Giáo án Ứng dụng của định lí Thalès trong tam giác Toán 8 Cánh diều

1.2 K 602 lượt tải
Lớp: Lớp 8
Môn: Toán Học
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 12 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Toán 8 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 03/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Toán 8 Học kì 2 Cánh diều năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 8 Cánh diều.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(1204 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Toán Học

Xem thêm
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)


BÀI 2. ỨNG DỤNG CỦA ĐỊNH LÍ THALÈS TRONG TAM GIÁC (3 tiết)
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức:

- Giải thích được định lí Thalès trong tam giác (định lí thuận và đảo).
- Tính được độ dài đoạn thẳng bằng cách sử dụng định lí Thalès.
- Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với việc vận dụng định Thalès
(ví dụ: tính khoảng cách giữa hai vị trí).
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:  ! "#$!"%&'"("")"%*+$,-
"
- . ! "/0!"12"3"4!5!"12"6""7"8
$9"$7+&7+":;$7)%.(&<!"=!"!*
+$"8$+$9">."?
- @'"("")"A18&'"("""6""7"8$+$9">
."B
- C*+$,-"D0E9"F"*G9"F."?52"
-H4IH4"-
- C#$!"D0';""F"<J<5KL":&9"
>!"=!"!*%.<("L$+**&I"&"L""
3. Phẩm chất
- Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.
- Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
- Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình nhóm
bạn.
- Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.
II. THIẾT BỊ DY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: CMC/.:*NN.NO.P"-""I<H!Q"("*"
+$I"
2 - HS
RCMO.S","!TU" !PV"HQ*")&V$*")&
III. TIẾN TRÌNH DY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục êu:
R."W"V""V6&"5I"
b) Nội dung: &S"8":H8XYGC/P"*
Q
c) Sản phẩm: Y&4"'#<81<*Z"1"[&S"B>
L$"1
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
RC/"$BXY"* 8-1"[&SP"*Q
.\Z]&76&"5-@^.<Z.<E,@^.<_"`"
EZLF"G&a""#")"bM"*"\.<E,$@^.<_
@^.<Z"bc8":4" "8:"8"""_"
d!3]<41<*Z"";,-<
Vào thời điểm xảy ra Nhật thực (Nguyệt thực), đường kính của Mặt Trời và Mặt Trăng có tỉ lệ với khoảng
cách từ Trái Đất đến Mặt Trời và đến Mặt Trăn hay không?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: +"V>Y"B"* ")&"8":"B
XYGC/
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: C/:&I7""")&<*ZL"" e3
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Bước 4: Kết luận, nhận định: C/"" 1<*ZG<=S)XY6&"5"
&Hf.<""'&<H"V]6&"5-9">."B<&E9">"!"e!
"V9"I&I"G&L"$I""gh:;"")
/9">."B)";W0<"8$bE5<*Z1"["ViU6&"5
<""'&j
ng dụng của định lí thalès trong tam giác
B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Ước lượng khoảng cách
a) Mục êu:
R 9"F."?5L"*";"9<F
b) Nội dung:
R CM"B*"8":":&04"k<*Z1"["8":d: !l
/F0
c) Sản phẩm: "("""4L$"W"1<*ZG"1"[Y&4"
 9"F."?5L"*";"9<F
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV dẫn dắt: Trong thực tế, có những tình
huống phải ước lượng hoặc đo khoảng cách
giữa hai vị trí nhưng không phải lúc nào cũng
đo trực tiếp được. Thay vì đo khoảng cách ban
đầu, ta chỉ ra một khoảng cách khác có thể đo
được mà các khoảng cách này liên hệ với nhau
bởi một đẳng thức thông qua định lí Thalès.
- GV triển khai Ví dụ 1 cho HS thảo luận
nhóm đôi thực hiện yêu cầu của Ví dụ.
+ Để hiểu được mô hình của tình huống nhật
thực, GV đặt các câu hỏi gợi ý sau:
• Hình tròn tâm
S
bán kính
R
S
=SH
gợi nên
yếu tố nào trong hiện tượng Nhật thực?
• Hình tròn tâm
M
bán kinh
MI
gợi nên yếu
tố nào trong hiện tượng Nhật thực?
• Nhận xét vị trí tương đối của
MI
. Từ
đó vận dụng hệ quả của định lí Thalès để viết
hệ thức liên quan đến bán kính.
+ GV gới thiệu cho HS thấy rằng các nhà toán
học và thiên văn học Hy Lạp đã ước lượng bán
kính của Mặt Trời và Mặt Trăng như thế nào.
I. Ước lượng khoảng cách
Ví dụ 1: (SGK – tr.58)
Xét
EHS
^
EIM=
^
EHS=90
o
=>
MI /¿ SH
Do đó, áp dụng hệ quả của định lí Thalès, có:
MI
SH
=
EM
ES
.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
