TUẦN: Ngày soạn: Ngày dạy:
ÔN TẬP CHƯƠNG II (tt) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:
- Tiếp tục củng cố và ôn tập các kiến thức đã học ở chương II. 2. Năng lực
- Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư
duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL
hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ
- Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập nghiệm của nó. 3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán…
2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục đích: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành kiến thức mới.
b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
GV yêu cầu HS trả lời các câu sau đúng hay sai. Nếu sai hãy bổ sung thêm điều
kiện để trở thành mệnh đề đúng
a/ Qua ba điểm bất kỳ bao giờ cũng vẽ được một đường tròn và chỉ một mà thôi.
b/ Đường kính đi qua trung điểm của một dây cung thì vuông góc với dây đó.
c/ Tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông là trung điểm của cạnh huyền.
d/ Nếu một đường thẳng đi qua một điểm của đường tròn và vuông góc với bán
kính đi qua điểm đó thì đường thẳng đó là một tiếp tuyến của đường tròn.
e/ Nếu một tam giác có một cạnh là đường kính của đường tròn ngoại tiếp thì tam
giác đó là tam giác vuông.
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục đích: Hs nắm được kiến thức làm bài tập vận dụng
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. Bài tập
GV: Cho một HS đề bài tập 42 SGK và sau Bài tập 42/128 SGK
đó hướng dẫn HS vẽ hình.Hs vẽ hình vào Chứng minh: B M
vở bài tập và tự ghi giả thiết và kết luận. C E F a/ Có MO là O I A O'
Cho (O) và (O’) tiếp xúc ngoài tại tia phân giác A. GT của (t/c
BC là tiếp tuyến chung ngoài. tt)
MA là tiếp tuyến chung trong.
MO’ là tia phân giác của (t/c tt)
a/ AEMF là hình chữ nhật. Mà và là hai góc kề bù nên b/ ME.MO = MF.MO’. MO MO’ .
c/ OO’ là tiếp tuyến của đ.tròn
Mặt khác: MB = MC (t/c tt); OA = OB đường kính BC. KL
=R nên MO là đường trung trực của
c/ BC là tiếp tuyến của đ.tròn đường AB kính OO’. Chứng minh tương tự:
GV: Em hãy nêu cách chứng minh tứ giác AEMF là hình chữ nhật.
Vậy tứ giác AEMF là hình chữ nhật (tứ giác có ba góc vuông).
Hãy nêu cách chứng minh: ME.MO = MF.MO’? b/ -Ta có : vuông tại A mà AE MO nên
Hướng dẫn: Áp dụng hệ thức lượng trong
các tam giác vuông MAO và MAO’ MA2= ME.MO
Đường tròn đường kính BC có tâm ở đâu Tương tự: vuông tại A mà AF
và có đi qua điểm A hay không? MO’ nên MA2= MF.MO’
Hỏi: Tại sao OO’ là tiếp tuyến của đường Suy ra: ME.MO = MF.MO’( đpcm). tròn tâm M?
Hỏi: Đường tròn đường kính OO’ ở đâu?
c/ Vì MA = MC = MA nên đường tròn
(M) đường kính BC đi qua A mà OO’
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
MA tại A nên OO’ là tiếp tuyến của
+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV đường tròn (M).
+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS
thực hiện nhiệm vụ
d/ Gọi I là trung điểm OO’ MI là
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
đường trung tuyến ứng với cạnh huyền + HS báo cáo kết quả
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau. của nên MI = M (I).
- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá - Hình thang OBCO’ có MI là đường
kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
trung bình (vì MB = MC và IO = IO’) GV chốt lại kiến thức MI //OB mà BC OB
BC IM BC là tiếp tuyến của
đường tròn đường kính OO’
C. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG
a) Mục đích: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được
kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể.
b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập :
- Ôn tập lý thuyết theo các câu hỏi ôn tập và tóm tắc các kiến thức cần nhớ.
- Làm các bài tập 87, 88/ 142 SBT.
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập
d) Tổ chức thực hiện:
GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao
Giáo án Ôn tập chương 2 (Tiếp theo) Toán 9 Học kì 1
276
138 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án học kì 1 Toán 9 được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án học kì 1 Toán 9 năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 9.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(276 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Toán Học
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 9
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
TUẦN:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
ÔN TẬP CHƯƠNG II (tt)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Tiếp tục củng cố và ôn tập các kiến thức đã học ở chương II.
