Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Tuần 17

129 65 lượt tải
Lớp: Lớp 5
Môn: Toán Học
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Chuyên đề, Bài tập cuối tuần
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 9 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu phiếu bài tập cuối tuần Học kì 1 môn Toán lớp 5 bộ Chân trời sáng tạo mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo Toán lớp 5.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(129 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Toán Học

Xem thêm

Mô tả nội dung:


TRỌNG TÂM KIẾN THỨC PHIẾU ÔN TẬP
Ôn tập số thập phân CUỐI TUẦN 17
Ôn tập các phép tình với số thập phân
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Số thập phân biểu diễn một trăm linh ba đơn vị, bảy phần nghìn là: A. 103,37 B. 103,007 C. 103,307 D. 137,003
Câu 2. Số thích hợp để điền vào ô trống là:
7 tấn 23 kg = ? tấn A. 7,023 B. 72,30 C. 7,23 D. 7 203
Câu 3. Số lớn nhất trong các số 4,39; 4,02; 4,35; 4,17 là: A. 4,17 B. 4,02 C. 4,39 D. 4,35
Câu 4. Bác Na nuôi 45 con gà. Trung bình mỗi ngày một con gà ăn hết 236 g thóc.
Vậy cần số ki-lô-gam thóc để nuôi số gà đó trong 30 ngày là: A. 10,62 kg B. 31,86 kg C. 106,2 kg D. 318,6 kg
Câu 5. Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 5,36 13,107 0,28 28,105 13,4
A. 0,28; 5,36; 13,4;13,107; 28,105
B. 0,28; 5,36; 13,4; 28,105; 13,107
C. 0,28; 5,36; 13,107; 13,4; 28,105
D. 28,105; 13,4; 13,107; 5,36; 0,28
Câu 6. Chu vi hình tam giác có độ dài ba cạnh lần lượt là 28,19 cm; 18,41 cm và 20 cm là: A. 62 cm B. 65,5 cm
C. 60 cm D. 66,6 cm
Câu 7. Một thanh sắt dài 1,2 m nặng 18 kg.
Hỏi thanh sắt nặng 54 kg dài bao nhiêu mét? A. 3,3 m B. 3,25 m C. 3,5 m D. 3,6 m
Câu 8. Một con voi cân nặng 3,127 tấn. Nếu làm tròn đến
hàng phần trăm thì cân nặng của con voi là: A. 3,12 tấn B. 3,13 tấn C. 3,1 tấn D. 3,2 tấn PHẦN II. TỰ LUẬN
Bài 1. Đặt tính rồi tính. 758,45 + 41,28 93,84 – 32,507
...............................
...............................
...............................
...............................
...............................
............................... 7,42 × 3,7 25,85 : 2,5
...............................
...............................
...............................
...............................
...............................
...............................
...............................
...............................
...............................
...............................
Bài 2. Viết lại các số đo: 2,5 ha, 0,15 km2, 1 500 m2 và 25 dm2 theo thứ tự tăng dần.
.....................................................................................................................................
Bài 3. Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Có ba thùng đựng dầu, thùng thứ nhất có 36,5 lít dầu, thùng thứ hai có nhiều hơn
thùng thứ nhất 8,2 lít dầu nhưng ít hơn thùng thứ ba 3,57 lít dầu.
Vậy ba thùng có tất cả ......... lít dầu.
Bài 4. Điền số thích hợp vào chỗ trống: + 0,9 - 5,38 ......... ......... 15.9
: ......... – ......... 43,2 4,32 1
Bài 5. Điền số thích hợp vào ô trống:
Trong rổ có tất cả 27 kg đỗ đen. Mẹ đem số đỗ đen đó chia đều vào
5 túi. Mẹ đem biếu bà 2 túi.
Vậy sau khi biếu bà, mẹ còn lại ............ kg đỗ đen
Bài 6. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 50 m và có diện tích bằng diện
tích hình vuông cạnh 25 m. Tính chu vi thửa ruộng hình chữ nhật đó? Bài giải
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Bài 7. Tính giá trị biểu thức
a) (12,6 + 37,5) × 2,3 – 2,76 : 1,2
b) 1,333 : (52,03 – 51,6) + 1,1 × 3,92 = =
.....................................................
..................................................... = =
.....................................................
.....................................................
= .....................................................
= .....................................................
Bài 8. Một cửa hàng có hai thùng dầu, thùng to có 75,5 lít dầu, thùng bé có ít hơn
thùng to 23,5 lít dầu. Số dầu đó được chứa vào các chai như nhau, mỗi chai có 0,75
lít dầu. Sau khi bán đi một số chai dầu thì cửa hàng còn lại 68 chai dầu. Hỏi cửa
hàng đã bán được bao nhiêu lít dầu? Bài giải
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................


zalo Nhắn tin Zalo