Đề thi cuối kì 2 Ngữ văn 8 Cánh diều (Đề 4)

429 215 lượt tải
Lớp: Lớp 8
Môn: Ngữ Văn
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 8 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Đề thi được cập nhật thêm mới liên tục hàng năm sau mỗi kì thi trên cả nước. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 1

    Bộ 10 đề thi cuối kì 2 Ngữ văn 8 Cánh diều có đáp án

    Đề thi được cập nhật thêm mới liên tục hàng năm sau mỗi kì thi trên cả nước. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    Word 118 5.4 K 2.7 K lượt tải
    150.000 ₫
    150.000 ₫
  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ 10 đề cuối kì 2 gồm đầy đủ ma trận và lời giải chi tiết môn Ngữ văn 8 Cánh diều mới nhất năm 2024 nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Ngữ văn lớp 8.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(429 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:



PHÒNG GD&ĐT HUYỆN
ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ II
……………………..
Năm học: 2023 – 2024
Môn: Ngữ văn – Lớp 8 ĐỀ SỐ 4
(Thời gian làm bài: 90 phút)
Phần I. Đọc hiểu (6,0 điểm)
Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:
Sông Bạch Đằng lịch sử
Đằng Giang tự cổ huyết do hồng
(Bạch Đằng thuở trước máu còn loang) Giang Văn Minh (1573 - 1638)
Sông Bạch Đằng là con sông nổi tiếng nhất trong lịch sử chống ngoại xâm của dân
tộc Việt. Sông có “tên hiệu” là sông Vân Cừ và tên “dân dã” là sông Rừng. Người
Quảng Yên trước đây từng lưu truyền câu “Con ơi, nhớ lấy lời cha / Gió nồm, nước
rặc chớ qua sông Rừng” để nói lên sự hiểm yếu của con sông này.
Cha ông ta xưa kia hiểu rất rõ “thủy chế” của sông Bạch Đằng dưới tác động của
thủy triều, nên đã vận dụng vào những trận chiến bảo vệ Tổ quốc, đánh đuổi kẻ thù
ở nơi cửa ngõ này. Sông đã ba lần lập chiến công, là mồ chôn quân giặc từ phương Bắc tới.
1. Trận Bạch Đằng năm 938
Năm 938, vua Nam Hán là Lưu Nghiễm phong cho con là Lưu Hoằng Tháo thống
lĩnh hai vạn quân, tiến vào cửa sông Bạch Đằng, đánh chiếm nước ta.
Ngô Quyền cho quân sĩ đóng cọc bịt sắt nhọn xuống lòng sông Bạch Đằng. Khi
thủy triều lên, bãi cọc không bị lộ.
Quân Nam Hán tiến vào. Ngô Quyền ra lệnh cho quân rút lên thượng lưu. Đợi đến
khi thủy triều xuống, quân ta đổ ra đánh. Nhiều thuyền chiến lớn của quân Nam
Hán bị mắc cạn và bị cọc đâm thủng. Lúc ấy Ngô Quyền mới tung quân ra tấn


công dữ dội. Quân Nam Hán thua chạy, Lưu Hoằng Tháo bỏ mạng cùng với quá nửa quân sĩ.
2. Trận Bạch Đằng năm 981
Cuối năm 979, Đinh Tiên Hoàng và con là Đinh Liễn bị ám hại. Nhân khi Đại Cồ
Việt có nội loạn, mùa thu năm 980, nhà Tống đem quân chia làm hai đạo tiến vào
theo đường bộ và đường thủy. Cánh quân thủy do Hầu Nhân Bảo chỉ huy tiến vào cửa sông Bạch Đằng.
Ngày 28-4-981, trận quyết chiến diễn ra trên sông. Lê Hoàn cho một cánh quân ra
khiêu chiến với Hầu Nhân Bảo, giả thua nhử quân địch đuổi theo. Khi đoàn chiến
thuyền của Hầu Nhân Bảo lọt vào trận địa mai phục, Lê Hoàn tung quân từ khắp
các ngả tấn công quân Tống. Hầu Nhân Bảo bị giết chết trong cuộc hỗn chiến.
Đám tàn quân hoảng sợ vội tháo lui ra biển. Nghe tin thất trận, các đạo quân Tống
hoảng sợ rút lui, bị quân Đại Cồ Việt truy kích tiêu diệt quá nửa.
3. Trận Bạch Đằng năm 1288
Năm 1287, nhà Nguyên mở cuộc xâm lược Đại Việt lần thứ ba, nhưng chỉ chiếm
được kinh thành Thăng Long không một bóng người. Đoàn thuyền lương của
Trương Văn Hổ bị thủy quân Trần do Trần Khánh Dư chỉ huy đánh tan trong trận
Vân Đồn. Trước tình thế bất lợi, quân Nguyên định tổ chức rút về Trung Quốc theo các hướng khác nhau.
Trần Hưng Đạo chỉ huy quân dân Đại Việt chuẩn bị trận địa mai phục trên sông
Bạch Đằng. Các cây gỗ lim, gỗ táu đốn từ trên rừng được kéo về bến sông, tại đây
cây được đẽo nhọn và cắm xuống lòng sông ở các cửa dẫn ra biển, chỉ để trống
sông Đá Bạc cho quân Nguyên kéo vào.
Nhân lúc nước lớn, Ô Mã Nhi dẫn đoàn thuyền tiến vào sông Bạch Đằng. Thủy
quân Trần tràn ra giao chiến, rồi giả thua chạy vào sâu bên trong. Ô Mã Nhi trúng
kế thúc quân đuổi theo, tiến sâu vào khúc sông đã đóng cọc. Quân Trần đợi cho


