Môn học: Toán
Ngày dạy: …/…/… Lớp: ….
CHỦ ĐỀ 3: CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN
BÀI 41: PHÉP TRỪ CÁC SỐ TỰ NHIÊN (2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- HS thực hiện được phép trừ các số tự nhiên có nhiều chữ số.
- Vận dụng để giải quyết các vấn đề đơn giản liên quan đến phép cộng, phép trừ các
số tự nhiên có nhiều chữ số.
- HS có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, mô
hình hoá toán học, giải quyết vấn đề toán học. 2. Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào
thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. 3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài
liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi
dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên - Giáo án.
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4. - Máy tính, máy chiếu. - Bảng phụ.
2. Đối với học sinh - SHS.
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV (bút, thước, tẩy,..)
- Thước thẳng, ê – ke.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.
b. Cách thức tiến hành:
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi "Đố bạn":
- Cả lớp hăng hái tham gia trò chơi.
GV: - Đố bạn, đố bạn!
+ GV: - Đố bạn, đố bạn! HS: - Đố gì, đố gì? + HS: - Đố gì, đố gì?
GV: - Em có 316 viên bi, bạn em có 203 viên bi + GV: - Em có 316 viên bi, bạn em
thì em hơn bạn bao nhiêu viên bi?
có 203 viên bi thì em hơn bạn bao HS: …………… nhiêu viên bi?
GV: - Năm 2020, dân số tỉnh Hòa Bình là 861 HS: Hiệu của 316 và 203 là 113
216 người, nhiều hơn dân số tỉnh Cao Bằng là viên bi.
328 130 người. Dân số tỉnh Cao Bằng là bao + GV: - Năm 2020, dân số tỉnh Hòa nhiêu?
Bình là 861 216 người, nhiều hơn HS: ……………
dân số tỉnh Cao Bằng là 328 130
- GV đặt vấn đề và dẫn dắt HS vào bài học: Làm người. Dân số tỉnh Cao Bằng là bao
thế nào để tính hiệu của 861 216 và 328 130 nhỉ? nhiêu?
Cô trò mình cùng đi tìm hiểu bài học ngày hôm + HS: Hiệu của 861 216 và 328
nay "PHÉP TRỪ CÁC SỐ TỰ NHIÊN". 130.
- HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC I. KHÁM PHÁ
a. Mục tiêu: HS thực hiện được phép cộng các số tự nhiên có nhiều chữ số; vận dụng
được tính chất của phép cộng trong thực hành tính.
b. Cách thức tiến hành
- GV chiếu lại hình ảnh phần Khởi động, giới - HS chú ý quan sát, lắng nghe và
thiệu tình huống trong khám phá: tiếp nhận thông tin
và dẫn dắt: “Các em hãy nêu cách đặt tính cho - HS chú ý lắng nghe và hình thành
phép tính 316−203?” và nêu bài toán: "Làm sao động cơ học tập.
để thực hiện phép cộng 156 482 và 26 156?"
→ Thông qua tình huống, GV chia lớp thành các - HS thảo luận cặp đôi, trao đổi và
nhóm đôi và yêu cầu các nhóm thảo luận trình trả lời các câu hỏi.
bày việc thực hiện phép tính, giải thích tại sao thực hiện như vậy.
- GV gọi đại diện một số HS trả lời. Cả lớp nhận - HS trả lời: xét., góp ý.
- GV nhận xét, tuyên dương HS thực hiện tốt.
+ Để thực hiện phép tính trừ ta cần
- GV viết lên bảng phép tính dọc:
đặt tính rồi thực hiện trừ theo hàng
dọc lần lượt từ phải sang trái. - HS chú ý quan sát.
- GV dẫn dắt, đặt câu hỏi:
"Các em hãy quan sát phép tính và cho cô biết
cách trừ như thế nào trong phép trừ đó?”
- HS chú ý nghe, quan sát, ghi vở,
- GV dẫn dắt và làm rõ trình tự: đồng thanh.
Đặt tính → Tính → Thử lại
+ 6 trừ 0 bằng 6, viết 6.
- GV tổ chức cho HS trao đổi thông tin về những + 1 không trừ được 3, lấy 11 trừ 3
lưu ý khi thực hiện bước Tính.
bằng 8, viết 8, nhớ 1.
