20 Chuyên đề Ngữ pháp Tiếng Anh ôn thi vào 10 năm 2025

7 4 lượt tải
Lớp: Ôn vào 10
Môn: Tiếng Anh
Dạng: Chuyên đề
File:
Loại: Tài liệu lẻ


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 1

    51 Chuyên đề Tiếng Anh ôn thi vào 10 năm 2025

    Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    225 113 lượt tải
    300.000 ₫
    300.000 ₫
  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu 20 chuyên đề ngữ pháp Tiếng Anh ôn thi vào 10 năm 2025 (tặng kèm 30 đề thi) nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Tiếng anh.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(7 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


CHUYÊN ĐỀ 1: NGỮ ÂM 1. Phát âm 1.1. Nguyên âm và phụ âm a. Nguyên âm
- Nguyên âm là những dao động của thanh quản hay những âm mà khi ta phát ra luồng
khí từ thanh quản lên môi không bị cản trở.
- Có 20 âm tiết là nguyên âm trong tiếng Anh. Trong đó, nguyên âm được chia ra thành 2
loại: nguyên âm đơn và nguyên âm đôi. Phân loại Nguyên âm Ví dụ kit /kɪt/: bộ dụng cụ dress /dres/: váy Nguyên âm ngắn: hot /hɒt/: nóng
/ɪ/; /e/; /ɒ/; /ʊ/; /ʌ/; /ǝ/ book /bʊk/: sách love /lʌv/: yêu
about /əˈbaʊt/: về, liên quan tới Nguyên âm đơn key /kiː/: chìa khóa bad /bæd/: tệ, xấu Nguyên âm dài: law /lɔː/: luật
/i:/; /æ/; /ɔ:/; /u:/; /ɑː/; /ɜ:/ loop /luːp/: vòng lặp star /stɑːr/: ngôi sao nurse /nɜːs/: y tá
make /meɪk/: làm, thực hiện
show /ʃəʊ/: màn trình diễn
square /skweə(r)/: quảng trường
/eɪ/; /əʊ/; /eə/; /ʊə/; /aɪ/; /ɑʊ/; poor /pʊə(r)/: nghèo
Nguyên âm đôi /ɪə/; /ɔɪ/ high /haɪ/: cao mouth /maʊθ/: miệng here /hɪər/: ở đây
choice /tʃɔɪs/: lựa chọn b. Phụ âm
- Phụ âm là âm phát từ thanh quản qua miệng hay những âm khi phát ra, luồng khí từ thanh
quản lên môi bị cản trở, bị tắc.
- Phụ âm chỉ phát ra thành tiếng trong lời nói khi phối hợp với nguyên âm. Phân loại Phụ âm Ví dụ pen /pen/: bút bi fat /fæt/: béo, mập son /sʌn/: con trai
Phụ âm vô thanh /p/; /f/; /s/; /ʃ/; /k/; /t/; /θ/; /tʃ/
sure /ʃɔː(r)/: chắc chắn
school /sku:l/: trường học tea /tiː/: trà match /mætʃ/: trận đấu book /bʊk/: quyển sách date /deɪt/: ngày go /ɡəʊ/: đi Phụ âm
hữu /b/; /d/; /g/; /dʒ/; /v/; /ð/; /z/; age /eiʤ/: tuổi thanh /ʒ/ heavy /ˈhev.i/: nặng
smooth /smuːð/: mượt, trơn tru zoo /zuː/: sở thú
vegetable /ˈvedʒtəbl/: rau củ quả mine /maɪn/: của tôi sun /sʌn/: mặt trời long /lɒŋ/: dài Một số phụ âm hot /hɒt/: nóng
/m/; /n/; /ŋ/; /h/; /l/; /r/; /j/; /w/ còn lại live /lɪv/: sống rich /rɪtʃ/: giàu có use /ju:z/: sử dụng one /wʌn/: một, số 1
