CHƯƠNG 1: PHÉP DỜI HÌNH VÀ PHÉP ĐỒNG DẠNG TRONG MẶT PHẲNG
BÀI 1: PHÉP BIẾN HÌNH – PHÉP TỊNH TIẾN Mục tiêu Kiến thức
+ Nắm được định nghĩa phép biến hình, một số thuật ngữ và kí hiệu liên quan.
+ Nắm được định nghĩa phép tịnh tiến.
+ Biết vẽ ảnh và xác định được ảnh của một hình qua phép tịnh tiến.
+ Nắm được tính chất của phép tịnh tiến. Kĩ năng
+ Biết vận dụng định nghĩa và tính chất của phép biến hình và phép tịnh tiến để xác định ảnh của
một điểm, một đường thẳng,… cho trước.
+ Biết vận dụng phép tịnh tiến để giải một số bài toán về quỹ tích. Trang 1
I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM 1. Phép biến hình Định nghĩa
Quy tắc đặt tương ứng mỗi điểm M của mặt phẳng với một
điểm xác định duy nhất M’ của mặt phẳng đó gọi là phép
biến hình trong mặt phẳng. Kí hiệu
Ví dụ. Hình chiếu của điểm A lên đường
thẳng d là điểm H. Khi đó ta có phép biến
Phép biến hình là F và viết hay .
hình biến điểm A thành H.
Khi đó M’ gọi là ảnh của M qua phép biến hình F.
Nếu là một hình nào đó trong mặt phẳng thì ta kí hiệu
là tập hợp các điểm ảnh của M thuộc . Khi đó
ta nói F biến hình thành hình hay từ ảnh của hình
qua phép biến hình F.
được gọi là phép chiếu vuông
Phép biến hình biến mỗi điểm M của mặt phẳng thành chính góc lên đường thẳng d.
nó được gọi là phép đồng nhất. 2. Phép tịnh tiến Định nghĩa
Trong mặt phẳng cho vectơ . Phép biến hình biến
mỗi điểm M thành điểm M’ sao cho gọi là
phép tịnh tiến theo vectơ , kí hiệu Nhận xét. Như vậy .
Phép tịnh tiến theo vectơ-không chính là Tính chất phép đồng nhất. a) Nếu thì
Phép tịnh tiến được xác định khi có Từ đó suy ra .
vectơ tịnh tiến, tức là biết điểm đầu, b) Phép tịnh tiến biến:
điểm cuối của vectơ hoặc biết hướng và
Đường thẳng thành đường thẳng song song độ dài của vectơ. hoặc trùng với nó.
Phép tịnh tiến bảo toàn khoảng cách giữa
Đoạn thẳng thành đoạn thẳng bằng nó. hai điểm bất kì.
Tam giác thành tam giác bằng nó. Góc thành góc bằng nó.
Đường tròn thành đường tròn cùng bán kính.
Biểu thức tọa độ
Chú ý. Nếu quên công thức này ta chỉ cần cho
Trong mặt phẳng Oxy cho điểm và vectơ
, từ đó suy ra các tọa độ tương ứng Trang 2 . bằng nhau. Gọi điểm là ảnh của điểm qua
phép tịnh tiến theo vectơ . Khi đó
HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC: PHÉP TỊNH TIẾN 1. Định nghĩa
2. Biểu thức tọa độ 3. Tính chất Phép tịnh tiến biến:
Đường thẳng thành đường thẳng song song hoặc trùng với nó.
Đoạn thẳng thành đoạn thẳng bằng nó.
Tam giác thành tam giác bằng nó. Góc thành góc bằng nó.
Đường tròn thành đường tròn cùng bán kính.
II. CÁC DẠNG BÀI TẬP
Dạng 1: Phép biến hình Ví dụ mẫu
Ví dụ 1. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, chứng tỏ quy tắc đặt tương ứng điểm với điểm là một phép biến hình. Hướng dẫn giải Với mỗi điểm
, theo quy tắc trên thì luôn tồn tại điểm M’ sao cho .
Như vậy, với mọi điểm M thì luôn tồn tại ảnh là M’. (1)
Giả sử qua quy tắc trên, điểm có hai ảnh là và Trang 3 Ta có và Suy ra
Từ (1) và (2), suy ra: quy tắc trên là một phép biến hình.
