Giáo án Phép nhân phân số Toán lớp 4 Kết nối tri thức

98 49 lượt tải
Lớp: Lớp 4
Môn: Toán Học
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 30 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Toán lớp 4 Kết nối tri thức đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Toán lớp 4 Học kì 2 Kết nối tri thức năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 4 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(98 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


Môn học: Toán
Ngày dạy: …/…/… Lớp: …
CHỦ ĐỀ 12: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA PHÂN SỐ
BÀI 63: PHÉP NHÂN PHÂN SỐ (4 tiết) TIẾT 1
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Thực hiện được phép nhân phân số bao gồm: nhân phân số với phân số, nhân phân số
với số tự nhiên và nhân số tự nhiên với phân số.
- Nhận biết được tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân phân số, nhân
tổng hai phân số với một phân số.
- Giải được một số bài toán thực tế liên quan đến phép nhân phân số.
- Năng lực giao tiếp toán học: Mô hình hóa thông qua đọc hiểu, trao đổi trong các bài toán thực tế.
- Năng lực tư duy và năng lực giải quyết vấn đề: Thông qua các tình huống thực tiễn, đa dạng. 2. Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện
các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào
thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. 3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài
liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.


- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi
dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên - Giáo án.
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.
- Hình phóng to các hình trong phần khám phá. - Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh - SHS.
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
3. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.
- Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh TIẾT 3: LUYỆN TẬP
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.
b. Cách thức tiến hành
- GV yêu cầu HS nhắc lại công thức tính diện - HS chú ý lắng nghe, nhớ lại công
tích hình chữ nhật với kích thước các cạnh là số thức tính diện tích hình chữ nhật. tự nhiên. - HS ghi vở, đồng thanh.
Diện tích hình chữ nhật bằng chiều dài nhân + Cá nhân – cặp đôi – đồng thanh


với chiều rộng của nó.
Công thức: S = a × b
Trong đó: S là diện tích hình chữ nhật.
a và b là chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật.
- GV lấy một ví dụ đơn giản: “Cho một hình - HS ghi vở, suy nghĩ và thực hiện
chữ nhật có chiều dài là 2 m, chiều rộng là 1 m. tính toán.
Tính diện tích của hình chữ nhật đó.
Trả lời: Diện tích hình chữ nhật
bằng: 2 × 1 = 2 (m2)
- GV dẫn dắt vào bài học: “Như vậy chúng ta - HS chú ý lắng nghe và hình thành
đã biết cách tính diện tích hình chữ nhật với các động cơ học tập.
kích thước là số tự nhiên. Tuy nhiên, nếu thay
các kích thước bằng phân số thì ta tính toán thế
nào? Cô trò mình cùng đi tìm hiểu bài học ngày
hôm nay “Bài 63: Phép nhân phân số - Tiết 1:
Phép nhân phân số”.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC I. KHÁM PHÁ
a. Mục tiêu: HS được làm quen và thực hiện được phép nhân hai phân số.
b. Cách thức tiến hành
- GV chiếu lại hình ảnh phần Khởi động, giới
thiệu tình huống trong khám phá:
“Hai bạn Việt và Rô-bốt cùng đi thăm nhà máy


sản xuất kính. Tâm điểm là một tấm kính màu nâu.”
- GV gọi HS đọc lời thoại của hai nhân vật và
đọc số đo hai cạnh của tấm kính hình chữ nhật màu nâu.
- GV trình bày mô hình mà Rô-bốt chỉ cho Việt - HS đọc lời thoại nhân vật và đọc
cách tính diện tích tấm kính nâu (hình vẽ SGK): số đo hai cạnh của tấm kính hình chữ nhật.
+ Chia cạnh AB thành 3 phần bằng nhau, chia
cạnh AD thành 5 phần bằng nhau.
GV đặt câu hỏi: “Cạnh AM chiếm mấy phần
cạnh AB; cạnh AP chiếm mấy phần cạnh AD?”
→ GV dẫn dắt: “Để tính được diện tích hình
chữ nhật AMNP, ta áp dụng công thức tính diện
tích hình chữ nhật S = a × b.” 2 2
+ Vì AM = AB, mà AB = 1 m nên AM = × 3 3 2 4
- HS chú ý nghe, trả lời câu hỏi:
1 = m; tương tự AP = m. 3 5 2
“Cạnh AM chiếm cạnh AB; cạnh
+ Áp dụng công thức tính diện tích hình chữ 3 2 4 4
nhật, diện tích AMNP bằng: ×
AP chiếm cạnh AD.” 3 5 5


zalo Nhắn tin Zalo