Họ và tên giáo viên: …………………………… Tổ: TOÁN
Ngày dạy đầu tiên:……………………………..
Ngày soạn: …../…../2021 Tiết:
ÔN TẬP CHƯƠNG III
PHƯƠNG PHÁP TOẠ ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN
Môn học/Hoạt động giáo dục: Toán - HH: 12
Thời gian thực hiện: ..... tiết I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Giúp học sinh củng cố các kiến thức: - Véctơ trong không gian
và các phép toán vectơ, phương trình mặt cầu.
- Phương trình mặt phẳng trong không gian .
- Phương trình đường phẳng trong không gian . 2. Năng lực: a) Năng lực toán
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học: HS nhận biết, phát hiện được vấn đề cần giải quyết và biết
sử dụng các kiến thức đã được học vào giải quyết các vấn đề.
- Năng lực giao tiếp toán học: Nghe, đọc, hiểu và ghi chép được các thông tin. Sử dụng hiệu quả
các kí hiệu toán học. Trình bày, diễn đạt được các ý tưởng và giải pháp toán học trong quá trình trao đổi nhóm. b) Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: Luôn chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết lắng nghe và có phản hồi tích cực trong giao tiếp; nhận biết
được ngữ cảnh giao tiếp và đặc điểm, thái độ của đối tượng giao tiếp. Hiểu rõ nhiệm vụ của nhóm;
đánh giá được khả năng của mình và tự nhận công việc phù hợp với bản thân. 3. Phẩm chất:
- Nghiêm túc, tích cực, chủ động, độc lập và hợp tác trong hoạt động nhóm
- Say sưa, hứng thú trong học tập và tìm tòi nghiên cứu liên hệ thực tiễn
- Bồi dưỡng đạo đức nghề nghiệp, tình yêu thương con người, yêu quê hương, đất nước.
- Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới, biết quy lạ về quen, có tinh thần hợp tác xây dựng cao.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HOC LIỆU
Giáo viên: Giáo án, phiếu học tập, phấn, thước kẻ, máy chiếu, máy tính cầm tay ...
Học sinh: Đọc trước bài mới, chuẩn bị bảng phụ, bút viết bảng, máy tính cầm tay, …
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU
a) Mục tiêu: Ôn tập và khắc sâu kiến thức đã học về véctơ, phương trình mặt cầu, phương trình mặt
phẳng, phương trình đường thẳng trong không gian. b) Nội dung:
GV hướng dẫn, tổ chức học sinh ôn tập, tìm tòi một số các kiến thức liên quan bài học đã biết:
H1: Trong không gian cho các véctơ , tính , ?
H2: Nhắc lại phương trình của mặt cầu khi biết tâm và bán kính, phương trình tổng quát của mặt
phẳng, phương trình tham số của đường thẳng trong không gian.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh L1:
L2: Viết đúng các công thức về các phép toán véctơ trong không gian. Mặt cầu tâm
, bán kính có phương trình: Mp đi qua và nhận
làm VTPT có phương trình:
PTTS của đường thẳng đi qua điểm và có VTCP có dạng
d) Tổ chức thực hiện:
*) Chuyển giáo nhiệm vụ: GV đưa ra các câu hỏi củng cố kiến thức
*) Thực hiện: HS nhận nhiệm vụ suy nghĩ độc lập và thực hiện trả lời các câu hỏi của GV
*) Báo cáo, thảo luận:
GV gọi 2 HS lên bảng trình bày kết quả thảo luận, các HS khác chú ý quan sát sau đó nhận xét,
đánh giá, bổ sung cho các phần trình bày của bạn.
*) Đánh giá, nhận xét, tổng hợp:
GV đánh giá phần trình bày của học sinh, đánh giá thái độ làm việc và phần bổ sung nhận xét của các học sinh khác.
GV ghi nhận và tổng hợp kết quả.
