Giáo án Ước lượng thương trong phép chia Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo

411 206 lượt tải
Lớp: Lớp 4
Môn: Toán Học
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 15 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Toán 4 Học kì 2 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 4 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(411 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Môn học: Toán
Ngày dạy: …/…/…
Lớp: ….
CHỦ ĐỀ 3: CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN
BÀI 51: ƯỚC LƯỢNG THƯƠNG TRONG PHÉP CHIA (2 TIẾT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- HS nhẩm được thương khi thực hiện những phép chia đơn giản.
- Vận dụng vào giải quyết những vấn đề đơn giản.
- HS hội phát triển năng lực duy lập luận toán học, giao tiếp toán học,
hình hoá toán học, giải quyết vấn đề toán học.
2. Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạnđể thực hiện
các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào
thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài
liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép
rút ra kết luận.
- Yêu thích môn học, sáng tạo, niềm hứng thú, say các con số để giải quyết bài
toán.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm bồi
dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Giáo án.
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.
- Máy tính, máy chiếu.
- Bảng phụ.
- Tranh ảnh cần thiết, hình vẽ tóm tắt bài Luyện tập 3, số liệu Thử thách (nếu cần).
2. Đối với học sinh
- SHS.
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV (bút, thước, tẩy,..)
- Thước thẳng, ê – ke.
3. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.
- Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.
b. Cách thức tiến hành:
- GV chiếu hình ảnh phần Khởi động, giới thiệu
tình huống trong khám phá:
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, xác định phép
tính để tìm số hộp ước dự đoán cách tính.
- GV ghi vào góc bảng đáp án của HS.
- GV đặt vấn đề dẫn dắt HS vào bài học: Liệu
- Cả lớp tích cực tham gia trò chơi.
- HS quan sát tranh, thảo luận
nhóm.
+ Phép tính để xác định số hộp là:
98:24
+ Cách tính: Coi số bánh 100, số
bánh trong mỗi hộp 20 cái. Khi
đó số hộp là:
100:20=5
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
cách tính như thế hợp không, trò mình
cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay nhé "ƯỚC
LƯỢNG THƯƠNG TRONG PHÉP CHIA".
- HS chú ý lắng nghe chuẩn bị
vào bài.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. KHÁM PHÁ
a. Mục tiêu: HS nhẩm được thương khi thực hiện những phép chia đơn giản.
b. Cách thức tiến hành
- GV dẫn dắt: “Để biết cách ước lượng thương
trong phép chia, các em hãy tập trung tìm hiểu
các ví dụ dưới đây nhé”.
1. dụ 1. Ước lượng thương của phéo chia
273 : 90
- GV nêu phép chia:
273:90=?
- GV tổ chức trò chơi “Đố bạn”.
+ Để chuẩn bị cho việc thực hiện phép chia này,
trước hết ta phải biết cách ước lượng xem thương
của phép chia bằng bao nhiêu.
GV: dự đoán thương là 3.
Muốn biết 3 phải thương của phép
chia
273:90
, ta làm thế nào?
Nếu kết quả bằng 273 thì sao?
Nếu kết quả lớn hơn 273 thì sao?
Nếu kết quả nhỏ hơn 273 thì sao?
+ GV yêu cầu HS thử với thương là 3.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS tích cực tham gia trò chơi, trả
lời các câu hỏi của GV.
- HS trả lời các câu hỏi của GV:
