Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG IX. QUAN HỆ GIỮA CÁC YẾU TỐ TRONG MỘT TAM GIÁC
BÀI 31. QUAN HỆ GIỮA GÓC VÀ CẠNH ĐỐI DIỆN
TRONG MỘT TAM GIÁC (2 TIẾT) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Biết góc và cạnh đối diện trong tam giác.
- Biết trong tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn.
- Biết trong tam giác, cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn. 2. Năng lực Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng. Năng lực riêng:
- Ứng dụng được quan hệ giữa cạnh, góc trong tam giác vào những trường hợp cụ thể.
- Ứng dụng được tính chất trong tam giác, cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh
lớn hơn vào tam giác vuông (trong tam giác vuông cạnh huyền là cạnh lớn nhất),
vào tam giác tù (trong tam giác tù, cạnh đối diện với góc tù là cạnh lớn nhất).
3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm,
tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức
theo sự hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, thước thẳng có chia khoảng, thước đo góc.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước thẳng,
thước đo góc...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm, mảnh giấy màu.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
- Tạo hứng thú cho HS thông qua hoạt động mở đầu.
- HS thấy được một trường hợp cần so sánh độ dài những đoạn thẳng nối một điểm
đến những điểm thẳng hàng.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu theo kinh nghiệm bản thân.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:
Trong trận bóng đá, trái bóng đang ở vị trí D, ba cầu thủ đứng thẳng hàng tại vị
trí A, B, C trên sân với số áo lần lượt là 4, 2, 3 như hình 9.1. Theo em, cầu thủ nào
gần trái bóng nhất, cầu thủ nào xa trái bóng nhất? Tại sao? (Biết rằng góc ACD là góc tù).
- GV gợi ý HS phải dùng lập luận để giải thích phán đoán từ quan sát.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào bài học mới: “Để lập luận và biết chính xác khoảng cách giữa trái bóng với
cầu thủ nào là gần nhất, hay xa nhất, chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài hôm nay.”
⇒ Bài 31. Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Góc đối diện với cạnh lớn hơn trong một tam giác. a) Mục tiêu:
- Học sinh nhận biết được khái niệm cạnh đối diện với góc và góc đối diện với cạnh trong một tam giác.
- Hình thành cho HS kĩ năng so sánh hai góc của tam giác khi biết giữa hai cạnh
đối diện cạnh nào lớn hơn.
- Hình thành kĩ năng sử dụng định lí 1: Trong một tam giác, góc đối diện với cạnh
lớn hơn là góc lớn hơn. b) Nội dung:
- HS quan sát SGK, trả lời câu hỏi và thực hiện lần lượt theo các yêu cầu của GV
để tìm hiểu nội dung góc đối diện với cạnh lớn hơn trong một tam giác.
c) Sản phẩm: HS ghi nhớ được định lí 1 và áp dụng tính chất 1 để suy luận quan
hệ giữa góc đối diện với cạnh lớn hơn trong một tam giác hoàn thành các HĐ1, HĐ2, bài tập Ví dụ 1.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
1. Góc đối diện với cạnh lớn hơn trong một tam
- GV dẫn dắt, đặt vấn đề giới thiệu vào nội dung giác mục 1:
So sánh hai góc theo cạnh đối diện
Ta đã biết trong tam giác cân ABC, AB = AC, góc HĐ1:
đối diện với cạnh AB (góc C), bằng góc đối diện
với cạnh AC (góc B). Hỏi trong một tam giác, nếu
biết hai cạnh không bằng nhau thì có thể so sánh
được hai góc đối diện với hai cạnh đó không?
- GV yêu cầu HS quan sát vật thật là chiếc ê ke có
góc 60o Hình 9.2a, sau đó trao đổi cặp đôi hoàn
thành HĐ1, HĐ2:
+ Đối với HĐ2, GV yêu cầu HS tự đo góc để kiểm
Giáo án Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác Toán 7 Kết nối tri thức
549
275 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án học kì 2 Toán 7 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án học kì 2 Toán 7 Kết nối tri thức sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 7 Kết nối tri thức.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(549 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Toán Học
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 7
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG IX. QUAN HỆ GIỮA CÁC YẾU TỐ TRONG MỘT TAM GIÁC
BÀI 31. QUAN HỆ GIỮA GÓC VÀ CẠNH ĐỐI DIỆN
TRONG MỘT TAM GIÁC (2 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Biết góc và cạnh đối diện trong tam giác.
- Biết trong tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn.
- Biết trong tam giác, cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
- Ứng dụng được quan hệ giữa cạnh, góc trong tam giác vào những trường hợp cụ
thể.
