Đề thi Cuối kì 1 Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo (Đề 7)

6 3 lượt tải
Lớp: Lớp 5
Môn: Toán Học
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 7 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ đề Cuối kì 1 gồm đầy đủ ma trận và lời giải chi tiết môn Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo mới nhất năm 2024 nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Toán lớp 5.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(6 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Toán Học

Xem thêm

Mô tả nội dung:

Đề 7
TRƯỜNG TIỂU HỌC ………………… BÀI KIỂM TRA CUỐI Họ và tên học sinh: HỌC KÌ I
…………………………………………… Năm học: Lớp:…………...
…………………… Môn: Toán – Lớp 5
Thời gian làm bài: 40 phút Điểm Lời phê của giáo viên
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước kết quả đúng:
Câu 1. Số 45,61 được đọc là:
A. Bốn mươi lăm phẩy sáu mươi mốt
B. Bốn năm phẩy sáu một
C. Bốn mươi lăm phẩy sáu mốt
D. Bốn năm phẩy sáu mươi mốt
Câu 2. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là:
25 yến 14 kg = ……?….. tấn A. 2,514 B. 0,2514 C. 2,64 D. 0,264
Câu 3. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là:
2,45 + 1,67 = …?… 1,9 A. 5,59 B. 6,02 C. 5,8 D. 6,3
Câu 4. Công thức tính chu vi hình tròn đường kính d là: A. 3,14 × d × d B. 3,14 × d C. 3,14 + 2 × d D. 3,14 × 2 × d
Câu 5. Lớp 5A có tất cả 50 học sinh, trong đó có 26 bạn nam. Vậy tỉ số
giữa số bạn nữ và số bạn nam của lớp 5A là: A. B. C. D.
Câu 6. Người ta xếp 96 quyển vở vào 8 thùng. Vậy 13 thùng như thế xếp
được bao nhiêu quyển vở? A. 143 quyển vở B. 156 quyển vở C. 130 quyển vở D. 169 quyển vở II. PHẦN TỰ LUẬN
Bài 1. Đặt tính rồi tính (2 điểm) 25,49 + 35,77 48,22 – 26,88 25,4 × 1,2 90,1 : 3,4 ……………… ……………… ……………… ……………… … … … … ……………… ……………… ……………… ……………… … … … … ……………… ……………… ……………… ……………… … … … … ……………… ……………… ……………… ……………… … … … … ……………… ……………… ……………… ……………… … … … … ……………… ……………… ……………… ……………… … … … … ……………… ……………… ……………… ……………… … … … …
Bài 2. Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm (1 điểm)
a) 2,5 kg + 3,7 kg ……. 5 000 g
c) 2,4 mm2 × 6 ……… 0,144 cm2
b) 8,6 km – 2,5 km …….. 6 298 m
d) 8,5 ha : 2,5 ………. 0,04 km2
Bài 3. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 400, một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài
3 cm, chiều rộng 2 cm. Vậy trên thực tế, mảnh đất có diện tích là
……………… m2 (1 điểm)
Bài 4. Tính diện tích hình thang sau: (0,5 4,8 m điểm) 4,5 m 8 m
………………………………………………….
………………………………………………….
………………………………………………….
………………………………………………….
………………………………………………….
Bài 5. Tính bằng cách thuận tiện (1 điểm) a) 4,56 × 3,5 + 3,5 × 5,44 b) 0,8 × 45 × 1,25
= ………………………………
= ………………………………
= ………………………………
= ………………………………
= ………………………………
= ………………………………
= ………………………………
= ………………………………
Bài 6. Mai có ít hơn Đào 24 000 đồng. Biết số tiền của Đào gấp 3 lần số
tiền của Mai. Hỏi Đào có bao nhiêu tiền? (1,5 điểm) Bài giải
…………………………………………………………………………… …………….
…………………………………………………………………………… …………….
…………………………………………………………………………… …………….
…………………………………………………………………………… …………….
…………………………………………………………………………… …………….
…………………………………………………………………………… …………….
…………………………………………………………………………… …………….
…………………………………………………………………………… …………….
…………………………………………………………………………… …………….
…………………………………………………………………………… …………….
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án A D A B C B
Câu 1. Đáp án đúng là: A
Số 45,61 được đọc là: Bốn mươi lăm phẩy sáu mươi mốt
Câu 2. Đáp án đúng là: D
25 yến 14 kg = 0,25 tấn + 0,014 tấn = 0,264 tấn
Câu 3. Đáp án đúng là: B 2,45 + 1,67 = 4,12
Bài toán tìm số bị trừ trong một hiệu: 4,12 = …?... – 1,9
Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ. 4,12 + 1,9 = 6,02
Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là: 6,02
Câu 4. Đáp án đúng là: B


zalo Nhắn tin Zalo