Giáo án Phép chia đa thức một biến Toán 7 Kết nối tri thức

1 K 496 lượt tải
Lớp: Lớp 7
Môn: Toán Học
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 17 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án học kì 2 Toán 7 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 1

    Giáo án Toán 7 Học kì 2 Kết nối tri thức

    Bộ giáo án học kì 2 Toán 7 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    Word 451 1.8 K 0.9 K lượt tải
    180.000 ₫
    180.000 ₫
  • Bộ giáo án học kì 2 Toán 7 Kết nối tri thức sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 7 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(992 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 28: PHÉP CHIA ĐA THỨC MỘT BIẾN (3 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết phép chia hết và phép chia có dư của các đa thức một biến.
- Nhận biết quan hệ giữa phép chia với phép nhân đa thức.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
- Thực hiện được phép chia hai đa thức bằng cách đặt tính chia.
- Giải quyết được một số bài toán thực tế liên quan đến bốn phép tính đa thức một
biến.
3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức
theo sự hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm, ôn lại kiến thức về tính chất dãy tỉ số bằng nhau.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- HS thấy sự cần thiết của phép chia đa thức.
Qua đó, HS có hứng thú với nội dung bài học.
b) Nội dung: HS chú ý đọc, nghe và trả lời tình huống mở đầu.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS (theo kiến thức và kinh nghiệm bản thân)
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chiếu Slide, yêu cầu HS đọc bài toán:
Tìm đa thức P sao cho A = B.P, trong đó:
A = 2x
4
– 3x
3
– 3x
2
+ 6x – 2
và B = x
2
– 2
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
+ GV đặt vấn đề tìm đa thức P sao cho A = B.P
+ GV đặt câu hỏi: Nếu A và B là hai số thì ta làm thế nào?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, suy nghĩ trả lời.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào bài học mới: “Trường hợp A và B là hai đa thức, ta cần thực hiện phép
chia đa thức A cho đa thức B (B
0). Cách thực hiện phép chia hai đa thức như thế
nào, liệu có giống như chia hai số? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài học ngày hôm
nay để khám phá điều đó nhé!
Bài 28: Phép nhân đa thức một biến
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Làm quen với phép chia đa thức
a) Mục tiêu:
- HS biết cách chia đa thức có một hạng tử.
- HS nhận biết thế nào là phép chia hết và khi nào thì đa thức A chia hết cho đa
thức B (B
0).
- HS nhận biết khi nào một đơn thức chia hết cho một đơn thức khác.
b) Nội dung:
HS đọc SGK, chú ý nghe, đọc và hoàn thành lần lượt các hoạt động, ví dụ và bài
tập của GV để làm quen với phép chia đa thức
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
c) Sản phẩm: HS thực hiện được phép chia hết đơn thức cho đơn thức, phép chia
hết đa thức cho đơn thức; trả lời được các câu hỏi HĐ1, HĐ2, hoàn thành được
bài tập Luyện tập 1.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc hiểu nội dung "Phép chia hết":
+ GV cho HS tự đọc hiểu hai ý đầu.
+ GV chú ý cho HS kí hiệu B
0 có nghĩa B không phải
đa thức không.
+ GV chiếu định nghĩa phép chia hết, minh hoạ qua ví
dụ 6x
4
: (-2x
3
) = -3x
+ GV cho HS nhận xét về cách chia 6x
4
cho -2x
3
.
- GV yêu cầu HS đọc nội dung "Khi nào ax
n
chia hết
cho bx
m
".
+ GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc chia hai luỹ thừa
cùng cơ số đã học.
+ GV giải thích về cách viết A : 4x được hiểu là A :
(4x)
VD: 12x
3
: 4x được hiểu là 12x
3
: (4x)
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm bốn thực hiện hoàn
thành bài HĐ1, HĐ2.
+ GV hỏi thêm về kết quả của phép chia x
2
GV dẫn dắt, tổng kết và giới thiệu hộp kiến thức
+ GV giải thích thêm về quy ước x
0
= 1 sau khi thực
hiện câu b (HĐ2)
1. Làm quen với phép chia đa thức
Phép chia hết: SGK-tr39
Một cách tổng quát, cho hai đa thức A và B với
B
0. Nếu có một đa thức Q sao cho A = B.Q thì
ta có phép chia hết:
A : B = Q hay
A
B
=Q
, trong đó:
+ A là đa thức bị chia
+ B là đa thức chia
+ Q là đa thức thương (thương)
Khi đó ta còn nói đa thức A chia hết cho đa
thức B.
Khi nào thì an
x
chia hết cho bx
m
?
HĐ1:
a)
12 x
3
:4 x=3 x
2
b)
c)
2 x
5
:5 x
2
=
2
5
x
3
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- GV yêu cầu HS tự vận dụng kiến thức chia đơn thức
cho đơn thức hoàn thành Luyện tập 1 vào vở cá nhân.
GV lần lượt cho 3 HS lên bảng thực hiện 3 phép
chia trong Luyện tập 1 và nhận xét.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS theo dõi SGK, thảo luận theo nhóm bốn thực hiện
HĐ1, HĐ2.
- GV giảng, dẫn dắt, phân tích, điều hành, quan sát và
hỗ trợ học sinh.
- HS chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các
yêu cầu theo sự điều hành của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- HS phát biểu, lên bảng trình bày Luyện tập 1.
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV khái quát lại về phép chia hết và điều kiện ax
n
chia
hết cho bx
m
; yêu cầu HS nhắc lại và ghi chép đầy đủ
HĐ2:
a) Nếu số mũ của số bị chia lớn hơn số mũ của
số chia thì thương hai luỹ thừa của x cũng là
một luỹ thừa của x với số mũ nguyên dương.
b) Thương hai luỹ thừa của x bằng hiệu của các
lũy thừa.
Kết luận:
Cho hai đơn thức ax
m
bx
n
(m,n
N
; a, b
R
b
0). Khi đó nếu m
n
thì phép chia
ax
m
: bx
n
=
a
b
.x
m-n
(quy ước: x
0
= 1).
Luyện tập 1.
a)
3 x
7
:
1
2
x
4
=
3
1
2
x
7 4
=6 x
3
b)
(2 x): x=2 x
11
=2
c)
0,25 x
5
:
(
5 x
2
)
¿0,25:
(
5
)
x
5 2
¿
1
20
x
3
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
BÀI 28: PHÉP CHIA ĐA THỨC MỘT BIẾN (3 TIẾT) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết phép chia hết và phép chia có dư của các đa thức một biến.
- Nhận biết quan hệ giữa phép chia với phép nhân đa thức. 2. Năng lực Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng. Năng lực riêng:
- Thực hiện được phép chia hai đa thức bằng cách đặt tính chia.
- Giải quyết được một số bài toán thực tế liên quan đến bốn phép tính đa thức một biến. 3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức
theo sự hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.