Ví dụ 2. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, xét phép biến hình sau: với
a) Xác định ảnh của điểm
qua phép biến hình F.
b) Xác định phương trình đường thẳng
là ảnh của đường thẳng qua phép biến hình F.
c) Xác định phương trình đường tròn
là ảnh của đường tròn
qua phép biến hình F: Hướng dẫn giải a) b) thì Suy ra Lúc đó nên Vậy
là ảnh của đường thẳng qua phép biến hình F. c) Gọi Suy ra Mà nên Vậy
là ảnh của đường tròn .
Bài tập tự luyện dạng 1
Câu 1: Quy tắc nào dưới đây là phép biến hình?
A. Điểm O cho trước đặt tương ứng với O, còn nếu M khác O thì M ứng với M’ sao cho .
B. Điểm O cho trước ứng với điểm O, còn M khác O thì M ứng với M’ sao cho tam giác OMM’ là tam
giác vuông cân đỉnh O.
C. Điểm O cho trước ứng với điểm O, còn M khác O thì M ứng với M’ sao cho tam giác MM’ là tam giác đều.
D. Điểm O cho trước đặt tương ứng với O, còn M khác O thì M ứng với M’ sao cho . Trang 4
Chuyên đề Hình học Toán 11 năm 2023 - Chương 1: Phép dời hình và phép đồng dạng trong mặt phẳng
218
109 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Tài liệu được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ chuyên đề Hình học môn Toán 11 năm 2023 - Chương 1: Phép dời hình và phép đồng dạng trong mặt phẳng bao gồm: Bài 1: Phép biến hình - Phép tịnh tiến; Bài 2: Phép quay; Bài 3: Khái niệm dời hình - Hai hình bằng nhau; Bài 4: Phép tự vị; Bài 5: Phép đồng dạng mới nhất năm 2022 - 2023 nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo chuyên đề luyện thi Toán lớp 11.
- File word có lời giải chi tiết 100%.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(218 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Toán Học
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 11
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
CHƯƠNG 1: PHÉP DỜI HÌNH VÀ PHÉP ĐỒNG DẠNG TRONG MẶT PHẲNG
BÀI 1: PHÉP BIẾN HÌNH – PHÉP TỊNH TIẾN
Mục tiêu
Kiến thức
+ Nắm được định nghĩa phép biến hình, một số thuật ngữ và kí hiệu liên quan.
+ Nắm được định nghĩa phép tịnh tiến.
+ Biết vẽ ảnh và xác định được ảnh của một hình qua phép tịnh tiến.
+ Nắm được tính chất của phép tịnh tiến.
Kĩ năng
+ Biết vận dụng định nghĩa và tính chất của phép biến hình và phép tịnh tiến để xác định ảnh của
một điểm, một đường thẳng,… cho trước.
+ Biết vận dụng phép tịnh tiến để giải một số bài toán về quỹ tích.
Trang 1
I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM
1. Phép biến hình
Định nghĩa
Quy tắc đặt tương ứng mỗi điểm M của mặt phẳng với một
điểm xác định duy nhất M’ của mặt phẳng đó gọi là phép
biến hình trong mặt phẳng.
Kí hiệu Ví dụ. Hình chiếu của điểm A lên đường
thẳng d là điểm H. Khi đó ta có phép biến
hình biến điểm A thành H.
được gọi là phép chiếu vuông
góc lên đường thẳng d.
Phép biến hình là F và viết hay .
Khi đó M’ gọi là ảnh của M qua phép biến hình F.
Nếu là một hình nào đó trong mặt phẳng thì ta kí hiệu
là tập hợp các điểm ảnh của M thuộc . Khi đó
ta nói F biến hình thành hình hay từ ảnh của hình
qua phép biến hình F.
Phép biến hình biến mỗi điểm M của mặt phẳng thành chính
nó được gọi là phép đồng nhất.
2. Phép tịnh tiến
Định nghĩa
Nhận xét.
Phép tịnh tiến theo vectơ-không chính là
phép đồng nhất.
Phép tịnh tiến được xác định khi có
vectơ tịnh tiến, tức là biết điểm đầu,
điểm cuối của vectơ hoặc biết hướng và
độ dài của vectơ.
Phép tịnh tiến bảo toàn khoảng cách giữa
hai điểm bất kì.
