Giáo án Ôn tập đo lường Toán lớp 5 Kết nối tri thức

15 8 lượt tải
Lớp: Lớp 5
Môn: Toán Học
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 12 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Toán lớp 5 Kết nối tri thức đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Toán lớp 5 Học kì 2 Kết nối tri thức năm 2025 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 5 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(15 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:

Môn học: Toán
Ngày dạy: …/…/… Lớp: ….
CHỦ ĐỀ 12. ÔN TẬP CUỐI NĂM
BÀI 72: ÔN TẬP ĐO LƯỜNG (2 TIẾT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Chuyển đổi được các đơn vị đo độ dài, khối lượng, dung tích, thời gian, diện tích, thể tích đã học.
- Thực hiện được các phép tính với số đo các đại lượng đã học.
- Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, mô hình hóa toán
học, giải quyết các vấn đề toán học. 2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Giáo án.
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 5. - Máy tính, máy chiếu. 2. Học sinh: - SHS.
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh Tiết 1: Luyện tập I. Khởi động:
* Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.
* Phương pháp: Thực hành.
* Hình thức tổ chức: Tập thể cả lớp, cá nhân.
* Cách thức tiến hành:
- GV yêu cầu HS ghi kết quả vào bảng con a) 4 m2 5 dm2 = ……… m2 b) 7 cm2 10 mm2 = ……. cm2
- HS ghi kết quả vào bảng con
c) 14 km2 50 ha = ………. km2 a) 4,05 m2 d) 1,3 km = ………. m b) 7,1 cm2
- GV yêu cầu HS nhắc lại các đơn vị đo diện c) 14,50 km2
tích, thể tích, đơn vị đo khối lượng đã học. d) 1 300 m
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- HS nhắc lại các đơn vị đo diện
- GV dẫn dắt vào bài mới.- GV dẫn dắt HS vào tích, thể tích, đo khối lượng đã
bài học: Trong bài học hôm nay, cô trò mình học.
cùng tìm hiểu “Tiết 1: Luyện tập”. - HS lắng nghe.
II. Hoạt động luyện tập * Mục tiêu:
+ Chuyển đổi được các đơn vị đo độ dài, khối lượng, dung tích, thời gian, diện tích, thể tích đã học.
+ Thực hiện được các phép tính với số đo các đại lượng đã học. * Cách tiến hành: Nhiệm vụ 1:
Thực hiện bài tập số 1
Tìm các số tự nhiên hoặc số thập phân thích hợp.
- HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi, quan sát hình ảnh. - HS làm bài vào vở. Kết quả:
- GV trình chiếu ảnh và yêu cầu HS đọc đề bài. a) 3 m = 300 cm
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở. 1,5 km = 1 500 m
- GV yêu cầu 2 HS ngồi kế bên nhau đổi vở, 5 m 24 cm = 5,24 m
chữa bài cho nhau, cùng thống nhất kết quả. 7 km 80 m = 7,08 km
- GV gọi HS chia sẻ kết quả. 270 cm = 2,70 m 635 m = 0,635 km b) 4 kg = 4 000 g 0,95 tấn = 950 kg 2 kg 300 g = 2,300 kg 3 tấn 56 kg = 3,056 tấn 8 000 kg = 8 tấn 7 500 kg = 7,5 tấn
- Các nhóm khác nhận xét, bổ - GV nhận xét. sung. Nhiệm vụ 2:
Thực hiện bài tập số 2
- Lắng nghe, (sửa sai nếu có)
Tìm số tự nhiên hoặc số thập phân thích hợp. a) 7 dm2 = cm2 6 m2 84 dm2 = m2 1,6 ha = m2 4 km2 5 ha = km2
- HS đọc yêu cầu của đề bài. 4 000 cm2 = dm2 158 ha = km2 b) 3 dm3 = cm3 - HS làm bài theo nhóm. 0,42 m3 = dm3 - HS chia sẻ kết quả. 6 dm3 520 cm3 = dm3 a) 7 dm2 = 700 cm2 1,6 ha = 16 000 m2 5 m3 68 dm3 = m3 6 m2 84 dm2 = 6,84 m2 2 075 cm3 = dm3 4 km2 5 ha = 4,05 m2 4 000 cm2 = 40 dm2 824 dm3 = m3 158 ha = 1,58 km2
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của đề bài. b) 3 dm3 = 3000 cm3
- GV có thể hỏi để HS nhớ lại: Hai đơn vị đo 0,42 cm3 = 420 dm3
diện tích liền nhau hơn kém nhau 100 lần, hai 6 dm3 520 cm3 = 6,520 dm3
đơn vị đo thể tích liền nhau hơn kém nhau 5 m3 68 dm3 = 5,068 m3 1000 lần. 2 075 cm3 = 2,075 dm3
- GV yêu cầu HS làm theo nhóm. 824 dm3 = 0,824 m3
- GV gọi HS chia sẻ kết quả. - HS nhận xét bổ sung. - HS lắng nghe.
- Mời các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét tuyên dương (sửa sai).
III. Hoạt động vận dụng * Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó HS có cơ hội phát triển năng
lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. * Cách tiến hành: Nhiệm vụ 3:
Thực hiện bài tập số 3
Bể cá của nhà Nam dạng hình hộp chữ nhật có
các kích thước như hình bên. Biết rằng lượng
nước trong bể bằng 90% thể tích của bể. Hỏi
trong bể có bao nhiêu lít nước? - HS đọc yêu cầu bài.


zalo Nhắn tin Zalo