Đề thi Địa lí ĐGNL Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2025

3 2 lượt tải
Lớp: ĐGNL-ĐGTD
Môn: SPT - ĐHSP Hà Nội
Dạng: Đề thi
File:
Loại: Tài liệu lẻ


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Đề thi được cập nhật thêm mới liên tục hàng năm sau mỗi kì thi trên cả nước. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 1

    Đề thi Địa lí ĐGNL Đại học Sư phạm Hà Nội (các năm)

    Đề thi được cập nhật thêm mới liên tục hàng năm sau mỗi kì thi trên cả nước. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    3 2 lượt tải
    50.000 ₫
    50.000 ₫
  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu Đề thi Địa lí ĐGNL Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2025 có lời giải nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo đề thi đánh giá năng lực.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(3 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN SPT - ĐHSP Hà Nội

Xem thêm

TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY ĐGNL-ĐGTD

Xem thêm

Mô tả nội dung:


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI SPT NĂM 2025
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI ĐỀ THI CHÍNH THỨC MÔN: ĐỊA LÍ (Đề thi có 4 trang)
Thời gian làm bài: 60 phút
Họ, tên thí sinh:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
(không kể thời gian phát đề)
Số báo danh:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Mã đề thi: 726
A. TÔ TRÊN PHIẾU TRẢ LỜI TRẮC NGHIỆM
Phần I (3 điểm).
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Đối với mỗi câu, thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Mục đích chủ yếu của quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nước ta hiện nay là
A. thích ứng với biến đổi khí hậu, mở rộng thị trường và tạo thêm nhiều việc làm mới.
B. khai thác hợp lí nguồn lực, nâng cao hiệu quả tăng trưởng và phát triển bền vững.
C. phát huy lợi thế quốc gia, thúc đẩy đổi mới công nghệ và chất lượng tăng trưởng.
D. sử dụng hiệu quả tài nguyên đất và khoáng sản, khai thác tối đa tài nguyên tự nhiên.
Câu 2. Loại gió nào sau đây là nhân tố chính tạo nên mùa khô ở Nam Bộ của nước ta? A. Gió phơn Tây Nam.
B. Tín phong bán cầu Bắc.
C. Gió mùa Đông Bắc. D. Gió mùa Tây Nam.
Câu 3, Chăn nuôi lợn và gia cầm ở Đồng bằng sông Cửu Long phát triển mạnh chủ yếu nhờ
A. chính sách thu hút đầu tư, lao động có nhiều kinh nghiệm.
B. điều kiện tự nhiên thuận lợi, cơ sở chăn nuôi phát triển.
C. nguồn thức ăn phong phú, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
D. sử dụng giống vật nuôi mới, công nghiệp chế biến phát triển.
Câu 4. Nhận định nào sau đây không đúng với đặc điểm dân cư của nước ta hiện nay?
A. Quy mô dân số đông, thành phần dân tộc đa dạng.
B. Tốc độ gia tăng dân số giảm nhanh, cơ cấu dân số trẻ.
C. Dân cư phân bố không đồng đều giữa thành thị và nông thôn.
D. Tỉ số giới tính có sự khác nhau giữa các nhóm tuổi.
Câu 5. Cho bảng số liệu:
HIỆN TRẠNG RỪNG CỦA TÂY NGUYÊN TRONG GIAI ĐOẠN 2010 – 2022
Năm Tổng diện tích Trong đó Tỉ lệ che phủ có rừng
Diện tích rừng tự Diện tích rừng rừng (nghìn ha) nhiên trồng (%) (nghìn ha) (nghìn ha) 2010 2 874,4 2 653,9 220,5 52,6 2015 2 561,9 2 246,0 315,9 46,1 2022 2 571,1 2 090,8 480,3 46,3
(Nguồn: Niên giảm Thống kê Việt Nam năm 2011, năm 2016 và năm 2023)
Dựa vào bảng số liệu, hãy chọn nhận xét đúng về diện tích và tỉ lệ che phủ rừng của Tây
Nguyên trong giai đoạn 2010 – 2022.
A. Diện tích rừng tự nhiên giảm và diện tích rừng trồng tăng.
B. Tổng diện tích rừng và diện tích rừng tự nhiên tăng liên tục.
C. Diện tích rừng tự nhiên và tỉ lệ che phủ tăng liên tục.
