm, tổ chức hoặc cá nhân
đề nghị, thông tin về người
viết kiến nghị.
- Phần mở đầu
- Phần nội dung
- Phần kết thúc
- phụ định
Bài văn kể lại
một hoạt động
xã hội
Là kiểu văn bản về về
một hoạt động xã hội
của chủ thể
- Thể hiện việc chuẩn bị, điễn
biến và ý nghĩa của hoạt
động
- Phần mở đầu
- Phần nội dung
- Phần kết thúc