+ Lấy
90×30
+ 3 là thương, ta có phép chia hết.
+ 3 không là thương
+ 3 thể thương, khi đó đây
phép chia dư, ta phải xem số
có bé hơn só chia không?
- HS đặt tính, xác định kết quả
báo với GV.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
→GV đặt vấn đề: “Tại sao từ đầu thầy/cô lại ước
lượng được thương của phép chia là 3”.
- GV: Để ước lượng thương, ta thể làm tròn
số bị chia và số chia để có số tròn chục.
→Chia nhẩm hai số tròn chục.
→Các nhóm thảo luận rồi thông báo cách nhẩm.
- GV gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả
thảo luận.
- GV viết lại cách nhẩm lên bảng
2. Ví dụ 2. Ước lượng thương của phép chia
98 : 24
- Thực hiện tương tự dụ 1, hãy ước lượng
thương 98 : 24.
+ Làm tròn số bị chia và số tròn chục
→Chia nhẩm hai số tròn chục
90×30=270; 270<273
- HS lắng nghe, suy nghĩ.
- HS lắng nghe, tiếp thu kiến thức,
trả lời các câu hỏi của GV viết
vào bảng con.
- Các nhóm suy nghĩ, thảo luận
trình bày trước lớp:
90 là số tròn chục
Làm tròn số 273 đến hàng chục thì
được 270
270:90=3
Vậy thương của phép chia 273 : 90
là 3.
- HS viết vào vở.
- Các nhóm thảo luận rồi thông báo
cách nhẩm:
Làm tròn các số 98 24 đến hàng
chục thì được 100 và 20.
100:20=5
(nhẩm: 10 chục : 2 chục
= 5)
Thử với thương 5:
24× 5=120 , 120>98
nên 5 không
thương.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- GV cho HS so sánh kết quả phép chia với kết
quả HS ước lượng trong phần khởi động.
3. dụ 3. Ước lượng thương của phép chia
144 : 35
- Thực hiện tương tự dụ 2, hãy ước lượng
thương 144 : 35.
- GV yêu cầu HS thảo luận làm bài nhóm
thông báo cách nhẩm, GV viết kết quả lên bảng
lớp.
4. Khái quát hóa cách ước lượng thương
- Để uớc lượng thương của phép chía cho số
hai chữ số, ta thể làm như sau: (GV vừa nói
vừa chỉ vào các bước làm trên bảng)
- Làm tròn số bị chia và số chia đến hàng chục
→ Nhấm thương.
- Thử lại (lấy thương nhẩm được nhân với số
chia ban đầu):
+ Nếu kết quả lớn hơn số bị chia Loại Bớt
đi để có thương nhỏ hơn → Thử lại.
+ Nếu kết quả hơn số bị chia So sánh với
Thử với thương 4:
24× 4=96 ,96 <98
, 96 gần bằng 98.
Vậy thương của phép chia 98 : 24
là 4.
- HS so sánh kết quả phép chia với
kết quả HS ước lượng trong phần
khởi động.
- HS suy nghĩ, trao đổi nhóm, làm
bài và trình bày bài làm.
Làm tròn các số 144 35 đến
hàng chục thì được 140 và 40.
140:40=3
(dư 20)
Thử với thương 3:
35×3=105,105<144
Thử với thương 4:
35× 4=140 ,140<144
, 140 gần bằng
144.
Vậy thương của phép chia 144 : 35
là 4.
- HS nhận biết thực hiện được
trong trường hợp cụ thể, không cần
học thuộc lòng.
- HS chú ý tiếp thu.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Môn học: Toán
Ngày dạy: …/…/… Lớp: ….
CHỦ ĐỀ 3: CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN
BÀI 51: ƯỚC LƯỢNG THƯƠNG TRONG PHÉP CHIA (2 TIẾT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- HS nhẩm được thương khi thực hiện những phép chia đơn giản.
- Vận dụng vào giải quyết những vấn đề đơn giản.
- HS có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, mô
hình hoá toán học, giải quyết vấn đề toán học. 2. Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào
thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. 3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài
liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi
dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên

- Giáo án.
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4. - Máy tính, máy chiếu. - Bảng phụ.
- Tranh ảnh cần thiết, hình vẽ tóm tắt bài Luyện tập 3, số liệu Thử thách (nếu cần).
2. Đối với học sinh - SHS.
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV (bút, thước, tẩy,..)
- Thước thẳng, ê – ke.
3. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.
- Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.
b. Cách thức tiến hành:
- GV chiếu hình ảnh phần Khởi động, giới thiệu - Cả lớp tích cực tham gia trò chơi.
tình huống trong khám phá:
- HS quan sát tranh, thảo luận nhóm.
+ Phép tính để xác định số hộp là: 98 :24
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, xác định phép + Cách tính: Coi số bánh là 100, số
tính để tìm số hộp ước dự đoán cách tính.
bánh trong mỗi hộp là 20 cái. Khi
- GV ghi vào góc bảng đáp án của HS. đó số hộp là:
- GV đặt vấn đề và dẫn dắt HS vào bài học: Liệu 100 :20=5


cách tính như thế có hợp lý không, cô trò mình - HS chú ý lắng nghe và chuẩn bị
cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay nhé "ƯỚC vào bài.
LƯỢNG THƯƠNG TRONG PHÉP CHIA".
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC I. KHÁM PHÁ
a. Mục tiêu: HS nhẩm được thương khi thực hiện những phép chia đơn giản.
b. Cách thức tiến hành
- GV dẫn dắt: “Để biết cách ước lượng thương - HS chú ý lắng nghe.
trong phép chia, các em hãy tập trung tìm hiểu
các ví dụ dưới đây nhé”.
1. Ví dụ 1. Ước lượng thương của phéo chia 273 : 90
- GV nêu phép chia: 273:90=?
- GV tổ chức trò chơi “Đố bạn”.
- HS tích cực tham gia trò chơi, trả
+ Để chuẩn bị cho việc thực hiện phép chia này, lời các câu hỏi của GV.
trước hết ta phải biết cách ước lượng xem thương
của phép chia bằng bao nhiêu.
GV: dự đoán thương là 3.
- HS trả lời các câu hỏi của GV: 
Muốn biết 3 có phải là thương của phép + Lấy 90×30
chia 273:90 , ta làm thế nào? 
Nếu kết quả bằng 273 thì sao?
+ 3 là thương, ta có phép chia hết. 
Nếu kết quả lớn hơn 273 thì sao? + 3 không là thương 
Nếu kết quả nhỏ hơn 273 thì sao?
+ 3 có thể là thương, khi đó đây là
phép chia có dư, ta phải xem số dư có bé hơn só chia không?
+ GV yêu cầu HS thử với thương là 3.
- HS đặt tính, xác định kết quả và báo với GV.


90 ×30=270 ;270<273 (3làthương) - HS lắng nghe, suy nghĩ.
→GV đặt vấn đề: “Tại sao từ đầu thầy/cô lại ước
lượng được thương của phép chia là 3”.
- HS lắng nghe, tiếp thu kiến thức,
- GV: Để ước lượng thương, ta có thể làm tròn trả lời các câu hỏi của GV và viết
số bị chia và số chia để có số tròn chục. vào bảng con.
→Chia nhẩm hai số tròn chục.
- Các nhóm suy nghĩ, thảo luận và
→Các nhóm thảo luận rồi thông báo cách nhẩm. trình bày trước lớp:
- GV gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả 90 là số tròn chục thảo luận.
Làm tròn số 273 đến hàng chục thì được 270 270 :90=3
Vậy thương của phép chia 273 : 90 là 3. - HS viết vào vở.
- GV viết lại cách nhẩm lên bảng
2. Ví dụ 2. Ước lượng thương của phép chia
- Các nhóm thảo luận rồi thông báo 98 : 24 cách nhẩm:
- Thực hiện tương tự Ví dụ 1, hãy ước lượng Làm tròn các số 98 và 24 đến hàng thương 98 : 24.
chục thì được 100 và 20.
+ Làm tròn số bị chia và số tròn chục
100 :20=5 (nhẩm: 10 chục : 2 chục
→Chia nhẩm hai số tròn chục = 5) Thử với thương là 5:
24 × 5=120 , 120>98 nên 5 không là thương.


zalo Nhắn tin Zalo