Giáo án Tỉ lệ thức Toán 7 Kết nối tri thức

1.1 K 562 lượt tải
Lớp: Lớp 7
Môn: Toán Học
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 12 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án học kì 2 Toán 7 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 1

    Giáo án Toán 7 Học kì 2 Kết nối tri thức

    Bộ giáo án học kì 2 Toán 7 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    Word 451 2.1 K 1.1 K lượt tải
    180.000 ₫
    180.000 ₫
  • Bộ giáo án học kì 2 Toán 7 Kết nối tri thức sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 7 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(1124 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG VI: TỈ LỆ THỨC VÀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ
BÀI 20. TỈ LỆ THỨC
(2 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết được tỉ lệ thức
- Nhận biết được các tính chất của tỉ lệ thức
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
- Vận dụng được tính chất của tỉ lệ thức trong giải toán.
- Giải được một số bài toán có nội dung thực tiễn liên quan đến tỉ lệ thức.
3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức
theo sự hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, chuẩn bị một số đồ vật hoặc
tranh ảnh minh họa cho khái niệm tỉ lệ thức
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm; ôn lại phép nhân, phép chia hai số hữu tỉ, tỉ số giữa hai số.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- Giúp HS có hứng thú và gợi động cơ với nội dung bài học.
b) Nội dung: HS thực hiện các yêu cầu dưới sự hướng dẫn của GV.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu theo hiểu biết bản thân.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV giới thiệu về tình huống mở đầu: Cờ đỏ sao vàng là quốc kì của nước Cộng hoà
hội chủ nghĩa Việt Nam. cờ dạng một hình chữ nhật màu đỏ với hình ngôi
sao năm cánh màu vàng nằm ở chính giữa.
+ GV đặt vấn đề:
Nếu tìm hiểu hơn em sẽ thấy lớn hay nhỏ thì các cờ đều một điểm chung
về kích thước. Điểm chung đó là gì nhỉ?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi
hoàn thành yêu cầu.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS đưa ra dự đoán điểm chung về kích
thước của hai lá cờ.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu hỏi của HS, trên sở đó dẫn dắt
HS vào bài học mới.
Bài 20: Tỉ lệ thức
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tỉ lệ thức
a) Mục tiêu:
- HS hình thành khái niệm về tỉ lệ thức
- Giúp HS kiểm tra hai tỉ số có lập thành một tỉ lệ thức hay không
- Giúp HS phân biệt khái niệm tỉ lệ thức với khái niệm hai phân số bằng nhau
- HS áp dụng được khái niệm tỉ lệ thức vào bài toán thực tế.
b) Nội dung:
HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS trả lời các câu hỏi hoạt động
1; luyện tập 1, tranh luận, vận dụng 1.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, thực hiện HĐ1.
- HS lên bảng trình bày bài, cả lớp nhận xét, GV đánh
giá, dẫn dắt:
“Đẳng thức
6
9
=
0,8
1,2
được gọi một tỉ l thức. Như
vậy, em hiểu thế nào là tỉ lệ thức?”
1. Tỉ lệ thức
HĐ1:
a) - Lá cờ trên đỉnh cột cờ Lũng Cú, Hà Giang:
6
9
=
2
3
- Lá cờ nhà Linh:
0,8
1,2
=
8
12
=
2
3
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
GV chốt lại kiến thức khái niệm tỉ lệ thức
1-2 HS đọc phần kiến thức trọng tâm.
- GV lưu ý cho HS phần Chú ý trong SGK.
- GV yêu cầu HS hoạt động cặp đôi đọc hiểu Ví dụ 1
- GV lưu ý với HS: Ta viết các tỉ số đã cho dưới dạng tỉ
số giữa các số nguyên để dễ so sánh, nhận biết hai tsố
bằng nhau.
- HS áp dụng kiến thức hoàn thành Luyện tập 1.
- GV tổ chức cho HS thảo luận trả lời phần Tranh luận
- GV cùng HS phân tích nội dung đề bài phần Vận
dụng 1, gợi ý cách giải
HS lên bảng làm bài, GV nhận xét bài làm, tổng kết
phương pháp giải.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Ta được 2 tỉ số trên bằng nhau
6
9
=
0,8
1,2
(
¿
2
3
)
Kết luận:
Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số
a
b
=
c
d
Chú ý:
Tỉ lệ thức
a
b
=
c
d
còn được viết dưới dạng
a :b=c :d
- Ví dụ 1. (SGK – tr6)
Luyện tập 1:
4 :20=
4
20
=
1
5
0,5 :1,25=
0,5
1,25
=
50
125
=
2
5
3
5
:
3
2
=
3
5
2
3
=
2
5
Như vậy, 2 tỉ số bằng nhau là 0,5 : 1,25 và
3
5
:
3
2
- Tranh luận:
Bạn Tròn nói chưa đúng tỉ lệ thức đẳng
thức của hai tỉ số. Tỉ số thể không phải
phân số
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, hiểu, thảo luận, trao đổi
và hoàn thành các yêu cầu.
- GV: quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Hoạt động nhóm đôi: Hai bạn cùng bạn giơ tay phát
biểu, trình bày miệng. Các nhóm khác chú ý nghe, nhận
xét, bổ sung.
- Cá nhân: giơ tay phát biểu trình bày bảng.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV tổng quát, nhận xét quá trình hoạt động của các HS,
cho HS nhắc lại các khái niệm số tỉ lệ thức các lưu ý
cần nhớ.
Vận dụng 1.
105 :68=
105
68
21 :13,6=
21
13,6
=
105
68
Ta được 105 : 68 = 21:13,6 nên bạn Nam đã vẽ
đúng tỉ lệ
Hoạt động 2: Tính chất của tỉ lệ thức
a) Mục tiêu:
- HS khám phá hai tính chất của tỉ lệ thức thông qua một trường hợp cụ thể
- Giúp HS củng cố cách lập các tỉ lệ thức từ một đẳng thức cho trước
- Giúp HS biết cách tính một thành phần theo ba thành phần còn lại của tỉ lệ thức
- HS biết áp dụng kiến thức đã học vào giải bài toán thực tế
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức về tính chất của tỉ lệ
thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức về tính chất của tỉ lệ thức, kết quả thực hiện
Hoạt động 2, 3, luyện tập 2, vận dụng 2.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành
HĐ2, HĐ3
2. Tính chất của tỉ lệ thức
HĐ2.
Ta có:
6.1,2=7,2 ;9.08=7,2
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG VI: TỈ LỆ THỨC VÀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ
BÀI 20. TỈ LỆ THỨC (2 TIẾT) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết được tỉ lệ thức
- Nhận biết được các tính chất của tỉ lệ thức 2. Năng lực Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng. Năng lực riêng:
- Vận dụng được tính chất của tỉ lệ thức trong giải toán.
- Giải được một số bài toán có nội dung thực tiễn liên quan đến tỉ lệ thức. 3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức
theo sự hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU


1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, chuẩn bị một số đồ vật hoặc
tranh ảnh minh họa cho khái niệm tỉ lệ thức
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm; ôn lại phép nhân, phép chia hai số hữu tỉ, tỉ số giữa hai số.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
- Giúp HS có hứng thú và gợi động cơ với nội dung bài học.
b) Nội dung: HS thực hiện các yêu cầu dưới sự hướng dẫn của GV.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu theo hiểu biết bản thân.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV giới thiệu về tình huống mở đầu: Cờ đỏ sao vàng là quốc kì của nước Cộng hoà
xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Lá cờ có dạng một hình chữ nhật màu đỏ với hình ngôi
sao năm cánh màu vàng nằm ở chính giữa. + GV đặt vấn đề:
Nếu tìm hiểu kĩ hơn em sẽ thấy dù lớn hay nhỏ thì các lá cờ đều có một điểm chung
về kích thước. Điểm chung đó là gì nhỉ?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.


Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS đưa ra dự đoán điểm chung về kích thước của hai lá cờ.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu hỏi của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
Bài 20: Tỉ lệ thức
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tỉ lệ thức a) Mục tiêu:
- HS hình thành khái niệm về tỉ lệ thức
- Giúp HS kiểm tra hai tỉ số có lập thành một tỉ lệ thức hay không
- Giúp HS phân biệt khái niệm tỉ lệ thức với khái niệm hai phân số bằng nhau
- HS áp dụng được khái niệm tỉ lệ thức vào bài toán thực tế. b) Nội dung:
HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS trả lời các câu hỏi hoạt động
1; luyện tập 1, tranh luận, vận dụng 1.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Tỉ lệ thức
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, thực hiện HĐ1.
- HS lên bảng trình bày bài, cả lớp nhận xét, GV đánh HĐ1: giá, dẫn dắt:
a) - Lá cờ trên đỉnh cột cờ Lũng Cú, Hà Giang: 6 0,8 “Đẳng thức 6 2 =
được gọi là một tỉ lệ thức. Như 9 1,2 = 9 3
vậy, em hiểu thế nào là tỉ lệ thức?” 0,8 8 2 - Lá cờ nhà Linh: = = 1,2 12 3


GV chốt lại kiến thức khái niệm tỉ lệ thức
Ta được 2 tỉ số trên bằng nhau
1-2 HS đọc phần kiến thức trọng tâm. 6 0,8 2 = 9 1,2 (¿ 3 )
Kết luận: a c
Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số = b d
- GV lưu ý cho HS phần Chú ý trong SGK. Chú ý: a c
Tỉ lệ thức = còn được viết dưới dạng b d
a :b=c :d
- GV yêu cầu HS hoạt động cặp đôi đọc hiểu Ví dụ 1
- GV lưu ý với HS: Ta viết các tỉ số đã cho dưới dạng tỉ - Ví dụ 1. (SGK – tr6)
số giữa các số nguyên để dễ so sánh, nhận biết hai tỉ số bằng nhau.
- HS áp dụng kiến thức hoàn thành Luyện tập 1. Luyện tập 1: 4 1 4 :20= = 20 5 0,5 50 2 0,5 :1,25= = = 1,25 125 5 3 3 3 2
- GV tổ chức cho HS thảo luận trả lời phần Tranh luận : = ⋅ 2 = 5 2 5 3 5
Như vậy, 2 tỉ số bằng nhau là 0,5 : 1,25 và 3 3 : 5 2
- GV cùng HS phân tích nội dung đề bài phần Vận - T ranh luận:
dụng 1, gợi ý cách giải
Bạn Tròn nói chưa đúng vì tỉ lệ thức là đẳng
 HS lên bảng làm bài, GV nhận xét bài làm, tổng kết
thức của hai tỉ số. Tỉ số có thể không phải là phương pháp giải. phân số
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:


zalo Nhắn tin Zalo