Giáo án Phép chia phân số Toán lớp 4 Cánh diều

191 96 lượt tải
Lớp: Lớp 4
Môn: Toán Học
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 10 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Toán lớp 4 Cánh diều đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Toán lớp 4 Học kì 2 Cánh diều năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 4 Cánh diều.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(191 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


Môn học: Toán
Ngày dạy: …/…/… Lớp: …
BÀI 84: PHÉP CHIA PHÂN SỐ (2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Biết cách chia hai phân số .
- Phát triển các năng lực toán học.
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học. + Năng lực mô hình hóa.
+ Năng lực giao tiếp và năng lực giải quyết vấn đề toán học. 2. Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào
thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. 3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài
liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi
dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


1. Đối với giáo viên - Giáo án.
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4. - Máy tính, máy chiếu.
- Bảng phụ, phiếu học tập. - Hình vẽ trong SGK.
- 2 tấm bìa ghi sẵn quy tắc chia hai phân số ; 2 băng giấy hình chữ nhật , một băng
chia sẵn 8 phần bằng nhau, băng còn lại chia sẵn 4 phần bằng nhau để có thể trình diễn cho HS cả lớp.
2. Đối với học sinh - SHS.
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
- Hai băng giấy chia thành 8 và 4 phần bằng nhau và 2 bút màu.
3. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.
- Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.
b. Cách thức tiến hành:
GV chiếu hình ảnh khởi động:
- HS quan sát, thực hiện theo yêu cầu. 3
+ Có chiếc bánh. Chia ra thành các 4
phần bằng nhau, sao cho mỗi phần là 1 chiếc bánh. 8
Và yêu cầu HS quan sát, thảo luận theo nhóm + Hỏi chia được mấy phần như thế?
(bàn) về những gì có trong bức tranh. GV mời

một số nhóm chia sẻ.
- GV gợi mở: Để biết được chia chiếc bánh - Trả lời: Chúng ta sử dụng phép tính
được mấy phần, ta thực hiện phép tính gì? chia.
- GV dẫn dắt vào bài học: “Sau đây, cô trò - HS chú ý nghe, hình thành động cơ
mình sẽ cùng tìm hiểu về phép chia hai phân học tập.
số trong “Bài 84: Phép chia phân số
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
a. Mục tiêu: Biết chia hai phân số.
b. Cách thức tiến hành
- GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm đôi và - HS lắng nghe, thực hiện theo yêu
thực hiện lần lượt các hoạt động sau: cầu.
+ Hai bạn cùng tô màu vào hai băng giấy mà
nhóm đã chuẩn bị. Một bạn dùng bút màu tô 3 6
màu vào băng giấy thứ nhất, bạn còn lại tô 4 8 băng giấy thứ hai.
- HS trao đổi, suy nghĩ trả lời câu hỏi. - Trả lời:
+ GV cho HS quan sát, kiểm tra phần tô màu  3
Độ dài của băng giấy bằng 4 của nhóm trên bảng. 6 độ dài của băng giấy.
+ GV đặt câu hỏi thảo luận: 8 3  3 6
So sánh độ dài của băng giấy và 
Độ dài của băng giấy gấp 6 4 8 4 băng giấy? 1
lần độ dài của băng giấy. 8  3
Hãy cho biết độ dài của băng giấy gấp 4 - Trả lời:

1 3
mấy lần độ dài của băng giấy?
Độ dài của băng giấy gấp 6 lần độ 8 4 1
dài của băng giấy nên ta có: 8 3 1 - GV gợi mở: : =6 4 8 3 1
+ Theo hình vẽ về băng giấy thì : bằng bao Ta có: 4 8 3 8
× = 3 ×8 =24 =6 nhiêu? 4 1 4×1 4 - Kết luận: 3 8 1 × = 3 : =6. 4 1 4 8
+ Em có nhận xét gì về phép nhân phân số 3 8 × ? 4 1 - HS chú ý lắng nghe - GV cho HS kết luận:
- HS lắng nghe, ghi vở, đồng thanh. 8
- GV giới thiệu: Phân số được gọi là phân số + Cá nhân – cặp đôi – đồng thanh. 1 - Ví dụ: 1
đảo ngược của phân số . 8 7 3 5 : = 7 × = 35 12 5 12 3 36
- GV dẫn dắt: Vậy muốn chia hai phân số, ta - HS đối chiếu kết quả, sửa bài. làm như thế nào?
- GV đính tấm bìa ghi sẵn quy tắc lên bảng:
Muốn chia một phân số cho một phân số
khác 0, ta lấy phân số thứ nhất nhân với
phân số đảo ngược của phân số thứ hai.
- GV cho HS luyện tập với ví dụ. 7 3 Ví dụ: : 12 5
GV lưu ý HS cách trình bày.


zalo Nhắn tin Zalo