- Ứng dụng được tính chất trong tam giác, cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh
lớn hơn vào tam giác vuông (trong tam giác vuông cạnh huyền là cạnh lớn nhất),
vào tam giác tù (trong tam giác tù, cạnh đối diện với góc tù là cạnh lớn nhất).
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm,
tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức
theo sự hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, thước thẳng có chia
khoảng, thước đo góc.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước thẳng,
thước đo góc...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm, mảnh giấy màu.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- Tạo hứng thú cho HS thông qua hoạt động mở đầu.
- HS thấy được một trường hợp cần so sánh độ dài những đoạn thẳng nối một điểm
đến những điểm thẳng hàng.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu theo kinh nghiệm bản thân.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Trong trận bóng đá, trái bóng đang ở vị trí D, ba cầu thủ đứng thẳng hàng tại vị
trí A, B, C trên sân với số áo lần lượt là 4, 2, 3 như hình 9.1. Theo em, cầu thủ nào
gần trái bóng nhất, cầu thủ nào xa trái bóng nhất? Tại sao? (Biết rằng góc ACD là
góc tù).
- GV gợi ý HS phải dùng lập luận để giải thích phán đoán từ quan sát.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm
đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào bài học mới: “Để lập luận và biết chính xác khoảng cách giữa trái bóng với
cầu thủ nào là gần nhất, hay xa nhất, chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài hôm nay.”
⇒
Bài 31. Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Góc đối diện với cạnh lớn hơn trong một tam giác.
a) Mục tiêu:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Học sinh nhận biết được khái niệm cạnh đối diện với góc và góc đối diện với
cạnh trong một tam giác.
- Hình thành cho HS kĩ năng so sánh hai góc của tam giác khi biết giữa hai cạnh
đối diện cạnh nào lớn hơn.
- Hình thành kĩ năng sử dụng định lí 1: Trong một tam giác, góc đối diện với cạnh
lớn hơn là góc lớn hơn.
b) Nội dung:
- HS quan sát SGK, trả lời câu hỏi và thực hiện lần lượt theo các yêu cầu của GV
để tìm hiểu nội dung góc đối diện với cạnh lớn hơn trong một tam giác.
c) Sản phẩm: HS ghi nhớ được định lí 1 và áp dụng tính chất 1 để suy luận quan
hệ giữa góc đối diện với cạnh lớn hơn trong một tam giác hoàn thành các HĐ1,
HĐ2, bài tập Ví dụ 1.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV dẫn dắt, đặt vấn đề giới thiệu vào nội dung
mục 1:
Ta đã biết trong tam giác cân ABC, AB = AC, góc
đối diện với cạnh AB (góc C), bằng góc đối diện
với cạnh AC (góc B). Hỏi trong một tam giác, nếu
biết hai cạnh không bằng nhau thì có thể so sánh
được hai góc đối diện với hai cạnh đó không?
- GV yêu cầu HS quan sát vật thật là chiếc ê ke có
góc 60
o
Hình 9.2a, sau đó trao đổi cặp đôi hoàn
thành HĐ1, HĐ2:
+ Đối với HĐ2, GV yêu cầu HS tự đo góc để kiểm
1. Góc đối diện với cạnh lớn hơn trong một tam
giác
So sánh hai góc theo cạnh đối diện
HĐ1:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
tra phán đoán của mình.
→
GV mời đại diện các cặp đôi trình bày, sau đó
sửa chữa câu trả lời của HS.
- GV dẫn dắt:
"Từ kết quả của HĐ1, HĐ2, em có nhận xét gì về
góc đối diện với cạnh lớn hơn?"
→
GV giới thiệu Định lí 1 đi kèm với hình vẽ, giả
thiết và kết luận của định lí.
Định lí 1:
Trong một tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn
là góc lớn hơn.
GT
Δ ABC
, AC >AB
KL
^
B>
^
C
- GV cho HS đọc và trình bày lại Ví dụ 1 để hiểu
cách áp dụng định lí 1.
+ GV cho HS xác định các góc đối diện với các
cạnh tương ứng của tam giác ABC:
- Độ dài các cạnh theo thứ tự từ bé đến lớn là:
AB < AC < BC.
- Độ dài các góc theo thứ tự từ bé đến lớn là:
^
C
<
^
B
<
^
A
.
- Góc lớn nhấtj
^
A
đối diện với cạnh BC.
- Góc bé nhấtj
^
C
đối diện với cạnh AB.
HĐ2:
^
B
>j
^
C
Định lí 1:
Trong một tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn
là góc lớn hơn.
GT
Δ ABC
, AC > AB
KL
^
B>
^
C
Ví dụ 1: SGK-tr60
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85