15+ Đề thi ĐGNL ĐHQG Hà Nội HSA môn Sinh học (có lời giải)

5 3 lượt tải
Lớp: ĐGNL-ĐGTD
Môn: HSA - ĐHQG HN
Dạng: Đề thi
File:
Loại: Tài liệu lẻ


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Đề thi được cập nhật thêm mới liên tục hàng năm sau mỗi kì thi trên cả nước. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu 15+ Đề thi ĐGNL ĐHQG Hà Nội HSA môn Sinh học (có lời giải) thuộc bộ Đề thi ĐGNL ĐHQG Hà Nội HSA phần Khoa học đầy đủ các môn nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo đề thi đánh giá năng lực.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(5 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN HSA - ĐHQG HN

Xem thêm

Mô tả nội dung:


ĐỀ THI THAM KHẢO
KÌ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐHQG HÀ NỘI
PHẦN 3: KHOA HỌC – MÔN: SINH HỌC ĐỀ SỐ 1 Phần thứ ba. KHOA HỌC
Chủ đề Sinh học có 17 câu hỏi từ 301 đến 317
Câu 301.
Để quan sát được hình dạng kích thước của tế bào thực vật, cần sử dụng dụng cụ nào sau đây?
A. Kim mũi mác, máy hút ẩm, kính hiển vi, pipet.
B. Lamen, máy đo nhiệt kế, kính hiển vi, pipet.
C. Lamen, kim mũi mác, ống hút, kính hiển vi, giấy thấm.
D. Lamen, kim mũi mác, máy đo nhiệt kế, giấy thấm.
Câu 302. Tế bào là đơn vị cấu trúc của mọi cơ thể sinh vật vì
A. mọi cơ thể sinh vật đều được cấu tạo từ một hoặc nhiều tế bào.
B. mọi cơ thể sinh vật đều được cấu tạo từ nhiều tế bào.
C. các hoạt động sống cơ bản đều được thực hiện ở tế bào, hoạt động sống ở cấp độ tế bào là nền
tảng cho hoạt động sống ở cấp độ cơ thể.
D. các hoạt động sống cơ bản đều được thực hiện ở tế bào, hoạt động sống ở cấp độ cơ thể là nền
tảng cho hoạt động sống ở cấp độ tế bào.
Câu 303. Ở lá, hơi nước thoát chủ yếu qua con đường nào? A. Qua lớp cutin. B. Qua khí khổng. C. Qua gân lá. D. Qua mô giậu.
Câu 304. Khi nói về độ pH của máu ở người bình thường, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Độ pH trung bình dao động trong khoảng 5,0 – 6,0.
B. Hoạt động của thận có vai trò trong điều hòa độ pH.
C. Khi cơ thể vận động mạnh luôn làm tăng độ pH.
D. Giảm nồng độ CO2 trong máu sẽ làm giảm độ pH.
Câu 305. Cung phản xạ "co ngón tay của người" thực hiện theo trật tự đầy đủ nào sau đây?
A. Thụ quan đau ở da → sợi vận động của dây thần kinh tuỷ → tuỷ sống → sợi cảm giác của dây
thần kinh tuỷ → các cơ ngón tay.
B. Thụ quan đau ở da → sợi cảm giác của dây thần kinh tuỷ → tuỷ sống → các cơ ngón tay.
C. Thụ quan đau ở da → sợi cảm giác của dây thần kinh tuỷ → tuỷ sống → sợi vận động của dây
thần kinh tuỷ → các cơ ngón tay.
D. Thụ quan đau ở da → tuỷ sống → sợi vận động của dây thần kinh tuỷ → các cơ ngón tay.
Câu 306. Cho hình ảnh sau có các kí tự A, B, C, D phát biểu nào sau đây sai khi nói về các cấu trúc đó?
A. Cấu trúc A là nơi xảy ra quá trình thụ phấn.
B. Cấu trúc B có thể gặp ở các cấu trúc hoa lưỡng tính.
C. Hoa C và hoa D có thể thuộc 2 cây khác nhau của cùng 1 loài hoa đơn tính.
D. Hoa C và hoa D có thể thuộc cùng một cây của 1 loài hoa lưỡng tính.
