Giáo án Vị trí tương đối của hai đường tròn Toán 9 Học kì 1

465 233 lượt tải
Lớp: Lớp 9
Môn: Toán Học
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 6 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án học kì 1 Toán 9 được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 1

    Giáo án Toán 9 Học kì 1

    Bộ giáo án học kì 1 Toán 9 được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    617 309 lượt tải
    200.000 ₫
    200.000 ₫
  • Bộ giáo án học kì 1 Toán 9 năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 9.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(465 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
TUẦN:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
§7. §8. VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG TRÒN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu được ba vị trí tương đối của đường tròn, tính chất của hai đường tròn tiếp
xúc nhau (tiếp điểm nằm trên đường nối tâm), tính chất của hai đường tròn cắt
nhau (hai giao điểm đối xứng nhau qua đường nối tâm).
2. Năng lực
- Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: hiệu, tưởng tượng. NL
duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL
hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ
- Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu pt bậc nhất hai ẩn biểu diễn tập
nghiệm của nó.
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán…
2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
B
A
O'
O
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
a) Mục đích: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh bước đầu hình thành
kiến thức mới.
b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện: Hai đường tròn có những VTTĐ nào? Có thể có bao nhiêu
điểm chung?
Để kiểm chứng dự đoán trên, bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu về Ba vị trí tương đối của hai đường tròn
a) Mục đích: Hs nắm được ba vị trí tương đối của hai đường tròn
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Gv Yêu cầu HS làm ?1 SGK
H: sao hai đường tròn phân biệt không
thể có quá hai điểm chung?
GV: Vẽ một đường tròn (O) cố định, dịch
chuyển đường tròn (O’) để giới thiệu các
vị trí tương đối của hai đường tròn.
1. Ba vị trí tương đối của hai đường
tròn.
a) Hai đường tròn cắt nhau:
Hai đường tròn (O)
và (O’) cắt nhau
tại A và B.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
A
O'
O
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
GV: Vẽ hình giới thiệu trường hợp hai
đường tròn cắt nhau.
H: Trong trường hợp này hai đường tròn
có mấy điểm chung?
GV: Vẽ hình giới thiệu trường hợp hai
đường tròn tiếp xúc nhau
H: Hai đường tròn tiếp xúc nhau thì
chúng có mấy điểm chung?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV
+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS
thực hiện nhiệm vụ
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS báo cáo kết quả
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho
nhau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh
giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
A, B là hai
điểm chung
AB là dây chung
b) Hai đường tròn tiếp xúc nhau
(O) và (O’) tiếp xúc nhau tại A.
A gọi là tiếp điểm.
c) Hai đường tròn không giao nhau
Có trường hợp đựng nhau và
Trường hợp ngoài nhau
Hoạt động 2: Tìm hiểu về Tính chất đường nối tâm
a) Mục đích: Hs nắm được Tính chất đường nối tâm
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
O
A
O'
O
B
A
O'
O
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV: Vẽ đường tròn (O) đường tròn
(O’) (có O O’) giới thiệu đường
thẳng OO’ gọi là đường nối tâm, đoạn nối
tâm.
GV: Tại sao đường nối tâm OO’ lại
trục đối xứng của hình gồm cả hai đường
tròn đó?
Yêu cầu HS làm ?2
Yêu cầu HS phát biểu nội dung tính chất
trên?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV
+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS
thực hiện nhiệm vụ
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS báo cáo kết quả
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho
nhau.
2. Tính chất đường nối tâm .
Cho hai đường tròn (O) và (O’)( với O
O’)
–Đường thẳng OO’ gọi là đường nối tâm
–Đoạn thẳng OO’ gọi là đoạn nối tâm
– OO’ là trục đối xứng của (O) và (O’)
* Định lí:
a) (O) và (O’) cắt nhau tại A và B
OO’ là trung trực của AB
b) ( O) và (O’) tiếp xúc nhau tại A
O, A, O’ thẳng hàng.
?2 a)Vì OA = OB = R O’A = O’B =
r
OO’ đường trung của đoạn thẳng
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
O'
O
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh
giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
AB
b) A nằm trên đường thẳng OO’
C. HOẠT DỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục đích: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.
b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tậpq:
Gọi Hs thảo luận nhóm làm bài tập ?3
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập
d) Tổ chức thực hiện:
GVq: Gọi Hs lần lượt giải các bài tập
HSq: Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài.
D. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG
a) Mục đích: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được
kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể.
b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tậpq:
Câu 1: Nêu các VTTĐ của hai đường tròn?
Câu 2: Xác định số giao điểm, và tính chất đường nối tâm trong từng trường hợp?
Câu 3: Bài tập 33 sgk
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập
d) Tổ chức thực hiện:
GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