D. Diện tích rừng trồng và tỉ lệ che phủ đều giảm liên tục.
Câu 6. Nguyên nhân chủ yếu của tình trạng thiếu việc làm ở nông thôn nước ta là
A. cơ cấu kinh tế chưa đa dạng, nông nghiệp mang tính mùa vụ.
B. cơ cấu kinh tế chưa đa dạng, năng suất lao động còn thấp.
C. diện tích đất nông nghiệp giảm, chăn nuôi không ổn định.
D. trình độ lao động thấp, công nghiệp chế biến chậm phát triển.
Câu 7. Cho bảng số liệu:
TỈ SUẤT NHẬP CƯ VÀ TỈ SUẤT XUẤT CỰ
CỦA VÙNG ĐÔNG NAM BỘ TRONG GIAI ĐOẠN 2010 – 2022 Năm 2010 2015 2020 2022 Tỉ suất nhập cư 24,8 12,8 20,4 10,3 Tỉ suất xuất cư 4,9 3,1 1,7 2,4
(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam năm 2011, năm 2016, năm 2023)
Dựa vào bảng số liệu, hãy chọn nhận xét đúng về tỉ suất nhập cư, tỉ suất xuất cư và tỉ
suất gia tăng dân số cơ học của vùng Đông Nam Bộ trong giai đoạn 2010 – 2022.
A. Tỉ suất nhập cư và tỉ suất xuất cư giảm liên tục qua các năm.
B. Tỉ suất nhập cư và tỉ suất xuất cư tăng liên tục qua các năm.
C. Tỉ suất gia tăng dân số cơ học cao nhất vào năm 2010.
D. Tỉ suất gia tăng dân số cơ học tăng liên tục qua các năm.
Câu 8. Cho bảng số liệu:
TRỊ GIÁ XUẤT KHẨU HÀNG HÓA PHÂN THEO MỘT SỐ NGÀNH KINH TẾ
Ở NƯỚC TA TRONG GIAI ĐOẠN 2010 - 2022
(Đơn vị: triệu đô la Mỹ) Năm 2010 2015 2020 2022
Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy 5 123,6 6 519,3 7 761,2 6 737,6 sản Khai khoáng 6 794,1 4 368,1 2 275,0 764,3
Công nghiệp chế biến, chế tạo
59 634,7 149 929,6 271 042,9 361 995,2
(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/thuong-mai-dich-vu/)
Dựa vào bảng số liệu, hãy chọn nhận xét đúng về tình hình xuất khẩu hàng hóa phẫn
theo một số ngành kinh tế ở nước ta trong giai đoạn 2010 – 2022.
A. Công nghiệp chế biến, chế tạo là ngành có trị giá xuất khẩu hàng hóa cao nhất và tăng liên tục.
B. Trị giá xuất khẩu hàng hóa của ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản tăng liên tục qua các năm.
C. Trị giá xuất khẩu hàng hóa của ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản tăng chậm hơn các ngành khác.
D. Trị giá xuất khẩu hàng hóa của các ngành kinh tế đều có xu hướng tăng liên tục qua các năm.
Câu 9. Cho bảng số liệu:
NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ TRUNG BÌNH THÁNG TẠI HÀ NỘI VÀ CẦN THƠ (Đơn vị: oC) Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
16,6 17,7 20,3 24,2 27,6 29,3 29,4 28,7 27,7 25,3 21,9 18,3 Nội Cần
25,4 26,1 27,3 28,5 28,0 27,3 26,9 26,8 26,8 26,9 26,9 25,7 Thơ
(Nguồn: Quy chuẩn kĩ thuật quốc gia về Số liệu điều kiện tự nhiên
dùng trong xây dựng, 2022)
Nhận xét nào sau đây đúng về nhiệt độ không khí trung bình tháng tại Hà Nội và Cần Thơ
A. Cần Thơ có chế độ nhiệt phân hóa theo mùa.
B. Hà Nội có nhiệt độ trung bình năm trên 25°C.
C. Hà Nội có chế độ nhiệt tương đối điều hòa.
D. Biên độ nhiệt của Cần Thơ nhỏ hơn Hà Nội.
Câu 10. Nhân tố chính nào sau đây làm cho giới sinh vật của nước ta phân hóa đa dạng?
A. Mạng lưới sông ngòi dày đặc và nhiều phù sa.
B. Tài nguyên đất phong phú và phân hóa đa dạng.
C. Địa hình chủ yếu là đồi núi và phân hóa đa dạng.
D. Khí hậu phân hóa theo vĩ độ và theo độ cao.
Câu 11. Mục đích chủ yếu của việc phát triển cây ăn quả ở Trung du và miền núi Bắc Bộ hiện nay là
A. hạn chế nạn du canh, du cư và tạo tập quán canh tác mới.
B. tạo thêm việc làm, nâng cao đời sống nhân dân trong vùng.
C. khai thác hiệu quả tài nguyên, tạo nhiều sản phẩm hàng hóa.
D. chuyển dịch cơ cấu kinh tế và tạo thêm việc làm cho người dân.
Câu 12. Mục đích chủ yếu của việc phát triển năng lượng tái tạo ở nước ta trong những năm gần đây là
A. cung cấp nguồn điện cho các ngành công nghiệp, thu hút đầu tư nước ngoài.


zalo Nhắn tin Zalo