Chuyên đề Đại số và giải tích Toán 11 năm 2023 - Chương 4: Giới hạn

318 159 lượt tải
Lớp: Lớp 11
Môn: Toán Học
Dạng: Chuyên đề
File:
Loại: Tài liệu lẻ


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Tài liệu được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 1

    Chuyên đề Đại số và giải tích 11 năm 2023 cực hay (có đáp án)

    Tài liệu được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    280 140 lượt tải
    100.000 ₫
    100.000 ₫
  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ chuyên đề Đại số và giải tích môn Toán 11 năm 2023 - Chương 4: Giới hạn bao gồm: Bài 1: Giới hạn dãy số; Bài 2: Giới hạn hàm số; Bài 3: Hàm số liên tục mới nhất năm 2022 - 2023 nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo chuyên đề luyện thi Toán lớp 11.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(318 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

CHƯƠNG 4: GIỚI HẠN
BÀI 1. GIỚI HẠN CỦA DÃY SỐ
Mục tiêu
Kiến thức
+ Hiểu được khái niệm giới hạn của dãy số.
+ Biết được một số định lí giới hạn của dãy số, cấp số nhân lùi vô hạn.
Kĩ năng
+ Áp dụng khái niệm giới hạn dãy số, định lí về giới hạn của dãy số vào giải các bài tập.
+ Biết cách tính giới hạn của dãy số.
+ Biết cách tính tổng của một cấp số nhân lùi vô hạn.
Trang 1
I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM
1. Định nghĩa dãy số có giới hạn 9
1.1. Định nghĩa: Ta nói rằng dãy số giới
hạn 0 (hay giới hạn 0) nếu với mỗi số dương
nhỏ tùy ý cho trước, mọi số hạng của dãy số, kể từ
một số hạng nào đó trở đi, đều giá trị tuyệt đối
nhỏ hơn số dương đó.
Khi đó ta viết: hoặc
(Kí hiệu ”, đọc dãy số giới
hạn là 0 khi n dần đến vô cực).
Nhận xét:
a) Dãy số có giới hạn 0 khi và chỉ khi dãy số
có giới hạn 0.
b) Dãy số không đổi , với giới hạn
0.
1.2. Một số dãy số có giới hạn 0 thường gặp
Dựa vào định nghĩa, người ta chứng minh được rằng:
a)
b)
c)
d) Dãy số không đổi với có giới hạn 0.
e) Nếu thì
Định sau đây thường được sử dụng để chứng minh
một số dãy số có giới hạn 0.
Cho hai dãy số .
Nếu với mọi n thì
2. Dãy số có giới hạn hữu hạn
2.1. Định nghĩa dãy số có giới hạn hữu hạn
Định nghĩa: Ta nói rằng dãy số giới hạn
số thực L nếu
Khi đó ta viết hoặc
Tức là
2.2. Các định lý cơ bản về giới hạn hàm số
Định lí 1: Giả sử Khi đó:
Nhận xét:
- Dãy số giới hạnsố thực L, khi chỉ
khi khoảng cách từ điểm đến điểm L là
gần 0 bao nhiêu cũng được miễn chọn n đủ
lớn. Tức khi biểu diễn các số hạng trên trục số
ta thấy khi n tăng thì các điểm t tại quanh
điểm L.
- những dãy số không giới hạn hữu hạn.
Trang 2
.
Nếu thì
Định 2: Giả sử c một
hằng số.
Khi đó
(nếu ).
Định 3 (Nguyên kẹp giữa): Cho ba dãy số
số thực L. Nếu với
mọi n thì
Định lí 4:
Một dãy số tăng và bị chặn trên thì có giới hạn.
Một dãy số giảm và bị chặn dưới thì có giới hạn.
2.3. Tổng của cấp số nhân lùi vô hạn
Khái niệm: Cấp số nhân gọi lùi hạn nếu
công bội q thỏa mãn điều kiện
Tổng các số hạng:
Chẳng hạn dãy số , tức dãy số:
- Nếu C là hằng số thì
3. Dãy số có giới hạn vô cực
3.1. Định nghĩa dãy số có giới hạn vô cực
Định nghĩa:
Ta nói rằng dãy số giới hạn nếu với
mỗi số dương tùy ý cho trước, mọi s hạng của dãy
số, kể từ một số hạng nào đó trở đi, đều lớn hơn số
dương đó.
Khi đó ta viết hoặc
Ta nói rằng dãy số giới hạn nếu với
mỗi số âm tùy ý cho trước, mọi số hạng của dãy số,
Nhận xét: Nếu thì
Chú ý:
Các dãy số giới hạn hoặc được
gọi chung các dãy số giới hạn cực hay
dần đến vô cực.
Dãy số giới hạn số thực L được gọi dãy
số có giới hạn hữu hạn.
Nhận xét:
Từ định nghĩa, ta có kết quả sau:
a) .
Trang 3
kể từ một số hạn nào đó trở đi, đều nhỏ hơn số âm
đó.
Khi đó ta viết hoặc
3.2. Một vài quy tắc tìm giới hạn vô cực
Quy tắc 1
Nếu thì .
Nếu thì
Nếu thì
Nếu thì
Quy tắc 2
Nếu
thì
Nếu
thì
Quy tắc 3
Nếu , thì
Khi
Khi
b)
c)
d)
e)
Định lí: Nếu thì
3.3. Một số kết quả
a) , với
b) Cho hai dãy số ,
Nếu với mọi n thì
Nếu thì
Mở rộng:
Ta , với k
là một số nguyên dương.
Trang 4
Nếu (hoặc ) thì
(hoặc
SƠ ĐỒ HỆ THỐNG HÓA
Trang 5
DÃY SỐ
CÓ GIỚI HẠN 0
Định nghĩa
Dãy số có giới hạn 0 nếu với mọi số
dương nhỏ tùy ý cho trước, mọi số
hạng của dãy số, kể từ một số hạng nào
đó trở đi, đều giá trị tuyệt đôi nhỏ
hơn số dương đó.
Trường hợp
thường gặp
với
Cho hai dãy số và