TUẦN: Ngày soạn: Ngày dạy:
§7. §8. VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG TRÒN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:
- Hiểu được ba vị trí tương đối của đường tròn, tính chất của hai đường tròn tiếp
xúc nhau (tiếp điểm nằm trên đường nối tâm), tính chất của hai đường tròn cắt
nhau (hai giao điểm đối xứng nhau qua đường nối tâm). 2. Năng lực
- Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư
duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL
hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ
- Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập nghiệm của nó. 3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán…
2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)


a) Mục đích: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành kiến thức mới.
b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện: Hai đường tròn có những VTTĐ nào? Có thể có bao nhiêu điểm chung?
Để kiểm chứng dự đoán trên, bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu về Ba vị trí tương đối của hai đường tròn
a) Mục đích: Hs nắm được ba vị trí tương đối của hai đường tròn
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
1. Ba vị trí tương đối của hai đường tròn. Gv Yêu cầu HS làm ?1 SGK
a) Hai đường tròn cắt nhau: A
H: Vì sao hai đường tròn phân biệt không O O'
thể có quá hai điểm chung? Hai đường tròn (O) B
GV: Vẽ một đường tròn (O) cố định, dịch và (O’) cắt nhau
chuyển đường tròn (O’) để giới thiệu các tại A và B.
vị trí tương đối của hai đường tròn.


GV: Vẽ hình và giới thiệu trường hợp hai  A, B là hai đường tròn cắt nhau. điểm chung
H: Trong trường hợp này hai đường tròn  AB là dây chung có mấy điểm chung?
b) Hai đường tròn tiếp xúc nhau
GV: Vẽ hình và giới thiệu trường hợp hai
đường tròn tiếp xúc nhau O O' A A
H: Hai đường tròn tiếp xúc nhau thì O O'
chúng có mấy điểm chung?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
(O) và (O’) tiếp xúc nhau tại A.
+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV A gọi là tiếp điểm.
+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS c) Hai đường tròn không giao nhau
thực hiện nhiệm vụ
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Có trường hợp đựng nhau và O' O + HS báo cáo kết quả Trường hợp ngoài nhau
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh
giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức
Hoạt động 2: Tìm hiểu về Tính chất đường nối tâm
a) Mục đích: Hs nắm được Tính chất đường nối tâm
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.


c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. T
ính chất đường nối tâm .
GV: Vẽ đường tròn (O) và đường tròn Cho hai đường tròn (O) và (O’)( với O
(O’) (có O O’) và giới thiệu đường O’)
thẳng OO’ gọi là đường nối tâm, đoạn nối –Đường thẳng OO’ gọi là đường nối tâm tâm.
–Đoạn thẳng OO’ gọi là đoạn nối tâm
GV: Tại sao đường nối tâm OO’ lại là
trục đối xứng của hình gồm cả hai đường – OO’ là trục đối xứng của (O) và (O’) tròn đó? * Định lí: Yêu cầu HS làm ?2 A
Yêu cầu HS phát biểu nội dung tính chất O O' O' O trên? B
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
a) (O) và (O’) cắt nhau tại A và B
+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV
 OO’ là trung trực của AB
+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS
thực hiện nhiệm vụ
b) ( O) và (O’) tiếp xúc nhau tại A
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:  O, A, O’ thẳng hàng. + HS báo cáo kết quả
?2 a)Vì OA = OB = R và O’A = O’B =
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho r nhau.
 OO’ là đường trung của đoạn thẳng


zalo Nhắn tin Zalo