Câu 307. Khi nghiên cứu chu trình sinh trưởng và phát triển của sinh vật, để sản xuất giá đỗ làm
thực phẩm thì người ta đã ứng dụng giai đoạn nào sau đây?
A. Giai đoạn nảy mầm.
B. Giai đoạn mọc lá. C. Giai đoạn ra hoa.
D. Giai đoạn tạo quả.
Câu 308. Cho các phát biểu sau về quá trình nhân đôi DNA, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Enzyme nối ligase hoạt động trên cả hai mạch mới đang được tổng hợp.
B. Trong một chạc tái bản, enzyme DNA polymerase trượt theo hai chiều ngược nhau.
C. Enzyme RNA polymerase luôn dịch chuyển theo chiều enzyme tháo xoắn.
D. Trong một chạc tái bản, một mạch được tổng hợp liên tục, một mạch được tổng hợp gián đoạn.
Câu 309. Khi nói về quần thể tự thụ phấn, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tự thụ phấn qua nhiều thế hệ luôn dẫn đến hiện tượng thoái hóa giống.
B. Tự thụ phấn qua các thế hệ làm tăng tần số của các allele lặn, giảm tần số của các allele trội.
C. Quần thể tự thụ phấn thường bao gồm các dòng thuần chủng và các kiểu gene khác nhau.
D. Quần thể tự thụ phấn thường đa dạng di truyền hơn quần thể giao phấn ngẫu nhiên.
Câu 310. Trong kĩ thuật chuyển gene vào vi khuẩn E. coli, để nhận biết tế bào chứa DNA tái tổ hợp
hay chưa, các nhà khoa học phải chọn thể truyền có A. gene đánh dấu. B. gene ngoài nhân. C. gene điều hoà. D. gene cần chuyển.
Câu 311. Để xác định khoảng cách giữa hai gene phục vụ việc lập bản đồ di truyền ở một loài thực
vật, người ta tiến hành lai giữa cây dị hợp hai cặp gene (Aa, Bb) có kiểu hình thân cao, hoa tím với
cây thân thấp, hoa trắng thu được thế hệ lai gồm 38% cây thân cao, hoa tím : 12% cây thân cao, hoa
trắng : 12% cây thân thấp, hoa tím : 38% cây thân thấp, hoa trắng. Khoảng cách giữa hai gene đang xét là A. 40 cM. B. 25 cM. C. 30 cM. D. 24 cM.
Câu 312. Trong môi trường sống không đồng nhất và thường xuyên thay đổi, loại quần thể nào sau
đây có khả năng thích nghi cao nhất?
A. Quần thể có kích thước lớn và sinh sản giao phối.
B. Quần thể có kích thước nhỏ và sinh sản giao phối.
C. Quần thể có kích thước lớn và sinh sản tự phối.
D. Quần thể có kích thước nhỏ và sinh sản tự phối.
Câu 313. Một loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn nhưng không ảnh hưởng đến sinh trưởng,
phát triển, sinh sản của loài cá lớn. Loài cá ép sau khi bám lên cá lớn thì tạo nên các khe hở để 5
loài vi sinh vật khác bám lên và sinh sống nhưng không gây bệnh cho các loài tham gia. Có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quan hệ giữa các cá ép với các loài vi sinh vật là quan hệ kí sinh.
II. Mối quan hệ giữa tất cả các loài nói trên đều là quan hệ hỗ trợ khác loài.
III. Quan hệ giữa vi sinh vật với cá lớn là quan hệ hội sinh.
IV. Nếu loài cá ép tách khỏi cá lớn thì các loài vi sinh vật cũng sẽ tách ra khỏi cá lớn. A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 314. Ở một loài thực vật sinh sản bằng tự thụ phấn, gene A quy định khả năng nảy mầm trên
