Giáo án Tri thức Ngữ văn trang 32 Ngữ Văn 9 Cánh diều

76 38 lượt tải
Lớp: Lớp 9
Môn: Ngữ Văn
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 9 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Ngữ Văn 9 Cánh diều đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Ngữ Văn 9 Cánh diều năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Ngữ Văn 9 Cánh diều.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(76 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:

Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/…
BÀI 2. TRUYỆN THƠ NÔM
TIẾT……… : GIỚI THIỆU BÀI HỌC VÀ TRI THỨC NGỮ VĂN I. MỤC TIÊU
1. Mức độ yêu cầu cần đạt
- Xác định và phân tích được chủ đề, tư tưởng, thông điệp mà văn bản truyện thơ
Nôm muốn gửi đến người đọc thông qua hình thức nghệ thuật như: cốt truyện, nhân vật, lời thoại.
- Nhận biết và phân tích được tác dụng của điển cố, điển tích.
- Viết được bài nghị luận phân tích một đoạn trích tác phẩm văn học.
- Nghe và nhận biết được tính thuyết phục của một ý kiến. 2. Năng lực a. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác… b. Năng lực riêng
- Năng lực nhận biết, phân tích được thể loại văn bản. 3. Phẩm chất
- Yêu thiên nhiên, cảnh vật; biết cảm thông, chia sẻ; có khát vọng tự do; có tinh thần trượng nghĩa.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên - Giáo án;
- Bảng giao nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp.
2. Chuẩn bị của học sinh
- SGK, SBT Ngữ văn 9, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế, tạo hứng thú cho HS, HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ
học tập, khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b. Nội dung: GV đặt cho HS trả lời những câu hỏi mang tính chất gợi mở vấn dề. c. Sản phẩm:
d. Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV giới thiệu: Bài học gồm hai nội dung:
khái quát chủ đề và nêu thể loại các văn bản
đọc chính. Với chủ đề Truyện thơ Nôm, bài
học tập trung vào một số vấn đề thiết thực, có
ý nghĩa quan trọng: Yêu thiên nhiên, cảnh
vật; biết cảm thông, chia sẻ; có khát vọng tự
do; có tinh thần trượng nghĩa. - HS lắng nghe.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
- HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trình bày sản phẩm thảo luận
- GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức → Ghi lên bảng.
Hoạt động 2: Khám phá Tri thức ngữ văn a. Mục tiêu:
- Xác định và phân tích được chủ đề, tư tưởng, thông điệp mà văn bản truyện thơ
Nôm muốn gửi đến người đọc thông qua hình thức nghệ thuật như: cốt truyện, nhân vật, lời thoại.
- Nhận biết và phân tích được tác dụng của điển cố, điển tích.
- Viết được bài nghị luận phân tích một đoạn trích tác phẩm văn học.
- Nghe và nhận biết được tính thuyết phục của một ý kiến.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA
DỰ KIẾN SẢN PHẨM GV - HS
Bước 1: chuyển giao 1. Truyện thơ Nôm nhiệm vụ
- Truyện thơ Nôm là truyện thơ được viết bằng chữ
- GV yêu cầu HS đọc Nôm thường dùng thể thơ lục bát để kể chuyện.
phần Tri thức ngữ văn Đặc điểm nổi bật của truyện thơ Nôm là sự kết hợp trong SGK
giữa tự sự và trữ tình. Thể loại này phát triển mạnh
- GV yêu cầu HS thảo và có nhiều thành tựu vào thế kỉ XVIII – XIX, hiện luận theo nhóm:
nay, còn lại khoảng trên 100 tác phẩm với những
Hãy chọn một bài thơ truyện tiêu biểu như: Truyện Hoa tiên (Nguyễn
và trả lời các câu hỏi Huy Tự), Sơ kính tân trang (Câu chuyện mới về
sau để nhận biết từng gương, lược – Phạm Thái), Truyện Kiều (Nguyễn yếu tố:
Du), Bích Câu kì ngộ (Cuộc gặp gỡ kì lạ ở Bích
+ Truyện thơ Nôm là Câu – Vũ Quốc Trân), Tống Trân – Cúc Hoa gì?
(khuyết danh), Truyện Lục Vân Tiên (Nguyễn Đình
+ Trình bày khái niệm Chiểu),… Truyện thơ Nôm là thể loại có khả năng
lời đối thoại và lời độc phản ánh sâu rộng hiện thực xã hội thông qua các thoại.
câu chuyện kể về biến cố trong cuộc đời các nhân
+ Một số căn cứ để vật và cuộc đấu tranh để bảo vệ nhân phẩm, tình
xác định chủ đề là? yêu của họ.
+ Điển tích, điển cố là - Cốt truyện: Ở truyện thơ Nôm, cốt truyện đóng gì?
vai trò quan trọng trong việc tạo dựng tác phẩm.
- HS tiếp nhận nhiệm Mô hình cốt truyện của truyện thơ Nôm gồm ba vụ.
chặng: Gặp gỡ - Lưu lạc (hoặc thử thách) – Đoàn
Bước 2: HS trao đổi tụ.
thảo luận, thực hiện - Nhân vật: Trong truyện thơ Nôm, nhân vật thường nhiệm vụ
được chia thành hai tuyến đối lập nhau gồm các
- HS thảo luận và trả nhân vật chính diện (đại diện cho cái thiện, chính lời từng câu hỏi
nghĩa) và các nhân vật phản diện (đại diện cho cái
Bước 3: Báo cáo kết ác, phi nghĩa). Nhân vật chính diện và phản diện
quả hoạt động và thường được xây dựng đối lập về phẩm chất theo thảo luận
từng cặp như: Từ Hải – Hồ Tôn Hiến (Truyện
- HS trình bày sản Kiều), Lục Vân Tiên – Trịnh Hâm (Truyện Lục Vân phẩm thảo luận
Tiên),… hoặc theo nhóm Thuý Kiều, Kim Trọng –
- GV gọi HS nhận xét, Tú Bà, Mã giám Sinh; ông Tiều, ông Ngư – thái sư,
bổ sung câu trả lời của thầy bói,… Nhân vật chính của truyện đóng vai trò bạn.
kết nối các nhân vật ở hai tuyến chính diện và phản


zalo Nhắn tin Zalo