Trường:………….
Họ và tên giáo viên: …………………………… Tổ: TOÁN
Ngày dạy đầu tiên:……………………………..
Ngày soạn: …../…../2021 Tiết: ÔN TẬP CUỐI NĂM
Môn học/Hoạt động giáo dục: Toán - HH: 12
Thời gian thực hiện: ..... tiết I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Ôn tập toàn bộ kiến thức của hình học lớp 12 gồm: Khối đa diện, thể tích khối đa
diện, mặt nón, mặt trụ, mặt cầu, hệ tọa độ trong không gian, phương trình mặt phẳng, phương trình
đường thẳng. Nắm được các dạng toán cơ bản trong từng mảng kiến thức. 2. Năng lực
- Năng lực tự học: Học sinh xác định đúng đắn động cơ thái độ học tập; tự đánh giá và điều
chỉnh được kế hoạch học tập; tự nhận ra được sai sót và cách khắc phục sai sót.
- Năng lực giải quyết vấn đề: Biết tiếp nhận câu hỏi, bài tập có vấn đề hoặc đặt ra câu hỏi. Phân
tích được các tình huống trong học tập.
- Năng lực tự quản lý: Làm chủ cảm xúc của bản thân trong quá trình học tập vào trong cuộc
sống; trưởng nhóm biết quản lý nhóm mình, phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên nhóm,
các thành viên tự ý thức được nhiệm vụ của mình và hoàn thành được nhiệm vụ được giao.
- Năng lực giao tiếp: Tiếp thu kiến thức trao đổi học hỏi bạn bè thông qua hoạt động nhóm; có
thái độ tôn trọng, lắng nghe, có phản ứng tích cực trong giao tiếp.
- Năng lực hợp tác: Xác định nhiệm vụ của nhóm, trách nhiệm của bản thân đưa ra ý kiến đóng
góp hoàn thành nhiệm vụ của chủ đề.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Học sinh nói và viết chính xác bằng ngôn ngữ toán học.
3.Về phẩm chất
-Rèn luyện tư duy logic, thái độ học tập nghiêm túc.
-Tích cực, tự giác trong học tập, có tư duy sáng tạo.
-Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới, biết quy lạ về quen, có tinh thần hợp tác xây dựng cao.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Máy chiếu. - Bảng phụ. - Phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề/nhiệm vụ học tập/Mở đầu
a) Mục tiêu: Học sinh nêu được toàn bộ lý thuyết cơ bản nhất của chương trình hình học 12
bằng cách vẽ sơ đồ tư duy b) Nội dung:
1. Sơ đồ tư duy về khối đa diện
CH1: Định nghĩa khối đa diện
CH2: Định nghĩa khối đa diện đều
CH3: Nêu số cạnh, số đỉnh của 5 khối đa diện đều
CH4: Nêu số mặt phẳng đối xứng của hình lập phương, hình bát diện đều, hình tứ diện đều, hình
chóp tứ giác đều, hình lăng trụ tam giác đều, hình hộp đứng có đáy là hình thoi, hình hộp chữ nhật
2. Sơ đồ tư duy về thể tích khối chóp, khối lăng trụ
CH1: Công thức thể tích khối chóp, thể tích khối lăng trụ, thể tích khối chóp cụt
CH2: Công thức tính tỉ số thể tích
CH3: Một số công thức tính nhanh thể tích khối tứ diện đặc biệt
3. Sơ đồ tư duy về mặt nón
CH1: Định nghĩa mặt nón, hình nón, khối nón
CH2: Các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình nón, thể tích khối nón
CH3: Thiết diện của hình nón khi cắt bởi một mặt phẳng
4. Sơ đồ tư duy về mặt trụ
CH1: Định nghĩa mặt trụ , hình trụ, khối trụ.