2. Năng lực
- Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư
duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL
hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ
- Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập
nghiệm của nó.
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán…
2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục đích: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành
kiến thức mới.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
GV yêu cầu HS trả lời các câu sau đúng hay sai. Nếu sai hãy bổ sung thêm điều
kiện để trở thành mệnh đề đúng
a/ Qua ba điểm bất kỳ bao giờ cũng vẽ được một đường tròn và chỉ một mà thôi.
b/ Đường kính đi qua trung điểm của một dây cung thì vuông góc với dây đó.
c/ Tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông là trung điểm của cạnh huyền.
d/ Nếu một đường thẳng đi qua một điểm của đường tròn và vuông góc với bán
kính đi qua điểm đó thì đường thẳng đó là một tiếp tuyến của đường tròn.
e/ Nếu một tam giác có một cạnh là đường kính của đường tròn ngoại tiếp thì tam
giác đó là tam giác vuông.
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục đích: Hs nắm được kiến thức làm bài tập vận dụng
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV: Cho một HS đề bài tập 42 SGK và sau
II. Bài tập
Bài tập 42/128 SGK
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
M
I
A
O
O'
F
E
B
C
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
đó hướng dẫn HS vẽ hình.Hs vẽ hình vào
vở bài tập và tự ghi giả thiết và kết luận.
GT
Cho (O) và (O’) tiếp xúc ngoài tại
A.
BC là tiếp tuyến chung ngoài.
MA là tiếp tuyến chung trong.
KL
a/ AEMF là hình chữ nhật.
b/ ME.MO = MF.MO’.
c/ OO’ là tiếp tuyến của đ.tròn
đường kính BC.
c/ BC là tiếp tuyến của đ.tròn đường
kính OO’.
GV: Em hãy nêu cách chứng minh tứ giác
AEMF là hình chữ nhật.
Hãy nêu cách chứng minh: ME.MO =
MF.MO’?
Hướng dẫn: Áp dụng hệ thức lượng trong
các tam giác vuông MAO và MAO’
Đường tròn đường kính BC có tâm ở đâu
và có đi qua điểm A hay không?
Hỏi: Tại sao OO’ là tiếp tuyến của đường
tròn tâm M?
Chứng minh:
a/ Có MO là
tia phân giác
của (t/c
tt)
MO’ là tia phân giác của (t/c tt)
Mà và là hai góc kề bù nên
MO MO’ .
Mặt khác: MB = MC (t/c tt); OA = OB
=R nên MO là đường trung trực của
AB
Chứng minh tương tự:
Vậy tứ giác AEMF là hình chữ nhật (tứ
giác có ba góc vuông).
b/ -Ta có : vuông tại A mà AE
MO nên
MA
2
= ME.MO
Tương tự: vuông tại A mà AF
MO’ nên MA
2
= MF.MO’
Suy ra: ME.MO = MF.MO’( đpcm).
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Hỏi: Đường tròn đường kính OO’ ở đâu?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV
+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS
thực hiện nhiệm vụ
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS báo cáo kết quả
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá
kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
c/ Vì MA = MC = MA nên đường tròn
(M) đường kính BC đi qua A mà OO’
MA tại A nên OO’ là tiếp tuyến của
đường tròn (M).
d/ Gọi I là trung điểm OO’ MI là
đường trung tuyến ứng với cạnh huyền
của nên MI = M (I).
- Hình thang OBCO’ có MI là đường
trung bình (vì MB = MC và IO = IO’)
MI //OB mà BC OB
BC IM BC là tiếp tuyến của
đường tròn đường kính OO’
C. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG
a) Mục đích: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được
kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể.
b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập_:
- Ôn tập lý thuyết theo các câu hỏi ôn tập và tóm tắc các kiến thức cần nhớ.
- Làm các bài tập 87, 88/ 142 SBT.
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập
d) Tổ chức thực hiện:
GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
HS Hoàn thành các bài tập
* Hướng dẫn về nhà
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
- Chuẩn bị bài mới
* RÚT KINH NGHIỆM_:
………………………………………………………………………………………
…………………………………….
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85