Mô tả nội dung:


CHƯƠNG 4: GIỚI HẠN
BÀI 1. GIỚI HẠN CỦA DÃY SỐ Mục tiêuKiến thức
+ Hiểu được khái niệm giới hạn của dãy số.
+ Biết được một số định lí giới hạn của dãy số, cấp số nhân lùi vô hạn.  Kĩ năng
+ Áp dụng khái niệm giới hạn dãy số, định lí về giới hạn của dãy số vào giải các bài tập.
+ Biết cách tính giới hạn của dãy số.
+ Biết cách tính tổng của một cấp số nhân lùi vô hạn. Trang 1 I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM
1. Định nghĩa dãy số có giới hạn 9
1.1. Định nghĩa: Ta có nói rằng dãy số
có giới Nhận xét:
hạn 0 (hay có giới hạn là 0) nếu với mỗi số dương a) Dãy số
có giới hạn 0 khi và chỉ khi dãy số
nhỏ tùy ý cho trước, mọi số hạng của dãy số, kể từ có giới hạn 0.
một số hạng nào đó trở đi, đều có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn số dương đó.
b) Dãy số không đổi , với có giới hạn Khi đó ta viết: hoặc 0. (Kí hiệu “ ”, đọc là dãy số có giới
hạn là 0 khi n dần đến vô cực).
1.2. Một số dãy số có giới hạn 0 thường gặp
Dựa vào định nghĩa, người ta chứng minh được rằng: a) b) c) d) Dãy số không đổi với có giới hạn 0. e) Nếu thì
Định lí sau đây thường được sử dụng để chứng minh
một số dãy số có giới hạn 0. Cho hai dãy số và . Nếu với mọi n và thì
2. Dãy số có giới hạn hữu hạn Nhận xét:
2.1. Định nghĩa dãy số có giới hạn hữu hạn - Dãy số
có giới hạn là số thực L, khi và chỉ
Định nghĩa: Ta nói rằng dãy số
có giới hạn là khi khoảng cách từ điểm đến điểm L là số thực L nếu
gần 0 bao nhiêu cũng được miễn là chọn n đủ Khi đó ta viết hoặc
lớn. Tức là khi biểu diễn các số hạng trên trục số Tức là
ta thấy khi n tăng thì các điểm tụ tại quanh
2.2. Các định lý cơ bản về giới hạn hàm số điểm L.
Định lí 1: Giả sử Khi đó:
- Có những dãy số không có giới hạn hữu hạn. Trang 2  và .
Chẳng hạn dãy số , tức là dãy số:  Nếu thì và
Định lí 2: Giả sử
c là một - Nếu C là hằng số thì hằng số. Khi đó      (nếu ).
Định lí 3 (Nguyên lí kẹp giữa): Cho ba dãy số
và số thực L. Nếu với mọi n và thì Định lí 4:
 Một dãy số tăng và bị chặn trên thì có giới hạn.
 Một dãy số giảm và bị chặn dưới thì có giới hạn.
2.3. Tổng của cấp số nhân lùi vô hạn
Khái niệm: Cấp số nhân gọi là lùi vô hạn nếu có
công bội q thỏa mãn điều kiện
Tổng các số hạng:
3. Dãy số có giới hạn vô cực
Nhận xét: Nếu thì
3.1. Định nghĩa dãy số có giới hạn vô cực Chú ý: Định nghĩa:
Các dãy số có giới hạn là hoặc được  Ta nói rằng dãy số có giới hạn là
nếu với gọi chung là các dãy số có giới hạn vô cực hay
mỗi số dương tùy ý cho trước, mọi số hạng của dãy dần đến vô cực.
số, kể từ một số hạng nào đó trở đi, đều lớn hơn số  Dãy số có giới hạn là số thực L được gọi là dãy dương đó.
số có giới hạn hữu hạn. Khi đó ta viết hoặc Nhận xét:
Từ định nghĩa, ta có kết quả sau:  Ta nói rằng dãy số có giới hạn là nếu với a) .
mỗi số âm tùy ý cho trước, mọi số hạng của dãy số, Trang 3
kể từ một số hạn nào đó trở đi, đều nhỏ hơn số âm b) đó. c) Khi đó ta viết hoặc d) e) Định lí: Nếu thì
3.2. Một vài quy tắc tìm giới hạn vô cực Quy tắc 1  Nếu thì .  Nếu thì  Nếu thì  Nếu thì Quy tắc 2  Nếu thì  Nếu thì Quy tắc 3 Nếu , thì  Khi  Khi
3.3. Một số kết quả Mở rộng: a) và , với Ta có , với và k b) Cho hai dãy số và ,
là một số nguyên dương.  Nếu với mọi n và thì  Nếu và thì Trang 4


zalo Nhắn tin Zalo