CH2: Các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình trụ, thể tích khối trụ
CH3: Thiết diện của hình trụ khi cắt bởi một mặt phẳng
5. Sơ đồ tư duy về mặt cầu
CH1: Định nghĩa mặt cầu, khối cầu
CH2: Các công thức tính diện tích mặt cầu và thể tích khối cầu
CH3: Vị trí tương đối của mặt cầu với mặt phẳng
CH4: Vị trí tương đối của mặt cầu với đường thẳng
6. Sơ đồ tư duy về hệ tọa độ trong không gian
7. Sơ đồ tư duy về phương trình mặt phẳng
8. Sơ đồ tư duy về phương trình đường thẳng
c) Sản phẩm học tập d) Tổ chức thực hiện Phần 1: i) Giao nhiệm vụ:
Chia lớp thành 8 nhóm đủ trình độ học sinh làm các nhiệm vụ từ 1 đến 8
i) Chuyển giao nhiệm vụ
Mỗi nhóm trình bày ra giấy A0.
ii) Thực hiện nhiệm vụ
+) Các bạn trong nhóm trao đổi để thống nhất kiến thức sau đó thống nhất cách thiết kế sơ đồ tư
duy. Các thành viên phân công nhiệm vụ để vẽ sơ đồ tư duy nhanh, chính xác và có tính thẩm mĩ
+) Treo sản phẩm lên vị trí của nhóm, trưng bày sản phẩm học tập như một phòng tranh.
iii) Báo cáo, thảo luận
+) Sau khi các nhóm đã hoàn thành bài làm của mình, các sản phẩm học tập được treo xung quanh
lớp học như một phòng tranh. Giáo viên cho học sinh xếp hàng theo nhóm, sao đó cho học sinh di
chuyển xung quanh lớp học để thăm quan phòng tranh. Trong quá trình “xem triển lãm”, học sinh
đưa ra các ý kiến phản hồi hoặc bổ sung cho các sản phẩm.
+) Sau khi “xem triển lãm xong”, học sinh quay lại vị trí ban đầu, tổng hợp ý kiến đóng góp và hoàn
thiện nhiệm vụ học tập của nhóm mình. iv) Kết luận
+) Giáo viên tổ chức đánh giá mức độ hoàn thiện nhiệm vụ của nhóm bằng cách: Cho các nhóm đánh giá chéo nhau.
+) Cuối cùng, giáo viên nhận xét chung và đưa ra kết luận cuối cùng về độ chính xác của lời giải các nhóm.
+) Yêu cầu mỗi học sinh về hoàn thiện 8 sơ đồ tư duy vào sổ tay ghi nhớ
2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: ÔN TẬP LÝ THUYẾT CHƯƠNG 1.
a) Mục tiêu: Học sinh trình bày được nội dung kiến thức trọng tâm của chương 1 Hình học 12.
b) Nội dung: GV yêu cầu học sinh trình bày kiến thức đã được chuẩn bị ở nhà về nội dung kiến thức chương 1.
H1: Các đỉnh, cạnh, mặt của một đa diện phải thỏa mãn những tính chất nào?
H2: Thế nào là một khối đa diện lồi?
H3: Thế nào là một khối đa diện đều? Kể tên các loại khối đa diện đều.
H4: Nêu công thức tính thể tích hình chóp, hình lăng trụ. c) Sản phẩm:
H1: Các đỉnh, cạnh, mặt của một đa diện phải thỏa mãn những tính chất nào?
Trả lời: Đa diện là hình tạo bởi một số hữu hạn các đa giác có tính chất:
+ Hai đa giác phân biệt chỉ có thể hoặc không có điểm chung, hoặc chỉ có một đỉnh chung, hoặc chỉ có một cạnh chung.
+ Mỗi cạnh của đa giác nào cũng là cạnh chung của đúng hai đa giác.
H2: Thế nào là một khối đa diện lồi?
Trả lời: Khối đa diện được gọi là khối đa diện lồi nếu đoạn thẳng nối hai điểm bất kì của khối đa
diện đó luôn thuộc khối đa diện đó.
H3: Thế nào là một khối đa diện đều? Kể tên các loại khối đa diện đều.
Trả lời: Khối đa diện đều loại {p; q} là khối đa diện lồi có tính chất sau đây:
+ Mỗi mặt của nó là một đa giác đều p cạnh.
+ Mỗi đỉnh của nó là đỉnh chung của đúng q mặt.
Có 5 loại khối đa diện đều:
+ Khối đa diện đều loại {3; 3}: khối tứ diện đều.
+ Khối đa diện đều loại {4; 3}: khối lập phương.
+ Khối đa diện đều loại {3; 4}: khối bát diện đều.
+ Khối đa diện đều loại {5; 3}: khối mười hai mặt đều.
+ Khối đa diện đều loại {3; 5}: khối hai mươi mặt đều.