GV dẫn dắt vào bài mới: Để các em thuận tiện cho việc giải các bài tập của chương III, hôm nay
chúng ta cùng nhau phân chia các dạng bài tập cũng như sẽ đưa ra một số các phương pháp giải cụ
thể cho các bài tập cơ bản và nâng cao của chương III. Từ đó sẽ giúp các em dễ dàng hơn trong việc
giải các bài tập tại lớp và ở nhà.
2.HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP
HĐ1. Ôn tập về các phép toán véctơ và kiến thức liên quan
a) Mục tiêu: Giúp học sinh nhớ lại cách làm và thực hiện được cơ bản các dạng bài tập trong SGK.
b)Nội dung: GV yêu cầu đọc SGK và giải bài tập.
Bài 1: ( trang 91 SGK) Trong không gian cho .
a) Chứng minh A, B, C, D là bốn đỉnh của một tứ diện.
b) Tìm góc giữa AB và CD.
c) Tính độ dài đường cao của hình chóp A.BCD. c) Sản phẩm: Bài 1:
a) Phương trình mặt phẳng là:
Ta có
Vậy A, B, C, D là bốn đỉnh của một tứ diện. b) c) . d) Tổ chức thực hiện
- GV đặt vấn đề cách chứng minh bốn điểm A, B, C, D là bốn đỉnh của một tứ diện.
- Đặt vấn đề viết phương trình của mặt phẳng theo đoạn chắn, góc giữa hai
đường thẳng, độ dài đường cao của hình chóp.
- HS xác định các bước cần làm
+ Viết phương trình mặt phẳng Chuyển giao
+ Thay tọa độ điểm D vào phương trình mặt phẳng và kết luận.
+ Xác định góc giữa hai vectơ
, từ đó suy ra góc giữa hai đường thẳng và .
+ Viết phương trình mặt phẳng
. Từ đó tính khoảng cách từ A đến mặt phẳng .
- HS thảo luận theo cặp đôi thực hiện nhiệm vụ Thực hiện
- GV theo dõi, hỗ trợ , hướng dẫn các nhóm.
- HS nêu bật được cách viết phương trình mặt phẳng theo đoạn chắn, góc giữa
hai vectơ, khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng.
+ Phương trình của mặt phẳng theo đoạn chắn + và
Báo cáo thảo luận +
-GV gọi 2 HS lên bảng trình bày lời giải cho bài 1.
- HS khác theo dõi, nhận xét, hoàn thiện sản phẩm.
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và
tuyên dương học sinh có câu trả lời tốt nhất. Động viên các học sinh còn lại tích
Đánh giá, nhận cực, cố gắng hơn trong các hoạt động học tiếp theo.
xét, tổng hợp
- Chốt kiến thức cách chứng minh bốn điểm không đồng phẳng, tính góc giữa
hai đường thẳng thông qua góc giữa hai vectơ, khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng.
HĐ2. Ôn tập phương trình mặt cầu, phương trình mặt phẳng, phương trình đường thẳng trong không gian.
Giúp học sinh nhớ lại cách làm và thực hiện được cơ bản các dạng bài tập trong SGK. b)Nội dung:
Bài 2: ( trang 91 SGK) Trong không gian cho mặt cầu (S) có đường kính AB biết rằng .
a) Tìm toạ độ tâm I và tính bán kính r của mặt cầu (S).
b) Lập phương trình mặt cầu (S).
c) Lập phương trình mặt phẳng
tiếp xúc mặt cầu (S) tại điểm A.
Bài 3: (trang 92 SGK) Lập phương trình tham số của đường thẳng a) Đi qua hai điểm . b) Đi qua điểm
và song song với đường thẳng d có phương trình c) Sản phẩm:
Học sinh khắc sâu kiến thức về phương trình mặt cầu, phương trình mặt phẳng, phương trình
đường thẳng trong không gian. Bài 2: a)
b) Phương trình mặt cầu (S):
c) Phương trình mặt phẳng Bài 3:
a) Phương trình tham số của đường thẳng AB là
b) Phương trình tham số của đường thẳng d là d) Tổ chức thực hiện
- HS xác định tâm và bán kính của mặt cầu khi biết AB là đường kính
- HS lập phương trình mặt cầu Chuyển giao
- HS xác định được điều kiện tiếp xúc của mặt phẳng và mặt cầu.