Trong mặt phẳng cho vectơ . Phép biến hình biến
mỗi điểm M thành điểm M’ sao cho gọi là
phép tịnh tiến theo vectơ , kí hiệu
Như vậy .
Tính chất
a) Nếu thì
Từ đó suy ra .
b) Phép tịnh tiến biến:
Đường thẳng thành đường thẳng song song
hoặc trùng với nó.
Đoạn thẳng thành đoạn thẳng bằng nó.
Tam giác thành tam giác bằng nó.
Góc thành góc bằng nó.
Đường tròn thành đường tròn cùng bán kính.
Biểu thức tọa độ Chú ý. Nếu quên công thức này ta chỉ cần cho
, từ đó suy ra các tọa độ tương ứng
Trong mặt phẳng Oxy cho điểm và vectơ
Trang 2
.
Gọi điểm là ảnh của điểm qua
phép tịnh tiến theo vectơ .
Khi đó
bằng nhau.
HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC:
PHÉP TỊNH TIẾN
1. Định nghĩa
2. Biểu thức tọa độ
3. Tính chất
Phép tịnh tiến biến:
Đường thẳng thành đường thẳng song song hoặc trùng với nó.
Đoạn thẳng thành đoạn thẳng bằng nó.
Tam giác thành tam giác bằng nó.
Góc thành góc bằng nó.
Đường tròn thành đường tròn cùng bán kính.
II. CÁC DẠNG BÀI TẬP
Dạng 1: Phép biến hình
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, chứng tỏ quy tắc đặt tương ứng điểm với điểm
là một phép biến hình.
Hướng dẫn giải
Với mỗi điểm , theo quy tắc trên thì luôn tồn tại điểm M’ sao cho .
Như vậy, với mọi điểm M thì luôn tồn tại ảnh là M’. (1)
Giả sử qua quy tắc trên, điểm có hai ảnh là và
Trang 3
Ta có và
Suy ra
Từ (1) và (2), suy ra: quy tắc trên là một phép biến hình.
Ví dụ 2. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, xét phép biến hình sau: với
a) Xác định ảnh của điểm qua phép biến hình F.
b) Xác định phương trình đường thẳng là ảnh của đường thẳng qua phép biến
hình F.
c) Xác định phương trình đường tròn là ảnh của đường tròn qua phép biến hình F:
Hướng dẫn giải
a)
b) thì
Suy ra
Lúc đó nên
Vậy là ảnh của đường thẳng qua phép biến hình F.
c) Gọi
Suy ra
Mà nên
Vậy là ảnh của đường tròn .
Bài tập tự luyện dạng 1
Câu 1: Quy tắc nào dưới đây là phép biến hình?
A. Điểm O cho trước đặt tương ứng với O, còn nếu M khác O thì M ứng với M’ sao cho
.
B. Điểm O cho trước ứng với điểm O, còn M khác O thì M ứng với M’ sao cho tam giác OMM’ là tam
giác vuông cân đỉnh O.
C. Điểm O cho trước ứng với điểm O, còn M khác O thì M ứng với M’ sao cho tam giác MM’ là tam
giác đều.
D. Điểm O cho trước đặt tương ứng với O, còn M khác O thì M ứng với M’ sao cho .
Trang 4
Câu 2: Cho phép biến hình F đặt tương ứng điểm , điểm theo công thức
. Ảnh của điểm qua phép biến hình F là:
A. B. C. D.
Câu 3: Cho phép biến hình F đặt tương ứng điểm với điểm theo công thức
. Tính độ dài đoạn thẳng PQ với P, Q tương ứng là ảnh của điểm và qua
phép biến hình F.
A. B. C. D.
Câu 4: Cho phép biến hình F đặt tương ứng điểm với điểm theo công thức
. Viết phương trình elip là ảnh của elip qua phép biến hình F.
A. B.
C. D.
Dạng 2: Biểu thức tọa độ của phép tịnh tiến
Phương pháp giải
Trong mặt phẳng Oxy cho điểm và vectơ
. Gọi điểm là ảnh của điểm
qua phép tịnh tiến theo vectơ .
Khi đó:
Ví dụ. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho .
Hãy tìm ảnh của các điểm qua phép
tịnh tiến theo vectơ .
Hướng dẫn giải
Biểu thức tọa độ của phép tịnh tiến là
Ta có điểm .
Tương tự ta có ảnh của B là điểm
Ví dụ mẫu
Trang 5