H4: Nêu công thức tính thể tích hình chóp, hình lăng trụ. Trả lời: 1 1
Thể tích khối chóp bằng diện tích đáy B nhân với chiều cao h: V = Bh 3 3
Thể tích khối lăng trụ bằng diện tích đáy B nhân với chiều cao h: V = Bh d) Tổ chức thực hiện Chuyển giao
- GV nêu lại nội dung của câu hỏi trên phiếu học tập đã giao về nhà, yêu
cầu học sinh thảo luận nhóm đôi đối chiếu câu trả lời của mình với bạn
cùng bàn, sau đó đại diện trình bày.
- HS trao đổi nội dung đã chuẩn bị trên phiếu học tập
- HS thảo luận cặp đôi thực hiện nhiệm vụ Thực hiện
- GV theo dõi, hỗ trợ, hướng dẫn các nhóm
- GV yêu cầu đại diện 1 HS của 4 nhóm cặp đôi nêu được các câu trả lời
Báo cáo thảo luận theo phiếu học tập.
- HS nhóm khác theo dõi, nhận xét, hoàn thiện sản phẩm
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận
Đánh giá, nhận xét, và tuyên dương học sinh có câu trả lời tốt nhất. Động viên các học sinh tổng hợp
còn lại tích cực, cố gắng hơn trong các hoạt động học tiếp theo
- Chốt kiến thức cần ôn tập của chương.
Hoạt động 2: ÔN TẬP LÝ THUYẾT CHƯƠNG 2.
a) Mục tiêu: Học sinh trình bày được nội dung kiến thức trọng tâm của chương 2 Hình học 12.
b) Nội dung: GV yêu cầu học sinh trình bày kiến thức đã được chuẩn bị ở nhà về nội dung kiến thức chương 2.
H1: Nêu định nghĩa mặt nón tròn xoay, mặt trụ tròn xoay.
H2: Nêu công thức tính diện tích xung quanh, thể tích hình nón tròn xoay và hình trụ tròn xoay.
H3: Nêu công thức tính diện tích và thể tích mặt cầu? c) Sản phẩm:
H1: Nêu định nghĩa mặt nón tròn xoay, mặt trụ tròn xoay. Trả lời: + Mặt nón tròn xoay
Trong mp (P) có hai đường thẳng d và cắt nhau tại điểm O và tạo thành góc nhọn . Khi quay
(P) xung quanh thì d sinh ra một mặt tròn xoay đgl mặt nón tròn xoay đỉnh O. gọi là trục, d
gọi là đường sinh, góc 2 gọi là góc ở đỉnh của mặt nón đó. + Mặt trụ tròn xoay
Trong mp (P) có hai đường thẳng d và song song với nhau, cách nhau một khoảng r. Khi quay
(P) xung quanh thì d sinh ra một mặt tròn xoay đgl mặt trụ tròn xoay. gọi là trục, d gọi là
đường sinh, r là bán kính của mặt trụ đó.
H2: Nêu công thức tính diện tích xung quanh, thể tích hình nón tròn xoay và hình trụ tròn
Giáo án Ôn tập cuối năm Toán 12 Hình học
139
70 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Toán 12 được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Toán 12 Hình học năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 12.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(139 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Toán Học
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 12
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Trường:………….
Tổ: TOÁN
Ngày soạn: …../…../2021
Tiết:
Họ và tên giáo viên: ……………………………
Ngày dạy đầu tiên:……………………………..
ÔN TẬP CUỐI NĂM
Môn học/Hoạt động giáo dục: Toán - HH: 12
Thời gian thực hiện: ..... tiết
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Ôn tập toàn bộ kiến thức của hình học lớp 12 gồm: Khối đa diện, thể tích khối đa
diện, mặt nón, mặt trụ, mặt cầu, hệ tọa độ trong không gian, phương trình mặt phẳng, phương trình
đường thẳng. Nắm được các dạng toán cơ bản trong từng mảng kiến thức.
2. Năng lực
- Năng lực tự học: Học sinh xác định đúng đắn động cơ thái độ học tập; tự đánh giá và điều
chỉnh được kế hoạch học tập; tự nhận ra được sai sót và cách khắc phục sai sót.
