15+ Đề thi ĐGNL ĐHQG Hà Nội HSA môn Địa Lí (có lời giải)

16 8 lượt tải
Lớp: ĐGNL-ĐGTD
Môn: HSA - ĐHQG HN
Dạng: Đề thi
File:
Loại: Tài liệu lẻ


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Đề thi được cập nhật thêm mới liên tục hàng năm sau mỗi kì thi trên cả nước. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu 15+ Đề thi ĐGNL ĐHQG Hà Nội HSA môn Địa Lí (có lời giải) thuộc bộ Đề thi ĐGNL ĐHQG Hà Nội HSA phần Khoa học đầy đủ các môn nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo đề thi đánh giá năng lực.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(16 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN HSA - ĐHQG HN

Xem thêm

Mô tả nội dung:


ĐỀ THI THAM KHẢO
KÌ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐHQG HÀ NỘI
PHẦN 3: KHOA HỌC – MÔN: ĐỊA LÍ ĐỀ SỐ 1 Phần thứ ba. KHOA HỌC
Chủ đề Địa lí có 17 câu hỏi từ 501 đến 517
Câu 501.
Thời kì chuyển động biểu kiến Mặt Trời tại Bắc bán cầu, các nước theo dương lịch ở bán cầu Bắc là mùa A. đông và xuân. B. thu và đông. C. xuân và hạ. D. hạ và thu.
Câu 502. Châu lục nào sau đây có tỉ trọng nhỏ nhất trong dân cư toàn thế giới? A. Đại dương. B. Mĩ. C. Phi. D. Âu.
Câu 503. Hệ quả nào sau đây không phải là của khu vực hóa kinh tế?
A. Tăng cường quá trình toàn cầu hóa về kinh tế.
B. Gia tăng khoảng cách giàu nghèo giữa các nước.
C. Động lực thúc đẩy tăng trưởng, phát triển kinh tế.
D. Tăng cường tự do hóa thương mại, đầu tư dịch vụ.
Câu 504. Ở khu vực Mỹ Latinh có thuận lợi nào sau đây để phát triển cây lương thực và thực phẩm?
A. Đất đai đa dạng và màu mỡ.
B. Khí hậu phân hóa khá đa dạng.
C. Nhiều cao nguyên rộng lớn.
D. Mạng lưới sông ngòi dày đặc.
Câu 505. An ninh toàn cầu chính là
A. việc đảm bảo mọi người có quyền tiếp cận các nguồn lương thực một cách đầy đủ, an
toàn để duy trì cuộc sống khỏe mạnh.
B. sự đảm bảo đầy đủ năng lượng, dưới nhiều hình thức khác nhau để phục vụ cho nhu
cầu của con người và cho các hoạt động kinh tế - xã hội.
C. sự đảm bảo hoạt động trên không gian mạng không gây hại đến an ninh quốc gia, trật
tự, an toàn xã hội, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
D. trạng thái bình yên, ổn định và hòa bình của toàn thế giới.
Câu 506. Cho bảng số liệu trị giá xuất khẩu, nhập khẩu của Campuchia giai đoạn 2015 - 2022:
(Đơn vị: triệu USD) Năm 2015 2017 2019 2020 2021 2022 Xuất khẩu 8557,7 11278,1 14844,8 17412,1 16949,6 20750,5 Nhập khẩu 11797,4 14284,5 19735,4 18968,1 25490,6 29997,8
(Nguồn: Niên giám thống kê ASEAN 2023, https://www.aseanstats.org)
Dựa vào bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về tình hình xuất khẩu, nhập khẩu của
Campuchia giai đoạn 2015 - 2022?
A. Cán cân xuất, nhập khẩu luôn nhập siêu trong giai đoạn 2015 - 2022.
B. Xuất khẩu giảm, nhập khẩu tăng nhanh trong giai đoạn 2015 - 2022.
C. Xuất khẩu tăng nhanh hơn nhập khẩu trong giai đoạn 2015 - 2022.
D. Nhập siêu giai đoạn 2015 - 2020 và xuất siêu giai đoạn 2021 - 2022.
Câu 507. Cho bảng số liệu nhiệt độ trung bình tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh: (Đơn vị: 0C) Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Hà Nội 16,4 17 20,2 23,7 27,3 28,8 28,9 28,2 27,2 24,6 21,4 18,2 Tp. Hồ Chí
25,8 26,7 27,9 28,9 28,3 27,5 27,1 27,1 26,8 26,7 26,4 25,7 Minh
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam)
Theo bảng số liệu và dựa vào kiến thức đã học, phát biểu nào sau đây không đúng về khí hậu
ở Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh?
A. Biên độ nhiệt của Hà Nội lớn hơn Thành phố Hồ Chí Minh do chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Nam.
B. Thành phố Hồ Chí Minh nhiệt độ trung bình luôn trên 25°C do nằm vĩ độ thấp, nhận
lượng bức xạ mặt trời lớn và không chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.
