Giáo án Ôn tập phép tính với số tự nhiên Toán lớp 4 Kết nối tri thức

72 36 lượt tải
Lớp: Lớp 4
Môn: Toán Học
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 14 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Toán lớp 4 Kết nối tri thức đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Toán lớp 4 Học kì 2 Kết nối tri thức năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 4 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(72 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


Môn học: Toán
Ngày dạy: …/…/… Lớp: …
CHỦ ĐỀ 13: ÔN TẬP CUỐI NĂM
BÀI 70: ÔN TẬP PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (2 tiết) TIẾT 1
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Thực hiện được các phép tính với phân số.
- Tính được giá trị của biểu thức có và không có dấu ngoặc liên quan đến phân số.
- Tính được giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện liên quan đến phân số.
- Giải được bài toán thực tế liên quan đến các phép tính với phân số. 2. Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện
các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào
thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. 3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài
liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi
dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên

- Giáo án.
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4. - Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh - SHS.
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
3. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.
- Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh TIẾT 2: LUYỆN TẬP
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.
b. Cách thức tiến hành
- GV viết bài toán tính giá trị của biểu thức: 10 Ví dụ: −2 +3 9 3
- GV yêu cầu cả lớp thực hiện phép tính. HS - HS thực hiện bài toán theo yêu
nào trả lời đáp án nhanh nhất, đúng nhất sẽ cầu của GV. Giơ tay trả lời khi tính
được thưởng một tràng pháo tay tuyên dương. toán xong.
- GV hướng dẫn: Ta cần quy đồng mẫu số trước khi thực hiện phép tính.
- GV dẫn dắt vào bài học: “Chúng ta vừa được - Kết quả: Xác định 9 là mẫu số
gợi nhắc lại kiến thức về phép tính phân số. Cô chung
trò mình hôm nay sẽ ôn tập các kiến thức xoay 10
quanh phép tính phân số trong bài học “Bài 70: −2 +3=10 − 6 + 27 = 31 9 3 9 9 9 9
Ôn tập phép tính phân số - Tiết 1: Luyện - HS hình thành động cơ học tập.

tập”.
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu:
- Thực hiện được phép cộng, phép trừ phân số; tính được giá trị của biểu thức có và
không có dấu ngoặc liên quan đến phép cộng, phép trừ phân số; tính được giá trị của
biểu thức bằng cách thuận tiện liên quan đến phép cộng, phép trừ phân số.
- Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ phân số.
b. Cách thức tiến hành
Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 Tính.
- HS hoàn thành theo yêu cầu của 7 a) +11 GV. 24 6 - Kết quả: b) 3+ 58 7 a) +11 = 7 + 44 = 7+44 = 51 = 17 24 6 24 24 24 24 8 19 c) − 3 28 7
b) 3+ 5= 24 + 5=24+5= 29 8 8 8 8 8 53 d) −1 21 19
c) − 3=19− 12= 19−12= 7 = 1 28 7 28 28 28 28 4
- GV gợi ý HS quy đồng mẫu số rồi mới thực 53 hiện phép tính.
d) −1= 53−21= 53−21= 32 21 21 21 21 21
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- GV chữa bài và nhận xét.
- HS hoàn thành theo yêu cầu của GV.
Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 - Kết quả:
Tính giá trị của biểu thức. 4
a) + 2− 5 = 6− 5 =12− 5 = 7 9 9 18 9 18 18 18 18 4 a) + 2− 5 9 9 18
b) 2− 3 + 8 = 30− 9 + 8 = 29 5 15 15 15 15 15 b) 2− 3 + 8 5 15 c) 9 9 c) −( 11− 19)
−(11−19)=9−(44−19)=9−25=36−25=11 8 8 32 8 8 32 8 32 32 8 32 32 32 32


- GV gợi ý HS quy đồng mẫu số rồi mới thực hiện phép tính.
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- HS đọc đề bài, phân tích dữ kiện
- GV chữa bài và nhận xét. và câu hỏi.
Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3 2
Bác Tư có một khu đất, bác đã sử dụng diện 5 - Kết quả: 3
tích để xây nhà và diện tích để trồng cây, 10 Bài giải
diện tích còn lại để làm sân và lối đi. Hỏi bác Phần diện tích bác Tư sử dụng để
Tư đã dành bao nhiêu phần diện tích khu đất để
xây nhà và trồng cây là: làm sân và lối đi? 2 + 3 = 7 (khu đất) 5 10 10
- GV cho HS đọc, nêu các dữ kiện và yêu cầu Phần diện tích bác Tư sử dụng để của đề bài.
làm sân và lối đi là:
- GV gợi ý coi diện tích cả khu đất bằng 1. HS
sử dụng phép cộng, phép trừ để giải bài toán.
1− 7 = 3 (khu đất) 10 10
- GV cho 1 HS lên bảng giải bài, cả lớp nhận 3
Đáp số: diện tích khu đất. 10
xét bài làm và đối chiếu với bài của mình.
- GV nhận xét và chữa bài.
- HS hoàn thành bài theo yêu cầu. - Kết quả: 4
Nhiệm vụ 4: Hoàn thành BT4 + 5 + 13 −2= 4 +(5+13)−2 27 9 9 27 9 9
Tính bằng cách thuận tiện. ¿ 4 + 18 −2= 4 +(2−2)= 4 27 9 27 27 4 +5 +13−2 27 9 9
- GV hướng dẫn HS: Đưa về phép cộng hai
phân số cùng mẫu số bằng cách dùng tính chất


zalo Nhắn tin Zalo