- HS viết phương trình tham số của đường thẳng khi biết vectơ chỉ phương.
- HS thảo luận theo cặp đôi thực hiện nhiệm vụ. Thực hiện
- GV quan sát, theo dõi các nhóm. Giải thích câu hỏi nếu các nhóm chưa
hiểu nội dung các vấn đề nêu ra
- Các cặp thảo luận đưa ra cách xác định tâm và bán kính của mặt cầu khi
biết AB là đường kính.
Báo cáo thảo luận
- Thực hiện được bài 2 và viết vào bảng phụ.
- Thuyết trình các bước thực hiện.
- Các nhóm khác nhận xét hoàn thành sản phẩm.
Giáo án Ôn tập chương 3 Toán 12 Hình học
185
93 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Toán 12 được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Toán 12 Hình học năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 12.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(185 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Toán Học
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 12
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Trường:……………………………..
Tổ: TOÁN
Ngày soạn: …../…../2021
Tiết:
Họ và tên giáo viên: ……………………………
Ngày dạy đầu tiên:……………………………..
ÔN TẬP CHƯƠNG III
PHƯƠNG PHÁP TOẠ ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN
Môn học/Hoạt động giáo dục: Toán - HH: 12
Thời gian thực hiện: ..... tiết
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Giúp học sinh củng cố các kiến thức:
- Véctơ trong không gian và các phép toán vectơ, phương trình mặt cầu.
- Phương trình mặt phẳng trong không gian .
- Phương trình đường phẳng trong không gian .
2. Năng lực:
a) Năng lực toán
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học: HS nhận biết, phát hiện được vấn đề cần giải quyết và biết
sử dụng các kiến thức đã được học vào giải quyết các vấn đề.
- Năng lực giao tiếp toán học: Nghe, đọc, hiểu và ghi chép được các thông tin. Sử dụng hiệu quả
các kí hiệu toán học. Trình bày, diễn đạt được các ý tưởng và giải pháp toán học trong quá trình trao
đổi nhóm.
b) Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: Luôn chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong
học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết lắng nghe và có phản hồi tích cực trong giao tiếp; nhận biết
được ngữ cảnh giao tiếp và đặc điểm, thái độ của đối tượng giao tiếp. Hiểu rõ nhiệm vụ của nhóm;
đánh giá được khả năng của mình và tự nhận công việc phù hợp với bản thân.
3. Phẩm chất:
- Nghiêm túc, tích cực, chủ động, độc lập và hợp tác trong hoạt động nhóm
- Say sưa, hứng thú trong học tập và tìm tòi nghiên cứu liên hệ thực tiễn
- Bồi dưỡng đạo đức nghề nghiệp, tình yêu thương con người, yêu quê hương, đất nước.
- Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới, biết quy lạ về quen, có tinh thần hợp tác xây dựng
cao.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HOC LIỆU
Giáo viên: Giáo án, phiếu học tập, phấn, thước kẻ, máy chiếu, máy tính cầm tay ...
Học sinh: Đọc trước bài mới, chuẩn bị bảng phụ, bút viết bảng, máy tính cầm tay, …
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU
a) Mục tiêu: Ôn tập và khắc sâu kiến thức đã học về véctơ, phương trình mặt cầu, phương trình mặt
phẳng, phương trình đường thẳng trong không gian.
b) Nội dung:
GV hướng dẫn, tổ chức học sinh ôn tập, tìm tòi một số các kiến thức liên quan bài học đã biết:
H1: Trong không gian cho các véctơ , tính , ?
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
H2: Nhắc lại phương trình của mặt cầu khi biết tâm và bán kính, phương trình tổng quát của mặt
phẳng, phương trình tham số của đường thẳng trong không gian.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh
L1:
L2: Viết đúng các công thức về các phép toán véctơ trong không gian.
