Giáo án Sự đồng quy của ba đường trung trực, ba đường phân giác trong một tam giác Toán 7 Kết nối tri thức

1 K 513 lượt tải
Lớp: Lớp 7
Môn: Toán Học
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 20 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án học kì 2 Toán 7 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 1

    Giáo án Toán 7 Học kì 2 Kết nối tri thức

    Bộ giáo án học kì 2 Toán 7 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    Word 451 2.1 K 1.1 K lượt tải
    180.000 ₫
    180.000 ₫
  • Bộ giáo án học kì 2 Toán 7 Kết nối tri thức sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 7 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(1026 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 34. SỰ ĐỒNG QUY CỦA BA ĐƯỜNG TRUNG TUYẾN, BA ĐƯỜNG
PHÂN GIÁC TRONG MỘT TAM GIÁC (2 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết đường trung tuyến của tam giác, biết ba đường trung tuyến của tam
giác đồng quy tại điểm gọi là trọng tam tam giác, điểm này cách mỗi đỉnh một
khoảng bằng
2
3
độ dài đường trung tuyến đi qua đỉnh đó.
- Nhận biết đường phân giác củ tam giác; biết ba đường phân giác của tam giác
đồng quy tại điểm cách đều ba cạnh của tam giác.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
- Biết gấp giấy, dùng dụng cụ học tập dựng các đường trung tuyến của tam giác,
kiểm tra sự đồng quy của ba đường trung tuyến của tam giác, kiểm tra trọng tâm
chia
2
3
mỗi đoạn trung tuyến kể từ đỉnh.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Biết gấp giấy, dùng dụng cụ học tập kiểm tra sự đồng quy của ba đường phân
giác, kiểm tra điểm đồng quy của ba đường phân giác cách đều ba cạnh của tam
giác.
3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm,
tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức
theo sự hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, thước thẳng chia
khoảng, giấy kẻ ô vuông, tam giác bằng giấy, thước vạch, compa, tấm bìa cứng
hình tam giác.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước,
compa...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm, giấy kẻ ô vuông, tam giác bằng giấy,
tấm bìa cứng hình tam giác.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- Giới thiệu cho HS điểm trong tam giác có tính chất gắn với Vật lí là trọng tâm
của tam giác đó.
giúp gợi nhu cầu cho HS tìm hiểu bài học.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu, bước đầu có hình dung về điểm
trong – trọng tâm của tam giác.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu
Hình 9.26 mô phỏng một miếng bìa hình tam giác ABC đặt thăng bằng trên giá
nhọn tại điểm G.
Điểm đó được xác định như thế nào và có gì đặc biệt?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm
đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào bài học mới: “Điểm G như trong tình huống trên được gọi là gì? Chúng
được xác định như thế nào và có tính chất gì? Chúng ta sẽ tìm hiểu vào bài hôm
nay”.
Bài 34. Sự đồng quy của ba đường trung tuyến, ba đường phân giác trong một
tam giác.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Sự đồng quy của ba đường trung tuyến trong một tam giác.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
a) Mục tiêu:
- Nhận biết định nghĩa đường trung tuyến của tam giác.
- Nhận ra ba đường trung tuyến của một tam giác đồng quy tại một điểm và tính
chất của điểm đồng quy đó.
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng Định lí 1 trong tính toán và tìm trọng tâm của một tam
giác.
b) Nội dung:
HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV, trả lời các
câu hỏi, đọc hiểu Ví dụ và làm các bài Luyện tập 1, Vận dụng 1 để tìm hiểu và tiếp
nhận kiến thức về sự đồng quy của ba đường trung tuyến trong một tam giác
c) Sản phẩm: HS nhận biết được đường trung tuyến của tam giác, trọng tâm của
tam giác; trả lời được các câu hỏi của HĐ1, HĐ2 và hoàn thành được các bài tập
Ví dụ 1, Luyện tập 1, Vận dụng 1.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc hiểu bài cá nhân phần
"Đọc hiểu - nghe hiểu", sau đó dẫn dắt giới
thiệu cho HS định nghĩa đường trung tuyến của
tam giác.
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi trả lời câu
hỏi .
- GV cho HS tìm hiểu "Sự đồng quy của ba
đường trung tuyến", yêu cầu HS thực hành
trả lời câu hỏi theo nhóm bốn các HĐ1, HĐ2."
1. Sự đồng quy của ba đường trung tuyến trong một
tam giác.
Đường trung tuyến của tam giác
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
+ HĐ1: HS thực hiện với vật thật là giấy.
+ HĐ2: thực hiện với hình hình vẽ trên
giấy kẻ ô vuông mang sẵn. HS lần lượt thực
hiện:
Đếm số ô vuông đánh dấu ba điểm A, B,
C như trên hình
đánh dấu ba trung
điểm M, N, P lần lượt của ba cạnh BC,
CA, AB nhờ những cặp tam giác vuông
bằng nhau trên lưới kẻ ô vuông.
Sau đó kẻ hai đường trung tuyến BN, CP,
đánh dấu giao điểm G của chúng.
Kiểm tra G nằm trên đường trung tuyến
AM.
Đoạn thẳng AM nối đỉnh A của tam giác ABC với trung
điểm M của cạnh BC, gọi là đường trung tuyến (xuất
phát từ đỉnh A hoặc ứng với cạnh BC) của tam giác
ABC (H.9.27)
?
Mỗi tam giác có 3 đường trung tuyến.
Sự đồng quy của ba đường trung tuyến
HĐ1. HS thực hành
Ba nếp gấp đi qua cùng một điểm.
HĐ2.
Ta có: MB = MC và M nằm giữa B và C
M là trung điểm của BC.
AM có là đường trung tuyến của tam giác ABC (định
nghĩa)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
BÀI 34. SỰ ĐỒNG QUY CỦA BA ĐƯỜNG TRUNG TUYẾN, BA ĐƯỜNG
PHÂN GIÁC TRONG MỘT TAM GIÁC (2 TIẾT) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết đường trung tuyến của tam giác, biết ba đường trung tuyến của tam
giác đồng quy tại điểm gọi là trọng tam tam giác, điểm này cách mỗi đỉnh một 2
khoảng bằng độ dài đường trung tuyến đi qua đỉnh đó. 3
- Nhận biết đường phân giác củ tam giác; biết ba đường phân giác của tam giác
đồng quy tại điểm cách đều ba cạnh của tam giác. 2. Năng lực Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng. Năng lực riêng:
- Biết gấp giấy, dùng dụng cụ học tập dựng các đường trung tuyến của tam giác,
kiểm tra sự đồng quy của ba đường trung tuyến của tam giác, kiểm tra trọng tâm 2
chia mỗi đoạn trung tuyến kể từ đỉnh. 3