thủy triều xuống, nhất loạt quay thuyền lại đánh thẳng vào đội hình địch. Quân
Nguyên hoảng loạn, bỏ thuyền lên bờ tìm đường chạy trốn, nhưng lại rơi vào ổ
phục kích của quân Trần.
Hơn 4 vạn quân Nguyên bị loại khỏi vòng chiến, nhiều tướng Nguyên trong đó có
Ô Mã Nhi bị bắt sống. Trận đại thắng trên sông Bạch Đằng của Trần Hưng Đạo
được xem là trận thủy chiến lớn nhất trong lịch sử Việt Nam, và là thắng lợi tiêu
biểu nhất của Đại Việt trong ba cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Nguyên Mông.
Gắn liền với những chiến thắng oanh liệt của dân tộc, sông Bạch Đằng xứng đáng
được vinh danh trong bảng vàng lịch sử. Năm 1835, vua Minh Mạng cho đúc Cửu
đỉnh đặt ở Thái Miếu trong kinh thành Huế. Nhà vua đã - cho chạm chín dòng sông
tiêu biểu của Việt Nam lên Cửu đỉnh, gồm các sông Bến Nghé, sông Hương, sông
Gianh, sông Mã, sông Lô, Bạch Đằng, Thạch Hãn, sông Lam, sông Hồng. Trong
đó sông Bạch Đằng được khắc lên Nghị đỉnh.
(Nguyễn Như Mai, Nguyễn Huy Thắng, Nguyễn Quốc Tín,
Dạt dào sông nước, NXB Kim Đồng, 2015)
Câu 1. Văn bản trên thuộc thể loại văn học nào? A. Truyện lịch sử B. Kí C. Văn bản nghị luận D. Văn bản thông tin
Câu 2. Phương thức biểu đạt chính của văn bản trên là? A. Tự sự B. Nghị luận C. Thuyết minh D. Biểu cảm


Câu 3. Dựa trên thông tin văn bản cung cấp, tên gọi khác của sông Bạch Đằng là: A. Sông Vân Nam B. Sông Vân Cừ C. Sông Vân Cửu D. Sông Vân Bạch
Câu 4. Đề tài chính của văn bản trên là:
A. Giới thiệu về các chiến thắng trên sông Bạch Đằng
B. Giới thiệu về sông Bạch Đằng
C. Giới thiệu về dòng chảy sông Bạch Đằng
D. Giới thiệu về vị trí địa lí sông Bạch Đằng
Câu 5. Việc đưa nội dung ba trận chiến trên sông Bạch Đằng nhằm làm nổi bật
thông tin chính nào về dòng sông?
A. Chứng minh đây là dòng sông lịch sử
B. Sự hiểm yếu của con sông này
C. Sự oai hùng của con sông này
D. Cơ chế vận động thủy triều của con sông này
Câu 6. Theo thông tin của văn bản nối các trận Bạch Đằng và quân thù xâm lược sao cho thích hợp 1. Trận Bạch Đằng 938 a. Quân Mông Nguyên 2. Trận Bạch Đằng 981 b. Quân Nam Hán 3. Trận Bạch Đằng 1288 c. Quân Tống A. 1 – a; 2 – b; 3 – c B. 1 – b; 2 – c; 3 – a C. 1 – c; 2 – a; 3 – b D. 1 – a; 2 – c; 3 – b


zalo Nhắn tin Zalo