Mặt cầu tâm , bán kính có phương trình:
Mp đi qua và nhận làm VTPT có phương trình:
PTTS của đường thẳng đi qua điểm và có VTCP có dạng
d) Tổ chức thực hiện:
*) Chuyển giáo nhiệm vụ: GV đưa ra các câu hỏi củng cố kiến thức
*) Thực hiện: HS nhận nhiệm vụ suy nghĩ độc lập và thực hiện trả lời các câu hỏi của GV
*) Báo cáo, thảo luận:
GV gọi 2 HS lên bảng trình bày kết quả thảo luận, các HS khác chú ý quan sát sau đó nhận xét,
đánh giá, bổ sung cho các phần trình bày của bạn.
*) Đánh giá, nhận xét, tổng hợp:
GV đánh giá phần trình bày của học sinh, đánh giá thái độ làm việc và phần bổ sung nhận xét của
các học sinh khác.
GV ghi nhận và tổng hợp kết quả.
GV dẫn dắt vào bài mới: Để các em thuận tiện cho việc giải các bài tập của chương III, hôm nay
chúng ta cùng nhau phân chia các dạng bài tập cũng như sẽ đưa ra một số các phương pháp giải cụ
thể cho các bài tập cơ bản và nâng cao của chương III. Từ đó sẽ giúp các em dễ dàng hơn trong việc
giải các bài tập tại lớp và ở nhà.
2.HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP
HĐ1. Ôn tập về các phép toán véctơ và kiến thức liên quan
a) Mục tiêu: Giúp học sinh nhớ lại cách làm và thực hiện được cơ bản các dạng bài tập trong SGK.
b)Nội dung: GV yêu cầu đọc SGK và giải bài tập.
Bài 1: ( trang 91 SGK) Trong không gian cho .
a) Chứng minh A, B, C, D là bốn đỉnh của một tứ diện.
b) Tìm góc giữa AB và CD.
c) Tính độ dài đường cao của hình chóp A.BCD.
c) Sản phẩm:
Bài 1:
a) Phương trình mặt phẳng là:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ta có
Vậy A, B, C, D là bốn đỉnh của một tứ diện.
b)
c) .
d) Tổ chức thực hiện
Chuyển giao
- GV đặt vấn đề cách chứng minh bốn điểm A, B, C, D là bốn đỉnh của một tứ
diện.
- Đặt vấn đề viết phương trình của mặt phẳng theo đoạn chắn, góc giữa hai
đường thẳng, độ dài đường cao của hình chóp.
- HS xác định các bước cần làm
+ Viết phương trình mặt phẳng
+ Thay tọa độ điểm D vào phương trình mặt phẳng và kết luận.
+ Xác định góc giữa hai vectơ , từ đó suy ra góc giữa hai đường thẳng
và .
+ Viết phương trình mặt phẳng . Từ đó tính khoảng cách từ A đến mặt
phẳng .
Thực hiện
- HS thảo luận theo cặp đôi thực hiện nhiệm vụ
- GV theo dõi, hỗ trợ , hướng dẫn các nhóm.
Báo cáo thảo
luận
- HS nêu bật được cách viết phương trình mặt phẳng theo đoạn chắn, góc giữa
hai vectơ, khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng.
+ Phương trình của mặt phẳng theo đoạn chắn
+
và
+
-GV gọi 2 HS lên bảng trình bày lời giải cho bài 1.
- HS khác theo dõi, nhận xét, hoàn thiện sản phẩm.
Đánh giá, nhận
xét, tổng hợp
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và
tuyên dương học sinh có câu trả lời tốt nhất. Động viên các học sinh còn lại tích
cực, cố gắng hơn trong các hoạt động học tiếp theo.
- Chốt kiến thức cách chứng minh bốn điểm không đồng phẳng, tính góc giữa
hai đường thẳng thông qua góc giữa hai vectơ, khoảng cách từ một điểm đến
một mặt phẳng.