- GV hướng dẫn cho HS thực hiện Ví dụ 2
+ ý a) Áp dụng định lí Thalès đảo cho
ABC
để chứng minh
MN /¿BC
Từ đó áp dụng Hệ quả định lí Thalès để suy
ra được
MN
BC
=
AM
AB
.
Ta tính được đoạn
BC
.
b) Biến đổi
AM
AB
=
1
5
để suy ra
BC=5. MN
Từ đó tính được khoảng cách giữa
B
C
.
- GV cho HS thảo luận nhóm 4 thực hiện yêu
cầu Luyện tập 1
+ Các nhóm thực hiện trao đổi, thống nhất đáp
án.
+ GV chỉ định 1 HS nêu hướng giải bài toán
này; 1 HS lên bảng thực hiện lời giải.
+ GV nhận xét chi tiết và chốt đáp án.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.
- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi,
đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.
Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV,
chú ý bài làm các bạn và nhận xét.
- GV: quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả
lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại
kiến thức.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát
lưu ý lại kiến thức trọng tâm
+ Vận định lí Thalès để đo khoảng cách giữa
hai vị trí.
Vậy
R
m
R
s
=
d
m
d
s
.
Các nhà toán học và thiên văn học Hy Lạp cổ đại đã sử
dụng hệ thức trên và một số hệ thức có được từ hiện tượng
Nguyệt thực để ước lượng bán kính của Mặt Trời, Trái
Đất, Mặt Trăng cũng như khoảng cách từ Trái Đất đến
Mặt Trăng và Mặt Trời.
Ví dụ 2: (SGK – tr.59)
Hướng dẫn giải (SGK – tr.59)
Luyện tập 1
Giả sử bàn cờ vua được mô tả bởi bảng ô vuông
8× 8
như
hình vẽ dưới. Cái que là đoạn
MQ
Xét các điểm
N , P
vừa thuộc đoạn
MQ
vừa thuộc các
đường lưới ô vuông.
Gọi
I ,H , K
là hình chiếu của
N , P ,Q
lên
MH
(xem
hình dưới).
Từ đó theo hệ quả định lí Thalès có:
MN =NP=PQ
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Hoạt động 2: Ước lượng chiều cao
a) Mục êu:
R/ 9"F."?5"-G&I "5
b) Nội dung:
R CM"B*"8":":&04"k<*Z1"["8":d: !m
/F0
c) Sản phẩm: "("""4L$"W"1<*ZG"1"[Y&4"
/ 9"F."?5"-G&I "5
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV dẫn dắt: Trong thực tế, có một số trường
hợp thay vì đo chiều cao ban đầu, ta chỉ ra một
khoảng cách khác có thể đo được mà chiều cao
ban đàu và khoảng cách này liên hệ với nhau
bởi một đẳng thức thông qua định lí Thalès.
- GV vẽ hình 22, hoặc trình chiếu hình lên bảng
cho HS quan sát và đọc đề bài Ví dụ 3
+ HS thảo luận nhóm đôi thực hiện yêu cầu.
+ GV đặt một số câu hỏi gợi ý cho HS:
• Ta phải tính độ dài của đoạn thẳng nào?
• Đoạn thẳng
là cạnh của tam giác nào?
• Đoạn
EF
song song với những đoạn thẳng
nào? Các đoạn thẳng song song đó ở những tam
giác nào?
• Sử dụng định lí Thalès, ta có những đẳng thức
nào?
II. Ước lượng chiều cao
Ví dụ 3: (SGK – tr.60)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
BÀI 2. ỨNG DỤNG CỦA ĐỊNH LÍ THALÈS TRONG TAM GIÁC (3 tiết) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Giải thích được định lí Thalès trong tam giác (định lí thuận và đảo).
- Tính được độ dài đoạn thẳng bằng cách sử dụng định lí Thalès.
- Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với việc vận dụng định lí Thalès
(ví dụ: tính khoảng cách giữa hai vị trí). 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học. -
Tư duy và lập luận toán học: Vận dụng tư duy phân tích, tổng hợp để phân tích các tình huống thực
tế, xác định các yếu tố liên quan và các mối quan hệ giữa các yếu tố đó; Tìm ra phương pháp giải
quyết các bài toán thực tế liên quan đến định lý Thalès. -
Mô hình hóa toán học: Xây dựng mô hình toán học cho các tình huống thực tế liên quan đến định lý Thales. -
Giải quyết vấn đề toán học: Sử dụng các Định lí thuạn và đảo của định lí Thalès để tính toán các bài
toán về ước lượng độ dài, ước lượng chiều cao. -
Giao tiếp toán học: Sử dụng ngôn ngữ toán học chính xác và rõ ràng để diễn đạt các khái niệm, định
lý, phương pháp giải bài toán; Trình bày kết quả giải bài toán một cách mạch lạc, khoa học. 3. Phẩm chất
- Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.
- Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.


- Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.
- Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh
liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS:
- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.
b) Nội dung: HS đọc bài toán mở đầu và thực hiện bài toán dưới sự dẫn dắt của GV (HS chưa cần giải bài toán ngay).
c) Sản phẩm: HS nắm được các thông tin trong bài toán và dự đoán câu trả lời cho câu hỏi mở đầu theo ý kiến cá nhân.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chiếu Slide dẫn dắt và yêu cầu HS thảo luận và nêu dự đoán về câu hỏi mở đầu (chưa cần HS giải):
Từ xa xưa, con người đã muốn tìm hiểu về Mặt Trời, Trái Đất, Mặt Trăng, chẳng hạn:
Đường kính của mỗi hành tinh đó là bao nhiêu? Khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trăng
và Mặt Trời là bao nhiêu? Dựa vào hiện tượng Nhật thực và Nguyệt thực, các nhà toán học và thiên văn học
Hy Lạp cổ đại đã đưa ra được câu trả lời cho những vấn đề trên.
Vào thời điểm xảy ra Nhật thực (Nguyệt thực), đường kính của Mặt Trời và Mặt Trăng có tỉ lệ với khoảng
cách từ Trái Đất đến Mặt Trời và đến Mặt Trăn hay không?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.


Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học
mới: “Trong bài học hôm trước, chúng ta đã tìm hiểu về định lý Thales trong tam giác. Định lý này cho phép
chúng ta xác định độ dài một cạnh của tam giác, khi biết độ dài hai cạnh còn lại và tỉ lệ giữa hai cạnh đó.
Vậy, định lý Thales có những ứng dụng nào trong thực tế? Để trả lời câu hỏi này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay”.
Ứng dụng của định lí thalès trong tam giác
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Ước lượng khoảng cách a) Mục tiêu:
- HS vận định lí Thalès để đo khoảng cách giữa hai vị trí. b) Nội dung:
- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện Luyện tập 1 và các Ví dụ.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nắm được cách
vận định lí Thalès để đo khoảng cách giữa hai vị trí.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
I. Ước lượng khoảng cách
- GV dẫn dắt: Trong thực tế, có những tình
huống phải ước lượng hoặc đo khoảng cách
giữa hai vị trí nhưng không phải lúc nào cũng
đo trực tiếp được. Thay vì đo khoảng cách ban
đầu, ta chỉ ra một khoảng cách khác có thể đo
được mà các khoảng cách này liên hệ với nhau
bởi một đẳng thức thông qua định lí Thalès.

- GV triển khai Ví dụ 1 cho HS thảo luận
nhóm đôi thực hiện yêu cầu của Ví dụ.
+ Để hiểu được mô hình của tình huống nhật
Ví dụ 1: (SGK – tr.58)
thực, GV đặt các câu hỏi gợi ý sau:
• Hình tròn tâm S bán kính R =SH S gợi nên
yếu tố nào trong hiện tượng Nhật thực?
• Hình tròn tâm M bán kinh MI gợi nên yếu
tố nào trong hiện tượng Nhật thực?

• Nhận xét vị trí tương đối của SH và MI. Từ
đó vận dụng hệ quả của định lí Thalès để viết
hệ thức liên quan đến bán kính.

+ GV gới thiệu cho HS thấy rằng các nhà toán
học và thiên văn học Hy Lạp đã ước lượng bán Xét ∆ EHS có ^ EIM=^ EHS=90o
kính của Mặt Trời và Mặt Trăng như thế nào. => MI /¿ SH MI
Do đó, áp dụng hệ quả của định lí Thalès, có: = EM . SH ES


- GV hướng dẫn cho HS thực hiện Ví dụ 2 R d Vậy m = m.
+ ý a) Áp dụng định lí Thalès đảo cho ∆ ABC Rs ds
để chứng minh MN /¿ BC
Từ đó áp dụng Hệ quả định lí Thalès để suy MN ra được = AM . BC AB
Các nhà toán học và thiên văn học Hy Lạp cổ đại đã sử
dụng hệ thức trên và một số hệ thức có được từ hiện tượng
Ta tính được đoạn BC.
Nguyệt thực để ước lượng bán kính của Mặt Trời, Trái AM
Đất, Mặt Trăng cũng như khoảng cách từ Trái Đất đến b) Biến đổi
= 1 để suy ra BC=5. MN Mặt Trăng và Mặt Trời. AB 5
Ví dụ 2: (SGK – tr.59)
Từ đó tính được khoảng cách giữa BC.
- GV cho HS thảo luận nhóm 4 thực hiện yêu cầu Luyện tập 1
+ Các nhóm thực hiện trao đổi, thống nhất đáp án.
+ GV chỉ định 1 HS nêu hướng giải bài toán
này; 1 HS lên bảng thực hiện lời giải.
+ GV nhận xét chi tiết và chốt đáp án.
Hướng dẫn giải (SGK – tr.59)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.
- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, Luyện tập 1
đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.
Giả sử bàn cờ vua được mô tả bởi bảng ô vuông 8 × 8 như
Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV,
hình vẽ dưới. Cái que là đoạn MQ
chú ý bài làm các bạn và nhận xét.
Xét các điểm N , P vừa thuộc đoạn MQ vừa thuộc các
- GV: quan sát và trợ giúp HS. đường lưới ô vuông.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Gọi I , H , K là hình chiếu của N , P ,Q lên MH (xem
- HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả hình dưới).
lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại
Từ đó theo hệ quả định lí Thalès có: MN =NP=PQ kiến thức.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát
lưu ý lại kiến thức trọng tâm
+ Vận định lí Thalès để đo khoảng cách giữa hai vị trí.


zalo Nhắn tin Zalo