đất có kim loại nặng, allele a không có khả năng này nên hạt có kiểu gene aa bị chết khi đất có kim
loại nặng. Tiến hành gieo 1000 hạt (gồm 100 hạt AA, 400 hạt Aa, 500 hạt aa) trên đất có kim loại
nặng các hạt sau khi nảy mầm đều sinh trưởng bình thường và các cây đều ra hoa, kết hạt tạo thế hệ
F1; F1 nảy mầm và sinh trưởng, sau đó kết hạt tạo thế hệ F2. Lấy một hạt ở đời F2, xác suất để hạt
nảy mầm được trên đất có kim loại nặng là bao nhiêu phần trăm (nhập đáp án vào ô trống)? Đáp án: _______.
Đọc ngữ cảnh dưới đây và trả lời các câu hỏi từ 315 đến 317.
Một số nhà sinh học thực hiện một thí nghiệm với ruồi nhằm nghiên cứu tác động của kích thước
quần thể đến khả năng duy trì sự đa dạng di truyền, tỉ lệ nở từ trứng và sống sót đến tuổi trưởng
thành của ruồi. Từ một quần thể lớn, họ chọn ngẫu nhiên các trứng ruồi để vào ba lọ riêng biệt tạo
thành ba quần thể riêng biệt với kích thước là N, lần lượt bằng 20, 60 và 100. Ở mỗi thế hệ sau, họ
thu thập ngẫu nhiên đúng N trứng từ mỗi quần thể và chuyển chúng sang nuôi ở trong một lọ mới
với điều kiện tương tự như ở thế hệ trước. Họ đếm số lượng ruồi trưởng thành ở mỗi quần thể và sử
dụng mẫu mô của những ruồi trưởng thành này để phân tích di truyền. Tính đa dạng di truyền được
đánh giá thông qua số lượng allele ở một số locus đa hình. Kết quả của thí nghiệm sau 10 thế hệ
ruồi được thể hiện ở hình sau.
Câu 315. Nhận định nào sau đây là đúng nhất khi nói về sự thay đổi tính đa dạng di truyền ở các quần thể qua thời gian?
A. Tính đa dạng di truyền tăng lên ở cả ba quần thể.
B. Tính đa dạng di truyền ổn định ở quần thể lớn nhất và tăng lên ở hai quần thể nhỏ hơn.
C. Tính đa dạng di truyền ổn định ở hai quần thể lớn hơn và giảm đi ở quần thể nhỏ nhất.
D. Tính đa dạng di truyền giảm đi ở cả ba quần thể.
Câu 316. Yếu tố nào sau đây là nguyên nhân cho sự biến đổi về tính đa dạng di truyền của các quần thể trong thí nghiệm? A. Di nhập gene. B. Đột biến.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên.
D. Chọn lọc nhân tạo.
Câu 317. Kết quả về tỉ lệ trứng nở và sống sót thành con trưởng thành của các quần thể qua thời gian thể hiện điều gì?
A. Độ đa dạng di truyền không có tác động rõ rệt lên khả năng sống sót của cá thể.
B. Sức sống của ruồi ở tất cả các quần thể giảm dần qua thời gian.
C. Kích thước quần thể càng lớn càng có lợi cho sự phát triển của quần thể.
D. Khả năng sống sót thành con trưởng thành của cá thể chịu ảnh hưởng lớn từ mật độ quần thể.
BẢNG ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ SỐ 1
301. C 302. A 303. B 304. B 305. C 306. D 307. A 308. C 309. C 310. A 311. D 312. A 313. A 314. 315. C 316. A 317. D 87,5%
Câu 301. Để quan sát được hình dạng kích thước của tế bào thực vật, cần làm tiêu bản tế bào thực
vật. Do đó, cần sử dụng các dụng cụ như lamen, kim mũi mác, ống hút, kính hiển vi, giấy thấm. Chọn C. Câu 302.
- Tế bào là đơn vị cấu trúc của mọi cơ thể sinh vật vì mọi cơ thể sinh vật đều được cấu tạo từ một hoặc nhiều tế bào.


zalo Nhắn tin Zalo