Đề thi giữa kì 1 Ngữ văn 8 Chân trời sáng tạo (đề 3)

858 429 lượt tải
Lớp: Lớp 8
Môn: Ngữ Văn
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 9 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ 10 đề giữa kì 1 gồm đầy đủ ma trận và lời giải chi tiết môn Ngữ văn 8 Chân trời sáng tạo mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Ngữ văn lớp 8.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(858 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem th, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có li gii)
Mi thc mc vui lòng xin liên h hotline: 084 283 45 85
ĐỀ 3
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN
……………………..
ĐỀ THI GIA HC KÌ I
Năm học: 20… – 20…
Môn: Ng văn – Lp 8
(Thi gian làm bài: 90 phút)
Phn I. Đọc hiểu (6,0 điểm)
Đọc văn bản sau và thc hin các yêu cầu bên dưới:
“Cái quý giá nhất trên đời mà mỗi người có th góp phn mang li cho chính
mình cho người khác đó năng lc to ra hạnh phúc”, bao gồm năng lc làm
người, năng lực làm vic và năng lực làm dân.
Năng lực làm người là có cái đu phân biệt được thin - ác, chân - gi, chính
- tà, đúng - sai..., biết được mình là ai, biết sng vì cái gì, có trái tim chan cha tình
yêu thương giàu lòng trc ẩn. Năng lực làm vic kh năng gii quyết được
nhng vấn đề ca cuc sng, ca công vic, ca chuyên môn, và thm chí là ca xã
hội. Năng lc làm dân biết được làm ch đất nước làm cái gì kh năng
để làm được những điều đó. Khi con người được những năng lực đặc bit này
thì s thc hiện được những điều mình muốn. Khi đó, mỗi người s tr thành mt
“tế bào hạnh phúc”, một “nhà máy hạnh phúc” s ngày ngày “sản xut hnh
phúc” cho mình và cho mọi người.
hi m ngày nay làm cho không ai nh bé” trên cuộc đời này, tr
khi t mình muốn “nhỏ bé”. Ai ng thể tr thành những “con ngưi lớn” bằng
hai cách, làm được nhng vic ln hoc làm nhng vic nh vi mt tình yêu cc
ln. Và khi biết chn cho mình mt l sng phù hp ri sng hết mình cháy hết
mình vi nó, mi người s được mt hnh phúc trn vẹn. Khi đó, ta không ch
ĐỀ S 3
Đây là bản xem th, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có li gii)
Mi thc mc vui lòng xin liên h hotline: 084 283 45 85
nhng khonh khc hnh phúc, n c mt cuộc đời hạnh phúc. Khi đó,
tôi hnh phúc, bn hnh phúc chúng ta hạnh phúc. Đó cũng là lúc ta thực s
“chạm” vào hạnh phúc!”
("Để chm vào hnh phúc"- Giản Tư Trung, Thời báo Kinh tế Sài Gòn Online,
3/2/2012)
Câu 1 (0,5 điểm). Văn bản trên thuc th loi nào?
A. Văn bản ngh lun
B. Văn bản thông tin
C. Hành chính công v
D. Ý kiến khác
Câu 2 (0,5 điểm). Xác định phong cách ngôn ng của văn bản?
A. Phong cách ngôn ng ngh thut
B. Phong cách ngôn ng chính lun.
C. Phong cách ngôn ng báo chí.
D. Phong cách ngôn ng khoa hc.
Câu 3 (0,5 điểm). Thao tác lp lun chính của văn bản là:
A. Phân tích
B. So sánh
C. Bác b
D. Gii thích
Câu 4 (0,5 đim). m yếu t th hiện năng lực làm người được đề cập trong văn
bn.
Câu 5 (1,0 điểm). Nêu ni dung chính của văn bản.
Câu 6 (1,0 điểm). Trong văn bản có nhiu cm t in đậm được để trong ngoc kép,
hãy nêu ng dng ca vic s dng du ngoc kép trong những trường hp trên.
T đó, hãy giải thích nghĩa hàm ý của 02 cm t “nhỏ bé” và “con người lớn”.
Đây là bản xem th, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có li gii)
Mi thc mc vui lòng xin liên h hotline: 084 283 45 85
Câu 7 (1,0 điểm). Theo quan điểm riêng ca mình, anh/ch chọn cách “chạm” vào
hnh phúc bng việc làm những vic lớn” hay “làm những vic nh vi mt tình
yêu cc lớn”. Vì sao? (Nêu ít nhất 02 lý do trong khong 5 - 7 dòng).