C. Hà Nội có một mùa đông lạnh do chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.
D. Thành phố Hồ Chí Minh có nhiệt độ trung bình năm cao hơn Hà Nội.
Câu 508. Cho bảng số liệu cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở nước ta giai đoạn 1999 - 2021 (Đơn vị: %). Năm 1999 2009 2019 2021 Nhóm tuổi 0 - 14 tuổi 33,1 24,5 24,3 24,1 15 - 64 tuổi 61,1 69,1 68,0 67,6 Từ 65 tuổi trở lên 5,8 6,4 7,7 8,3
(Nguồn: Kết quả toàn bộ Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 1999, 2009, 2019;
Kết quả chủ yếu Điều tra biến động dân số và kế hoạch hóa gia đình năm 2021)
Nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu trên?
A. Nhóm tuổi 0 - 14 tuổi luôn chiếm tỉ lệ cao nhất trong cơ cấu dân số theo nhóm tuổi.
B. Nhóm tuổi từ 65 tuổi trở lên tăng nhanh nhất trong giai đoạn 1999 - 2021.
C. Nhóm tuổi 0 - 14 tuổi có xu hướng giảm trong giai đoạn 1999 - 2021.
D. Nhóm tuổi 15 - 64 tuổi tăng chậm nhất ttrong giai đoạn 1999 - 2021.
Câu 509. Việc nâng cao chất lượng dịch vụ và đa dạng hóa các loại hình dịch vụ phải dựa
trên cơ sở chủ yếu nào sau đây?
A. Trình độ công nghệ, lao động, cơ sở vật chất kĩ thuật.
B. Sự phân bố dân cư và nguồn lao động có trình độ cao.
C. Chính sách phát triển ngành dịch vụ, khí hậu thuận lợi.
D. Nguồn vốn đầu tư, vị trí địa lí, tài nguyên thiên nhiên.
Câu 510. Biểu đồ dưới đây thể hiện nội dung nào về mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch
vụ của các thành phần kinh tế ở nước ta năm 2013 so với năm 2005?
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2014, NXB Thống kê, 2015)
A. Giá trị mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ của kinh tế nhà nước, kinh tế ngoài
nhà nước và kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
B. Tốc độ tăng trưởng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ của kinh tế nhà nước,
kinh tế ngoài nhà nước và kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
C. Cơ cấu mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ của kinh tế nhà nước, kinh tế ngoài
nhà nước và kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
D. Chuyển dịch cơ cấu mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ của kinh tế nhà nước,
kinh tế ngoài nhà nước và kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 511. Cây ăn quả ở Trung du và miền núi Bắc Bộ hiện nay phát triển theo hướng tập
trung do tác động chủ yếu của
A. chuyển đổi cơ cấu kinh tế, phát triển các sản phẩm giá trị.
B. đa dạng hóa nông nghiệp, đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu.
C. sản xuất theo hướng hàng hóa, nhu cầu lớn của người dân.
D. ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ, giải quyết việc làm.
Câu 512. Thế mạnh chủ yếu để sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng là
A. cơ cấu ngành đa dạng, nguồn nguyên liệu phong phú.
B. đất phù sa màu mỡ, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
C. lao động giàu kinh nghiệm, trình độ thâm canh cao.
D. nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
Câu 513. Việc nuôi thủy sản nước lợ, nước mặn ở Bắc Trung Bộ nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?
A. Khai thác thế mạnh nổi bật của các vùng ven biển.
B. Đảm bảo nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
C. Tạo thế liên hoàn phát triển kinh tế theo không gian.
D. Thay đổi cơ cấu kinh tế nông thôn vùng ven biển.
Câu 514. Vấn đề cần giải quyết liên quan đến nông nghiệp của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ là
A. chuyển dịch cơ cấu ngành theo hướng sản xuất hàng hóa.
B. mở rộng diện tích canh tác, đẩy mạnh nhập nguyên liệu.
C. sử dụng các giống cây trồng và vật nuôi có năng suất cao.
D. hình thành các vùng chuyên canh có quy mô lớn, rất lớn.
Dựa vào bản đồ dưới đây và kiến thức đã học, trả lời các câu hỏi từ 515 đến 517.


zalo Nhắn tin Zalo