II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm, ôn lại kiến thức về tính chất dãy tỉ số bằng nhau.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
- HS thấy sự cần thiết của phép chia đa thức.
Qua đó, HS có hứng thú với nội dung bài học.
b) Nội dung: HS chú ý đọc, nghe và trả lời tình huống mở đầu.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS (theo kiến thức và kinh nghiệm bản thân)
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chiếu Slide, yêu cầu HS đọc bài toán:
Tìm đa thức P sao cho A = B.P, trong đó:
A = 2x4 – 3x3 – 3x2 + 6x – 2 và B = x2 – 2


+ GV đặt vấn đề tìm đa thức P sao cho A = B.P
+ GV đặt câu hỏi: Nếu A và B là hai số thì ta làm thế nào?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, suy nghĩ trả lời.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào bài học mới: “Trường hợp A và B là hai đa thức, ta cần thực hiện phép
chia đa thức A cho đa thức B (B ≠0). Cách thực hiện phép chia hai đa thức như thế
nào, liệu có giống như chia hai số? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài học ngày hôm
nay để khám phá điều đó nhé!
Bài 28: Phép nhân đa thức một biến
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Làm quen với phép chia đa thức a) Mục tiêu:
- HS biết cách chia đa thức có một hạng tử.
- HS nhận biết thế nào là phép chia hết và khi nào thì đa thức A chia hết cho đa thức B (B ≠0).
- HS nhận biết khi nào một đơn thức chia hết cho một đơn thức khác. b) Nội dung:
HS đọc SGK, chú ý nghe, đọc và hoàn thành lần lượt các hoạt động, ví dụ và bài
tập của GV để làm quen với phép chia đa thức


c) Sản phẩm: HS thực hiện được phép chia hết đơn thức cho đơn thức, phép chia
hết đa thức cho đơn thức; trả lời được các câu hỏi HĐ1, HĐ2, hoàn thành được
bài tập Luyện tập 1.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
1. Làm quen với phép chia đa thức
- GV yêu cầu HS đọc hiểu nội dung "Phép chia hết":
Phép chia hết: SGK-tr39
+ GV cho HS tự đọc hiểu hai ý đầu.
Một cách tổng quát, cho hai đa thức A và B với
+ GV chú ý cho HS kí hiệu B0 có nghĩa B không phải B≠0. Nếu có một đa thức Q sao cho A = B.Q thì đa thức không.
ta có phép chia hết:
+ GV chiếu định nghĩa phép chia hết, minh hoạ qua ví A
A : B = Q hay =Q, trong đó: B dụ 6x4 : (-2x3) = -3x
+ GV cho HS nhận xét về cách chia 6x4 cho -2x3.
+ A là đa thức bị chia
- GV yêu cầu HS đọc nội dung "Khi nào axn chia hết
+ B là đa thức chia cho bxm ".
+ Q là đa thức thương (thương)
+ GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc chia hai luỹ thừa
Khi đó ta còn nói đa thức A chia hết cho đa cùng cơ số đã học. thức B.
+ GV giải thích về cách viết A : 4x được hiểu là A : 
Khi nào thì anx chia hết cho bxm? (4x) HĐ1:
VD: 12x3 : 4x được hiểu là 12x3: (4x)
a) 12 x3 :4 x =3 x2
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm bốn thực hiện hoàn
thành bài HĐ1, HĐ2.
b) (−2 x4): x4=−2
+ GV hỏi thêm về kết quả của phép chia x2 2
GV dẫn dắt, tổng kết và giới thiệu hộp kiến thức
c) 2 x5 :5 x2= x3 5
+ GV giải thích thêm về quy ước x0 = 1 sau khi thực hiện câu b (HĐ2)


zalo Nhắn tin Zalo