- GV gọi 1 – 2 HS trả lời. HS khác lắng nghe, + 1 thêm 1 bằng 2, 2 trừ 2 bằng 0, nhận xét cho bạn. viết 0.
+ 1 không trừ được 8, lấy 11 trừ 8
bằng 3, viết 3, nhớ 1.
+ 2 thêm 1 bằng 3, 6 trừ 3 bằng 3,
- GV tuyên dương HS tích cực và trả lời đúng. viết 3.
- GV dẫn dắt, đặt câu hỏi: “Ở bước Thử lại trong + 8 trừ 3 bằng 5, viết 5.
trình tự thực hiện phép tính cộng chúng ta cần - HS chú ý lắng nghe, tiếp nhận làm gì? kiến thức.
- GV gọi đại diện 1 -2 HS trả lời. Cả lớp lắng nghe, nhận xét, - HS trao đổi cặp đôi.
- GV khái quát hóa lại cách trừ các số tự nhiên: - HS trả lời:
+ Đặt tính: Các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột + Tính từ phải sang trái với nhau.
Giáo án Phép trừ các số tự nhiên Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo
289
145 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Toán 4 Học kì 2 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 4 Chân trời sáng tạo.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(289 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Toán Học
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 4
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Môn học: Toán
Ngày dạy: …/…/…
Lớp: ….
CHỦ ĐỀ 3: CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN
BÀI 41: PHÉP TRỪ CÁC SỐ TỰ NHIÊN
(2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- HS thực hiện được phép trừ các số tự nhiên có nhiều chữ số.
- Vận dụng để giải quyết các vấn đề đơn giản liên quan đến phép cộng, phép trừ các
số tự nhiên có nhiều chữ số.
- HS có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, mô
hình hoá toán học, giải quyết vấn đề toán học.
2. Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện
các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào
thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài
liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và
rút ra kết luận.
- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài
toán.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi
dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Giáo án.
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.
- Máy tính, máy chiếu.
- Bảng phụ.
2. Đối với học sinh
- SHS.
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV (bút, thước, tẩy,..)
- Thước thẳng, ê – ke.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.
b. Cách thức tiến hành:
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi "Đố bạn":
GV: - Đố bạn, đố bạn!
HS: - Đố gì, đố gì?
GV: - Em có 316 viên bi, bạn em có 203 viên bi
thì em hơn bạn bao nhiêu viên bi?
HS: ……………
GV: - Năm 2020, dân số tỉnh Hòa Bình là 861
216 người, nhiều hơn dân số tỉnh Cao Bằng là
328 130 người. Dân số tỉnh Cao Bằng là bao
nhiêu?
HS: ……………
- GV đặt vấn đề và dẫn dắt HS vào bài học: Làm
- Cả lớp hăng hái tham gia trò chơi.
+ GV: - Đố bạn, đố bạn!
+ HS: - Đố gì, đố gì?
+ GV: - Em có 316 viên bi, bạn em
có 203 viên bi thì em hơn bạn bao
nhiêu viên bi?
HS: Hiệu của 316 và 203 là 113
viên bi.
+ GV: - Năm 2020, dân số tỉnh Hòa
Bình là 861 216 người, nhiều hơn
dân số tỉnh Cao Bằng là 328 130
người. Dân số tỉnh Cao Bằng là bao
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
thế nào để tính hiệu của 861 216 và 328 130 nhỉ?
Cô trò mình cùng đi tìm hiểu bài học ngày hôm
nay "PHÉP TRỪ CÁC SỐ TỰ NHIÊN".
nhiêu?
+ HS: Hiệu của 861 216 và 328
130.
- HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. KHÁM PHÁ
a. Mục tiêu: HS thực hiện được phép cộng các số tự nhiên có nhiều chữ số; vận dụng
được tính chất của phép cộng trong thực hành tính.
b. Cách thức tiến hành
- GV chiếu lại hình ảnh phần Khởi động, giới
thiệu tình huống trong khám phá:
và dẫn dắt: “Các em hãy nêu cách đặt tính cho
phép tính
316−203
?” và nêu bài toán: "Làm sao
để thực hiện phép cộng 156 482 và 26 156?"