- Năng lực giải quyết vấn đề: Biết tiếp nhận câu hỏi, bài tập có vấn đề hoặc đặt ra câu hỏi. Phân
tích được các tình huống trong học tập.
- Năng lực tự quản lý: Làm chủ cảm xúc của bản thân trong quá trình học tập vào trong cuộc
sống; trưởng nhóm biết quản lý nhóm mình, phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên nhóm,
các thành viên tự ý thức được nhiệm vụ của mình và hoàn thành được nhiệm vụ được giao.
- Năng lực giao tiếp: Tiếp thu kiến thức trao đổi học hỏi bạn bè thông qua hoạt động nhóm; có
thái độ tôn trọng, lắng nghe, có phản ứng tích cực trong giao tiếp.
- Năng lực hợp tác: Xác định nhiệm vụ của nhóm, trách nhiệm của bản thân đưa ra ý kiến đóng
góp hoàn thành nhiệm vụ của chủ đề.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Học sinh nói và viết chính xác bằng ngôn ngữ toán học.
3.Về phẩm chất
-Rèn luyện tư duy logic, thái độ học tập nghiêm túc.
-Tích cực, tự giác trong học tập, có tư duy sáng tạo.
-Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới, biết quy lạ về quen, có tinh thần hợp tác xây dựng
cao.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Máy chiếu.
- Bảng phụ.
- Phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề/nhiệm vụ học tập/Mở đầu
a) Mục tiêu: Học sinh nêu được toàn bộ lý thuyết cơ bản nhất của chương trình hình học 12
bằng cách vẽ sơ đồ tư duy
b) Nội dung:
1. Sơ đồ tư duy về khối đa diện
CH1: Định nghĩa khối đa diện
CH2: Định nghĩa khối đa diện đều
CH3: Nêu số cạnh, số đỉnh của 5 khối đa diện đều
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
CH4: Nêu số mặt phẳng đối xứng của hình lập phương, hình bát diện đều, hình tứ diện đều, hình
chóp tứ giác đều, hình lăng trụ tam giác đều, hình hộp đứng có đáy là hình thoi, hình hộp chữ nhật
2. Sơ đồ tư duy về thể tích khối chóp, khối lăng trụ
CH1: Công thức thể tích khối chóp, thể tích khối lăng trụ, thể tích khối chóp cụt
CH2: Công thức tính tỉ số thể tích
CH3: Một số công thức tính nhanh thể tích khối tứ diện đặc biệt
3. Sơ đồ tư duy về mặt nón
CH1: Định nghĩa mặt nón, hình nón, khối nón
CH2: Các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình nón, thể tích khối nón
CH3: Thiết diện của hình nón khi cắt bởi một mặt phẳng
4. Sơ đồ tư duy về mặt trụ
CH1: Định nghĩa mặt trụ , hình trụ, khối trụ.
CH2: Các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình trụ, thể tích khối trụ
CH3: Thiết diện của hình trụ khi cắt bởi một mặt phẳng
5. Sơ đồ tư duy về mặt cầu
CH1: Định nghĩa mặt cầu, khối cầu
CH2: Các công thức tính diện tích mặt cầu và thể tích khối cầu
CH3: Vị trí tương đối của mặt cầu với mặt phẳng
CH4: Vị trí tương đối của mặt cầu với đường thẳng
6. Sơ đồ tư duy về hệ tọa độ trong không gian
7. Sơ đồ tư duy về phương trình mặt phẳng
8. Sơ đồ tư duy về phương trình đường thẳng
c) Sản phẩm học tập
d) Tổ chức thực hiện
Phần 1:
i) Giao nhiệm vụ:
Chia lớp thành 8 nhóm đủ trình độ học sinh làm các nhiệm vụ từ 1 đến 8
i) Chuyển giao nhiệm vụ
Mỗi nhóm trình bày ra giấy A0.
ii) Thực hiện nhiệm vụ
+) Các bạn trong nhóm trao đổi để thống nhất kiến thức sau đó thống nhất cách thiết kế sơ đồ tư
duy. Các thành viên phân công nhiệm vụ để vẽ sơ đồ tư duy nhanh, chính xác và có tính thẩm mĩ
+) Treo sản phẩm lên vị trí của nhóm, trưng bày sản phẩm học tập như một phòng tranh.
iii) Báo cáo, thảo luận
+) Sau khi các nhóm đã hoàn thành bài làm của mình, các sản phẩm học tập được treo xung quanh
lớp học như một phòng tranh. Giáo viên cho học sinh xếp hàng theo nhóm, sao đó cho học sinh di
chuyển xung quanh lớp học để thăm quan phòng tranh. Trong quá trình “xem triển lãm”, học sinh
đưa ra các ý kiến phản hồi hoặc bổ sung cho các sản phẩm.