1.2. Cách phát âm đuôi -s/es
- Ta căn cứ vào âm cuối của danh từ hoặc động từ trước khi được thêm "s" hoặc "es" để
phân biệt ba cách đọc khác nhau như sau: /s/, /iz/, /z/ Cách phát âm Dấu hiệu Ví dụ
beliefs /bɪˈliːfs/: sự tin tưởng hits /hɪts/: đánh
Khi từ có tận cùng là các phụ âm books /bʊks/: sách /s/ /f/, /t/, /k/, /p/, /θ/ stops /stɒps/: dừng lại months /mʌnθs/: tháng
policies /ˈpɒl.ə.siz/: chính sách
Khi từ có tận cùng là các âm /s/, freezes /friːziz/: đóng băng
/z/, /ʃ/, /tʃ/, /dʒ/, /ʒ/ (thường có tận washes /wɒʃiz/: rửa /iz/
cùng là các chữ cái -s, -ss, -ch, - watches /wɒtʃiz/: xem sh, -x, -z, -o, -ge, -ce)
changes /tʃeɪndʒiz/: thay đổi
garages /ɡəˈrɑːʒiz/: nhà để xe
describes /dɪˈskraɪbz/: mô tả
decides /dɪˈsaɪdz/: quyết định hugs /hʌɡz/: ôm
Khi từ có tận cùng là nguyên âm smiles / smaɪlz/: cười
và các phụ âm còn lại: /b/; /d/; /g/; dreams /driːmz/: mơ /z/
/l/; /m/; /n/; /r/; /v/; /ð/; /ŋ/ cleans /kliːnz/: lau dọn fears /fɪə(r)z/: lo sợ loves /lʌvz/: yêu breathes /briːðz/: thở
belongs /bɪˈlɒŋz/: thuộc về
1.3. Cách phát âm đuôi -ed
- Ta căn cứ vào âm cuối của động từ trước khi được thêm "ed" để phân biệt ba cách đọc
khác nhau như sau: /t/, /d/, /ɪd/ Cách phát âm Dấu hiệu Ví dụ
Khi các động từ kết thúc bằng âm waited /weɪtɪd/: chờ đợi /ɪd/ /t/ hoặc /d/ added /ædɪd/: thêm vào booked /bʊkt/: đặt bàn
Khi các động từ kết thúc bằng âm hoped /həʊpt/: hi vọng /t/
vô thanh như là /k/; /p/; /s/; /f/; /ʃ/, kissed /kɪst/: hôn /tʃ/ laughed /lɑːft/: cười washed /wɒʃt/: rửa watched /wɒtʃt/: xem robbed /rɒbd/: ăn cướp hugged /hʌɡd/: ôm
called /kɔːld/: gọi điện
Khi từ có tận cùng là nguyên âm claimed /kleɪmd/: khẳng định
và các phụ âm còn lại: /b/, /g/, /l/, opened /ˈəʊpənd/: mở /d/
/m/, /n/, /r/, /v/, /dʒ/, /ð/, /z/ feared /fɪə(r)d/: lo sợ arrived /əˈraɪvd/: đến
managed /ˈmænɪdʒd/: quản lí breathed /briːðd/: thở advised /ədˈvaɪzd/: khuyên
Lưu ý: Một số tính từ tận cùng có "ed" nhưng cách đọc không theo nguyên tắc trên, mà
lại được phát âm là /ɪd/, như sau: Tính từ Cách đọc Nghĩa dogged /ˈdɒɡ.ɪd/ ngoan cường; kiên định middle-aged /ˌmɪd.əlˈeɪdʒɪd/ tuổi trung niên naked /ˈneɪ.kɪd/ trần truồng ragged ˈræɡ.ɪd/ rách nát rugged /ˈrʌɡ.ɪd/ lởm chởm; lì lợm sacred /ˈseɪ.krɪd/ thiêng liêng wicked /ˈwɪk.ɪd/ ác độc wretched /ˈretʃ.ɪd/ tồi tệ; khốn khổ 2.Trọng âm Quy tắc Ví dụ
Động từ 2 âm tiết, trọng âm thường rơi ap'pear; de'gree; de'cide; . . vào âm 2.
Ngoại trừ: 'offer; 'answer; 'enter; 'listen;


zalo Nhắn tin Zalo