→
Thông qua tình huống, GV chia lớp thành các
nhóm đôi và yêu cầu các nhóm thảo luận trình
bày việc thực hiện phép tính, giải thích tại sao
thực hiện như vậy.
- GV gọi đại diện một số HS trả lời. Cả lớp nhận
xét., góp ý.
- HS chú ý quan sát, lắng nghe và
tiếp nhận thông tin
- HS chú ý lắng nghe và hình thành
động cơ học tập.
- HS thảo luận cặp đôi, trao đổi và
trả lời các câu hỏi.
- HS trả lời:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- GV nhận xét, tuyên dương HS thực hiện tốt.
- GV viết lên bảng phép tính dọc:
- GV dẫn dắt, đặt câu hỏi:
"Các em hãy quan sát phép tính và cho cô biết
cách trừ như thế nào trong phép trừ đó?”
- GV dẫn dắt và làm rõ trình tự:
Đặt tính → Tính → Thử lại
- GV tổ chức cho HS trao đổi thông tin về những
lưu ý khi thực hiện bước Tính.
- GV gọi 1 – 2 HS trả lời. HS khác lắng nghe,
nhận xét cho bạn.
- GV tuyên dương HS tích cực và trả lời đúng.
- GV dẫn dắt, đặt câu hỏi: “Ở bước Thử lại trong
trình tự thực hiện phép tính cộng chúng ta cần
làm gì?
- GV gọi đại diện 1 -2 HS trả lời. Cả lớp lắng
nghe, nhận xét,
- GV khái quát hóa lại cách trừ các số tự nhiên:
+ Đặt tính: Các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột
với nhau.
+ Để thực hiện phép tính trừ ta cần
đặt tính rồi thực hiện trừ theo hàng
dọc lần lượt từ phải sang trái.
- HS chú ý quan sát.
- HS chú ý nghe, quan sát, ghi vở,
đồng thanh.
+ 6 trừ 0 bằng 6, viết 6.
+ 1 không trừ được 3, lấy 11 trừ 3
bằng 8, viết 8, nhớ 1.
+ 1 thêm 1 bằng 2, 2 trừ 2 bằng 0,
viết 0.
+ 1 không trừ được 8, lấy 11 trừ 8
bằng 3, viết 3, nhớ 1.
+ 2 thêm 1 bằng 3, 6 trừ 3 bằng 3,
viết 3.
+ 8 trừ 3 bằng 5, viết 5.
- HS chú ý lắng nghe, tiếp nhận
kiến thức.
- HS trao đổi cặp đôi.
- HS trả lời:
+ Tính từ phải sang trái
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
+ Tính:
Từ phải sang trái.
Nếu phép trừ ở một hàng là có nhớ thì
thêm 1 vào chữ số của số trừ ở hàng cao hơn,
liền nó.
+ Thử lại
Kiểm tra lại các số khi viết ở hàng dọc.
Kiểm tra lại cách đặt tính.
Dò lại các phép tính trừ ở từng hàng hay
thử lại bằng phép tính cộng
- GV tổ chức cho HS trao đổi theo nhóm về cách
người ta sử dụng phép tính cộng trong thực tế.
Ví dụ:
Năm ngoái một công ty bán được 118 600 tấn
gạo. Năm nay công ty bán được ít hơn năm ngoái
550 tấn. Hỏi cả hai năm công ty lương thực đó
xuất khẩu được bao nhiêu tấn gạo?
+ Nếu phép trừ ở một hàng là có
nhớ thì thêm 1 vào chữ số của số
trừ ở hàng cao hơn, liền nó.
- HS trao đổi cặp đôi.
- HS trả lời câu hỏi:
+ Các số hạng viết theo hàng dọc
đã chính xác chưa?
+ Đặt phép tính đúng chưa?
+ Dò lại phép tính ở từng hàng, đặc
biệt lưu ý trường hợp có nhớ.
+ Có thể thử lại bằng cách cộng từ
dưới lên.
- HS chú ý lắng nghe, tiếp nhận
kiến thức, ghi vở.
- HS thảo luận theo nhóm trao đổi
và trả lời câu hỏi.
Bài giải
Năm nay công ty bán được số gạo
là:
118600−550=118 050
(tấn)
Cả hai năm công ty bán được số
gạo là:
118600+118050=236 650
(tấn)
Đáp số:
236650
(tấn)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85