+) Sau khi “xem triển lãm xong”, học sinh quay lại vị trí ban đầu, tổng hợp ý kiến đóng góp và hoàn
thiện nhiệm vụ học tập của nhóm mình.
iv) Kết luận
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
+) Giáo viên tổ chức đánh giá mức độ hoàn thiện nhiệm vụ của nhóm bằng cách: Cho các nhóm
đánh giá chéo nhau.
+) Cuối cùng, giáo viên nhận xét chung và đưa ra kết luận cuối cùng về độ chính xác của lời giải
các nhóm.
+) Yêu cầu mỗi học sinh về hoàn thiện 8 sơ đồ tư duy vào sổ tay ghi nhớ
2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: ÔN TẬP LÝ THUYẾT CHƯƠNG 1.
a) Mục tiêu: Học sinh trình bày được nội dung kiến thức trọng tâm của chương 1 Hình học 12.
b) Nội dung: GV yêu cầu học sinh trình bày kiến thức đã được chuẩn bị ở nhà về nội dung kiến
thức chương 1.
H1: Các đỉnh, cạnh, mặt của một đa diện phải thỏa mãn những tính chất nào?
H2: Thế nào là một khối đa diện lồi?
H3: Thế nào là một khối đa diện đều? Kể tên các loại khối đa diện đều.
H4: Nêu công thức tính thể tích hình chóp, hình lăng trụ.
c) Sản phẩm:
H1: Các đỉnh, cạnh, mặt của một đa diện phải thỏa mãn những tính chất nào?
Trả lời: Đa diện là hình tạo bởi một số hữu hạn các đa giác có tính chất:
+ Hai đa giác phân biệt chỉ có thể hoặc không có điểm chung, hoặc chỉ có một đỉnh chung, hoặc
chỉ có một cạnh chung.
+ Mỗi cạnh của đa giác nào cũng là cạnh chung của đúng hai đa giác.
H2: Thế nào là một khối đa diện lồi?
Trả lời: Khối đa diện được gọi là khối đa diện lồi nếu đoạn thẳng nối hai điểm bất kì của khối đa
diện đó luôn thuộc khối đa diện đó.
H3: Thế nào là một khối đa diện đều? Kể tên các loại khối đa diện đều.
Trả lời: Khối đa diện đều loại {p; q} là khối đa diện lồi có tính chất sau đây:
+ Mỗi mặt của nó là một đa giác đều p cạnh.
+ Mỗi đỉnh của nó là đỉnh chung của đúng q mặt.
Có 5 loại khối đa diện đều:
+ Khối đa diện đều loại {3; 3}: khối tứ diện đều.
+ Khối đa diện đều loại {4; 3}: khối lập phương.
+ Khối đa diện đều loại {3; 4}: khối bát diện đều.
+ Khối đa diện đều loại {5; 3}: khối mười hai mặt đều.
+ Khối đa diện đều loại {3; 5}: khối hai mươi mặt đều.
H4: Nêu công thức tính thể tích hình chóp, hình lăng trụ.
Trả lời:
Thể tích khối chóp bằng
1
3
diện tích đáy B nhân với chiều cao h: V =
1
3
Bh
Thể tích khối lăng trụ bằng diện tích đáy B nhân với chiều cao h: V = Bh
d) Tổ chức thực hiện
Chuyển giao - GV nêu lại nội dung của câu hỏi trên phiếu học tập đã giao về nhà, yêu
cầu học sinh thảo luận nhóm đôi đối chiếu câu trả lời của mình với bạn
cùng bàn, sau đó đại diện trình bày.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
- HS trao đổi nội dung đã chuẩn bị trên phiếu học tập
Thực hiện
- HS thảo luận cặp đôi thực hiện nhiệm vụ
- GV theo dõi, hỗ trợ, hướng dẫn các nhóm
Báo cáo thảo luận
- GV yêu cầu đại diện 1 HS của 4 nhóm cặp đôi nêu được các câu trả lời
theo phiếu học tập.