- Biết gấp giấy, dùng dụng cụ học tập kiểm tra sự đồng quy của ba đường phân
giác, kiểm tra điểm đồng quy của ba đường phân giác cách đều ba cạnh của tam giác. 3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm,
tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức
theo sự hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, thước thẳng có chia
khoảng, giấy kẻ ô vuông, tam giác bằng giấy, thước có vạch, compa, tấm bìa cứng hình tam giác.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước,
compa...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm, giấy kẻ ô vuông, tam giác bằng giấy,
tấm bìa cứng hình tam giác.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
- Giới thiệu cho HS điểm trong tam giác có tính chất gắn với Vật lí là trọng tâm của tam giác đó.
giúp gợi nhu cầu cho HS tìm hiểu bài học.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.


c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu, bước đầu có hình dung về điểm
trong – trọng tâm của tam giác.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu
Hình 9.26 mô phỏng một miếng bìa hình tam giác ABC đặt thăng bằng trên giá nhọn tại điểm G.
Điểm đó được xác định như thế nào và có gì đặc biệt?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào bài học mới: “Điểm G như trong tình huống trên được gọi là gì? Chúng
được xác định như thế nào và có tính chất gì? Chúng ta sẽ tìm hiểu vào bài hôm nay”.
Bài 34. Sự đồng quy của ba đường trung tuyến, ba đường phân giác trong một tam giác.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Sự đồng quy của ba đường trung tuyến trong một tam giác.

a) Mục tiêu:
- Nhận biết định nghĩa đường trung tuyến của tam giác.
- Nhận ra ba đường trung tuyến của một tam giác đồng quy tại một điểm và tính
chất của điểm đồng quy đó.
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng Định lí 1 trong tính toán và tìm trọng tâm của một tam giác. b) Nội dung:
HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV, trả lời các
câu hỏi, đọc hiểu Ví dụ và làm các bài Luyện tập 1, Vận dụng 1 để tìm hiểu và tiếp
nhận kiến thức về sự đồng quy của ba đường trung tuyến trong một tam giác
c) Sản phẩm: HS nhận biết được đường trung tuyến của tam giác, trọng tâm của
tam giác; trả lời được các câu hỏi của HĐ1, HĐ2 và hoàn thành được các bài tập
Ví dụ 1, Luyện tập 1, Vận dụng 1.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
1. Sự đồng quy của ba đường trung tuyến trong một
- GV yêu cầu HS đọc hiểu bài cá nhân phần tam giác.
"Đọc hiểu - nghe hiểu", sau đó dẫn dắt giới 
Đường trung tuyến của tam giác
thiệu cho HS định nghĩa đường trung tuyến của tam giác.
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi .
- GV cho HS tìm hiểu "Sự đồng quy của ba
đường trung tuyến", yêu cầu HS thực hành và
trả lời câu hỏi theo nhóm bốn các HĐ1, HĐ2."


zalo Nhắn tin Zalo