Giáo án Phép cộng và phép trừ đa thức một biến Toán 7 Kết nối tri thức

894 447 lượt tải
Lớp: Lớp 7
Môn: Toán Học
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 15 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án học kì 2 Toán 7 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 1

    Giáo án Toán 7 Học kì 2 Kết nối tri thức

    Bộ giáo án học kì 2 Toán 7 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    Word 451 1.8 K 0.9 K lượt tải
    180.000 ₫
    180.000 ₫
  • Bộ giáo án học kì 2 Toán 7 Kết nối tri thức sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 7 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(894 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 26: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ ĐA THỨC MỘT BIẾN (2 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết phép cộng và phép trừ đa thức.
- Nhận biết các tính chất của phép cộng đa thức.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
- Thực hiện được phép tính phép cộng, phép trừ trong tập hợp các đa thức một
biến. - Vận dụng được những tính chất của các phép tính đó trong tính toán.
- Giải quyết được một số bài toán thực tế liên quan đến cộng, trừ đa thức một biến.
3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức
theo sự hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT để thể hiện cách cộng, trừ
hai đa thức bằng cách đặt tính cho vui mắt và sống động.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- Giúp HS nhớ lại cách vận dụng tính chất của các phép toán trong việc biến đổi
một biểu thức: đổi chỗ và nhóm các số hạng, đặc biệt là tính chất sau:
ac + bc = (a+b).c
Các tính chất đó cũng được sử dụng để cộng, trừ đa thức.
Qua đó, HS có hứng thú với nội dung bài học.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS (theo kiến thức và kinh nghiệm bản thân)
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu, GV chiếu quá trình bỏ dấu ngoặc,
nhóm,... khi biến đổi tổng A + B:
Xét hai biểu thức số: A = 5.7
2
+ 2 và B = 7
2
– 12.7. Dựa vào tính chất các phép
toán đối với các số, ta có:
A + B = (5.7
2
+ 2) + (7
2
-12.7)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
= (5.7
2
+ 7
2
) – 12.7 + 2
= (5 + 1).7
2
– 12.7 + 2
= 6.7
2
– 12.7 + 2
GV từng bước, phân tích đã sử dụng tính chất nào. (GV thể đặt câu hỏi
yêu cầu HS trao đổi phát biểu)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, suy nghĩ trả lời.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào bài học mới: “Tương tự, ta cũng có thể thực hiện các phép tính cộng và trừ
hai đa thức, kết quả của mỗi phép tính đó cũng là một đa thức. Bài hôm này chúng
ta sẽ tìm hiểu cách cộng và trừ đa thức.
Bài 26: Phép cộng và phép trừ đa thức một biến
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Cộng hai đa thức một biến
a) Mục tiêu:
- Hình thành kĩ năng thực hiện phép cộng đa thức
- Khẳng định phép cộng đa thức có các tính chất đã học của phép cộng các số.
- Nâng cao kĩ năng cộng đa thức.
b) Nội dung:
HS đọc SGK, chú ý nghe, đọc SGK để tìm hiểu về Cộng hai đa thức một biến theo
yêu cầu và điều hành của GV.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
c) Sản phẩm: HS biết cách cộng, trừ các đa thức một biến; trả lời câu hỏi và hoàn
thành các bài tập Luyện tập 1, Vận dụng 1
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV cho HS đọc, trao đổi theo nhóm nội dung
"Tổng của hai đa thức".
+ Với mỗi cách, GV chiếu quá trình thực hiện phép
cộng giải thích các tính chất được sử dụng
trong từng bước biến đổi.
+ GV phát vấn giữa chừng để kích thích sự tập
trung của HS.
1. Cộng hai đa thức một biến
Tổng của hai đa thức
Cho hai đa thức:
P = x
4
+ 3x
3
– 5x
2
+ 7x
và Q = –x
3
+ 4x
2
– 2x + 1
Để tìm tổng P + Q = (x
4
+ 3x
3
5x
2
+ 7x) + (–x
3
+ 4x
2
2x + 1).
Ta có thể trình bày phép cộng theo 1 trong 2 cách sau:
C1: Bỏ dấu ngoặc rồi nhóm các hạng tử cùng bậc.
(x
4
+ 3x
3
– 5x
2
+ 7x) + (–x
3
+ 4x
2
– 2x + 1)
= x
4
+ 3x
3
– 5x
2
+ 7x – x
3
+ 4x
2
– 2x + 1
(bỏ dấu ngoặc)
= x
4
+ (3x
3
– x
3
) + (3x
3
– x
3
) + (4x
2
– 5x
2
) + (7x – 2x) + 1
(nhóm các hạng tử cùng bậc)
= x
4
+ 2x
3
– x
2
+ 5x + 1
Vậy P + Q = x
4
+ 2x
3
– x
2
+ 5x + 1
C2. Đặt tính cộng sao cho các hạng tử cùng bậc đặt thẳng
cột với nhau rồi cộng theo từng cột:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi áp dụng 1 trong 2
cách cộng đa thức ở trên hoàn thành ?.
+ GV gọi 2 HS thực hiện trên bảng, còn lại làm vào
giấy nháp.
+ GV theo dõi cho đến khi HS làm xong rồi mới
nhận xét, phân tích và rút kinh nghiệm chung.
- GV u cầu HS nhắc lại các tính chất phép cộng
các số thực chú ý cho HS phép cộng đa thức
cũng có các tính chất như phép cộng các số thực.
GV chiếu lên bảng nội dung chú ý nói sự
tương tự với định nghĩa tổng của ba số.
- GV yêu cầu HS áp dụng hai cách cộng các đa thức
một biến, hoàn thành Luyện tập 1, sau đó kiểm tra
chéo nhau.
GV gọi hai HS lên bảng thực hiện phép cộng.
Mỗi người theo một cách.
?
(x
3
5x + 2) + (x
3
x
2
+ 6x 4)
= x
3
5x + 2 + x
3
x
2
+ 6x 4
= (x
3
+ x
3
) x
2
+ ( 5x + 6x) + (2 4)
= 2x
3
x
2
+ x 2.
Chú ý:
Phép cộng đa thức cũng có các tính chất như phép cộng
các số thực. Cụ thể:
- Tính chất giao hoán:
A + B = B + A
- Tính chất kết hợp:
(A+B) + C = A + (B + C)
- Cộng với đa thức không:
A + 0 = 0 + A = A
Luyện tập 1:
C1: Nhóm các hạng tử
M + N
= (0,5x
4
– 4x
3
+ 2x – 2,5) + (2x
3
+ x
2
+ 1,5)
= 0,5x
4
– 4x
3
+ 2x – 2,5 + 2x
3
+ x
2
+ 1,5
= 0,5x
4
+ (– 4x
3
+ 2x
3
) + x
2
+ 2x + (– 2,5 + 1,5)
= 0,5x
4
+ (– 2x
3
) + x
2
+ 2x + (–1)
= 0,5x
4
– 2x
3
+ x
2
+ 2x – 1.
C2: Đặt tính cộng
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
BÀI 26: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ ĐA THỨC MỘT BIẾN (2 TIẾT) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết phép cộng và phép trừ đa thức.
- Nhận biết các tính chất của phép cộng đa thức. 2. Năng lực Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng. Năng lực riêng:
- Thực hiện được phép tính phép cộng, phép trừ trong tập hợp các đa thức một
biến. - Vận dụng được những tính chất của các phép tính đó trong tính toán.
- Giải quyết được một số bài toán thực tế liên quan đến cộng, trừ đa thức một biến. 3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức
theo sự hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.