- HS nhóm khác theo dõi, nhận xét, hoàn thiện sản phẩm
Đánh giá, nhận xét,
tổng hợp
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận
và tuyên dương học sinh có câu trả lời tốt nhất. Động viên các học sinh
còn lại tích cực, cố gắng hơn trong các hoạt động học tiếp theo
- Chốt kiến thức cần ôn tập của chương.
Hoạt động 2: ÔN TẬP LÝ THUYẾT CHƯƠNG 2.
a) Mục tiêu: Học sinh trình bày được nội dung kiến thức trọng tâm của chương 2 Hình học 12.
b) Nội dung: GV yêu cầu học sinh trình bày kiến thức đã được chuẩn bị ở nhà về nội dung kiến
thức chương 2.
H1: Nêu định nghĩa mặt nón tròn xoay, mặt trụ tròn xoay.
H2: Nêu công thức tính diện tích xung quanh, thể tích hình nón tròn xoay và hình trụ tròn xoay.
H3: Nêu công thức tính diện tích và thể tích mặt cầu?
c) Sản phẩm:
H1: Nêu định nghĩa mặt nón tròn xoay, mặt trụ tròn xoay.
Trả lời:
+ Mặt nón tròn xoay
Trong mp (P) có hai đường thẳng d và cắt nhau tại điểm O và tạo thành góc nhọn . Khi quay
(P) xung quanh thì d sinh ra một mặt tròn xoay đgl mặt nón tròn xoay đỉnh O. gọi là trục, d
gọi là đường sinh, góc 2 gọi là góc ở đỉnh của mặt nón đó.
+ Mặt trụ tròn xoay
Trong mp (P) có hai đường thẳng d và song song với nhau, cách nhau một khoảng r. Khi quay
(P) xung quanh thì d sinh ra một mặt tròn xoay đgl mặt trụ tròn xoay. gọi là trục, d gọi là
đường sinh, r là bán kính của mặt trụ đó.
H2: Nêu công thức tính diện tích xung quanh, thể tích hình nón tròn xoay và hình trụ tròn
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
xoay.
Trả lời: + Diện tích xung quanh của hình nón:
xq
S rl
+ Thể tích khối nón:
V r h
2
+ Diện tích xung quanh của hình trụ:
xq
S rl2
+ Thể tích khối trụ:
V r h
2
H3: Nêu công thức tính diện tích và thể tích mặt cầu?
Trả lời:
H4: Nêu công thức tính thể tích hình chóp, hình lăng trụ.
Trả lời:
+ Diện tích mặt cầu bán kính r:
xq
S r
2
4
+ Thể tích khối cầu bán kính r:
V r
3
4
3
d) Tổ chức thực hiện
Chuyển giao
- GV nêu lại nội dung của câu hỏi trên phiếu học tập đã giao về nhà, yêu
cầu học sinh thảo luận nhóm đôi đối chiếu câu trả lời của mình với bạn
cùng bàn, sau đó đại diện trình bày.
- HS trao đổi nội dung đã chuẩn bị trên phiếu học tập
Thực hiện
- HS thảo luận cặp đôi thực hiện nhiệm vụ
- GV theo dõi, hỗ trợ, hướng dẫn các nhóm
Báo cáo thảo luận
- GV yêu cầu đại diện 1 HS của 4 nhóm cặp đôi nêu được các câu trả lời
theo phiếu học tập.
- HS nhóm khác theo dõi, nhận xét, hoàn thiện sản phẩm
Đánh giá, nhận xét,
tổng hợp
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận
và tuyên dương học sinh có câu trả lời tốt nhất. Động viên các học sinh
còn lại tích cực, cố gắng hơn trong các hoạt động học tiếp theo
- Chốt kiến thức cần ôn tập của chương.
3. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: HS biết áp dụng các kiến thức kiến thức đã học vào các dạng bài tập cụ thể.
b) Nội dung:
PHIẾU HỌC TẬP 1
Câu 1. Hình nào dưới đây không phải là hình đa diện?
A. . B. C. D.
Câu 2. Khối đa diện đều loại
3;5
là khối
A. Tứ diện đều. B. Hai mươi mặt đều. C. Tám mặt đều. D. Lập phương.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85