HĐ2. Ôn tập phương trình mặt cầu, phương trình mặt phẳng, phương trình đường thẳng
trong không gian.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
a) Mục tiêu: Giúp học sinh nhớ lại cách làm và thực hiện được cơ bản các dạng bài tập trong
SGK.
b)Nội dung:
Bài 2: ( trang 91 SGK) Trong không gian cho mặt cầu (S) có đường kính AB biết rằng
.
a) Tìm toạ độ tâm I và tính bán kính r của mặt cầu (S).
b) Lập phương trình mặt cầu (S).
c) Lập phương trình mặt phẳng tiếp xúc mặt cầu (S) tại điểm A.
Bài 3: (trang 92 SGK) Lập phương trình tham số của đường thẳng
a) Đi qua hai điểm .
b) Đi qua điểm và song song với đường thẳng d có phương trình
c) Sản phẩm:
Học sinh khắc sâu kiến thức về phương trình mặt cầu, phương trình mặt phẳng, phương trình
đường thẳng trong không gian.
Bài 2:
a)
b) Phương trình mặt cầu (S):
c) Phương trình mặt phẳng
Bài 3:
a) Phương trình tham số của đường thẳng AB là
b) Phương trình tham số của đường thẳng d là
d) Tổ chức thực hiện
Chuyển giao
- HS xác định tâm và bán kính của mặt cầu khi biết AB là đường kính
- HS lập phương trình mặt cầu
- HS xác định được điều kiện tiếp xúc của mặt phẳng và mặt cầu.
- HS viết phương trình tham số của đường thẳng khi biết vectơ chỉ
phương.
Thực hiện
- HS thảo luận theo cặp đôi thực hiện nhiệm vụ.
- GV quan sát, theo dõi các nhóm. Giải thích câu hỏi nếu các nhóm chưa
hiểu nội dung các vấn đề nêu ra
Báo cáo thảo luận
- Các cặp thảo luận đưa ra cách xác định tâm và bán kính của mặt cầu khi
biết AB là đường kính.
- Thực hiện được bài 2 và viết vào bảng phụ.
- Thuyết trình các bước thực hiện.
- Các nhóm khác nhận xét hoàn thành sản phẩm.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
* Kiến thức ghi nhớ:
+Phương trình đường thẳng đi qua điểm hoặc và có vectơ chỉ
phương hoặc vectơ cùng phương với vectơ .
+ Viết phương trình đường thẳng đi qua điểm và song song với một
đường thẳng cho trước.
Đường thẳng cần tìm đi qua điểm và có một vectơ chỉ phương là
vectơ chỉ phương đường thẳng đã cho.
Đánh giá, nhận xét,
tổng hợp
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận
và tuyên dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất.
- Trên cơ sở câu trả lời của học sinh, GV kết luận, và dẫn dắt học sinh ghi
nhớ lại kiến thức về phương trình mặt cầu.
HĐ3. Bài tập tổng hợp các kiến thức về phương trình mặt cầu, phương trình mặt phẳng,
phương trình đường thẳng trong không gian.
a) Mục tiêu: Giúp học sinh nhớ lại cách làm và thực hiện được cơ bản các dạng bài tập trong
SGK.
b)Nội dung:
Bài 5: ( trang 92 SGK)
Cho mặt cầu (S): và mặt phẳng (P): . Mặt
phẳng (P) cắt (S) theo một đường tròn (C). Hãy xác định toạ độ tâm và bán kính của (C).
Bài 7: (trang 92 SGK)
Cho điểm A(–1; 2; –3), vectơ và đường thẳng .
a) Viết phương trình mặt phẳng (P) chứa điểm A và vuông góc với giá của .
b) Tìm giao điểm của d và (P).
c) Viết phương trình đường thẳng đi qua A, vuông góc với giá của vectơ và cắt d.
c) Sản phẩm:
Học sinh vận dụng được các kiến thức đã học vào việc giải các bài tập liên quan .
Bài 5:
Mặt cầu (S) có tâm
Đường tròn ( C) có tâm J và bán kính
J là hình chiếu của I trên (P) ,
Bài 7:
a) Phương trình mặt phẳng (P):
b) Giải hệ phương trình
c) chính là đường thẳng AM
d) Tổ chức thực hiện
Chuyển giao - HS xác định tâm và bán kính của mặt cầu khi biết phương trình mặt cầu.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85