II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT để thể hiện cách cộng, trừ
hai đa thức bằng cách đặt tính cho vui mắt và sống động.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
- Giúp HS nhớ lại cách vận dụng tính chất của các phép toán trong việc biến đổi
một biểu thức: đổi chỗ và nhóm các số hạng, đặc biệt là tính chất sau: ac + bc = (a+b).c
Các tính chất đó cũng được sử dụng để cộng, trừ đa thức.
Qua đó, HS có hứng thú với nội dung bài học.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS (theo kiến thức và kinh nghiệm bản thân)
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu, GV chiếu quá trình bỏ dấu ngoặc,
nhóm,... khi biến đổi tổng A + B:
Xét hai biểu thức số: A = 5.72 + 2 và B = 72 – 12.7. Dựa vào tính chất các phép
toán đối với các số, ta có:
A + B = (5.72 + 2) + (72 -12.7)

= (5.72 + 72) – 12.7 + 2 = (5 + 1).72 – 12.7 + 2 = 6.72 – 12.7 + 2
GV từng bước, phân tích đã sử dụng tính chất nào. (GV có thể đặt câu hỏi và
yêu cầu HS trao đổi phát biểu)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, suy nghĩ trả lời.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào bài học mới: “Tương tự, ta cũng có thể thực hiện các phép tính cộng và trừ
hai đa thức, kết quả của mỗi phép tính đó cũng là một đa thức. Bài hôm này chúng
ta sẽ tìm hiểu cách cộng và trừ đa thức.
Bài 26: Phép cộng và phép trừ đa thức một biến
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Cộng hai đa thức một biến a) Mục tiêu:
- Hình thành kĩ năng thực hiện phép cộng đa thức
- Khẳng định phép cộng đa thức có các tính chất đã học của phép cộng các số.
- Nâng cao kĩ năng cộng đa thức. b) Nội dung:
HS đọc SGK, chú ý nghe, đọc SGK để tìm hiểu về Cộng hai đa thức một biến theo
yêu cầu và điều hành của GV.


c) Sản phẩm: HS biết cách cộng, trừ các đa thức một biến; trả lời câu hỏi và hoàn
thành các bài tập Luyện tập 1, Vận dụng 1
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
1. Cộng hai đa thức một biến
- GV cho HS đọc, trao đổi theo nhóm nội dung  Tổng của hai đa thức
"Tổng của hai đa thức". Cho hai đa thức:
+ Với mỗi cách, GV chiếu quá trình thực hiện phép P = x4 + 3x3 – 5x2 + 7x
cộng và giải thích rõ các tính chất được sử dụng và Q = –x3 + 4x2 – 2x + 1
trong từng bước biến đổi.
Để tìm tổng P + Q = (x4 + 3x3 – 5x2 + 7x) + (–x3 + 4x2 –
+ GV phát vấn giữa chừng để kích thích sự tập 2x + 1). trung của HS.
Ta có thể trình bày phép cộng theo 1 trong 2 cách sau:
C1: Bỏ dấu ngoặc rồi nhóm các hạng tử cùng bậc.
(x4 + 3x3 – 5x2 + 7x) + (–x3 + 4x2 – 2x + 1)
= x4 + 3x3 – 5x2 + 7x – x3 + 4x2 – 2x + 1 (bỏ dấu ngoặc)
= x4 + (3x3 – x3) + (3x3 – x3) + (4x2 – 5x2) + (7x – 2x) + 1
(nhóm các hạng tử cùng bậc) = x4 + 2x3 – x2 + 5x + 1
Vậy P + Q = x4 + 2x3 – x2 + 5x + 1
C2. Đặt tính cộng sao cho các hạng tử cùng bậc đặt thẳng
cột với nhau rồi cộng theo từng cột:


zalo Nhắn tin Zalo