Phn II. Viết (4,0 đim)
Viết đoạn văn ghi lại cảm nghĩ của em v một bài thơ tự do.
NG DN CHM
Phần I. Đọc hiểu (6,0 điểm)
Câu
Nội dung cần đạt
Điểm
Câu 1
A. Văn bản ngh lun
0,5 điểm
Câu 2
C. Phong cách ngôn ng báo chí.
0,5 điểm
Câu 3
A. Phân tích
0,5 điểm
Câu 4
Yếu t th hiện năng lực làm người: phân biệt được thin
- ác, chân - gi, chính - tà, đúng - sai..., biết được mình là
ai, biết sng vì cái gì, trái tim chan cha tình yêu
thương và giàu lòng trắc n.
0,5 điểm
Câu 5
Ni dung chính của văn bản trên:
- Con người năng lực to ra hnh phúc, bao gm:
năng lực làm người, làm vic, làm dân.
- Để chạm đến hạnh phúc con người phi tr thành “con
ngưi lớn” bằng hai cách: làm vic ln hoc làm vic
nh vi tình yêu ln.
=> Con ngưi t to ra hnh phúc bng nhng vc làm
đúng đn, phù hp vi yêu cu ca hội đó việc
ln hay nh.
1,0 điểm
Câu 6
- Công dng ca vic s dng du ngoc kép: làm ni
bt, nhn mnh đến một ý nghĩa, một cách hiu khác
1,0 điểm
Đây là bản xem th, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có li gii)
Mi thc mc vui lòng xin liên h hotline: 084 283 45 85
hàm ý…
- Nghĩa hàm ý ca hai cm t nhỏ bé”: tầm thường,
thua kém, t nhạt… “con người lớn”: tự do th hin
mình, khẳng định giá tr bn thân, thc hin những ước
mơ, sống cao đẹp, có ích, có ý nghĩa…
Câu 7
- Nêu ít nht 02 lí do thuyết phục để khẳng định li sng
mình chọn theo quan điểm riêng ca bản thân. Làm
nhng vic lớn” gắn với ước mơ, ng hào hùng, li
sống năng động, nhit huyết, tràn đầy khát vng. Còn
“tìm nhng vic nh vi mt tình yêu cc lớn” lại chú
trọng đến niềm đam mê, cội ngun ca sáng to.
1,0 điểm
Phn II. Viết (5,0 đim)
Ni dung
Đim
a. Đảm bo cu trúc đoạn văn ghi lại cảm ngv mt bài
thơ tự do
M đon gii thiệu được tác gi và bài thơ.
Thân đoạn phân tích được đặc điểm ni dung và ngh thut.
Kết bài khẳng định v trí và ý nghĩa của bài thơ.
0,25
đim
b. Xác định đúng yêu cầu của đề: Viết đoạn văn ghi lại cm
nghĩ của em v một bài thơ tự do.
0,25
đim
c. Bài viết th trin khai theo nhiu ch khác nhau song
cần đảm bo các ý sau:
1. M đon
3,5
đim
Đây là bản xem th, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có li gii)
Mi thc mc vui lòng xin liên h hotline: 084 283 45 85
- Gii thiu khái quát, ngn gn v tác gi và bài thơ; nêu ý kiến
chung v bài thơ.
2. Thân đoạn
- Phân tích được nội dung cơ bn của bài thơ (đặc điểm ca hình
ng thiên nhiên, con ni; tâm trng của nthơ), khái quát
ch đề của bài thơ.
- Phân tích được mt s t đặc sc v hình thc ngh thut
(mt s yếu t thi lut ca th thơ thất ngôn bát hoc t tuyt
Đưng lut; ngh thut t cnh, t tình; ngh thut s dng ngôn
ng (t ng, bin pháp tu từ…) …).
3. Kết đoạn
Khẳng định được v trí, ý nghĩa của bài thơ.
d. Chính t, ng pháp: Đảm bo chun chính t, ng pháp
tiếng Vit.
0,5
đim
e. Sáng to: Diễn đạt sáng tạo, sinh động, giàu hình nh,
giọng điệu riêng.
0,5
đim
Lưu ý: Ch ghi đim ti đa khi thí sinh đáp ứng đ các yêu cu
v kiến thức và kĩ năng.

Mô tả nội dung:


ĐỀ 3
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ I
……………………..
Năm học: 20… – 20… ĐỀ SỐ 3
Môn: Ngữ văn – Lớp 8
(Thời gian làm bài: 90 phút)
Phần I. Đọc hiểu (6,0 điểm)
Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:
“Cái quý giá nhất trên đời mà mỗi người có thể góp phần mang lại cho chính
mình và cho người khác đó là “năng lực tạo ra hạnh phúc”, bao gồm năng lực làm
người, năng lực làm việc và năng lực làm dân.
Năng lực làm người là có cái đầu phân biệt được thiện - ác, chân - giả, chính
- tà, đúng - sai..., biết được mình là ai, biết sống vì cái gì, có trái tim chan chứa tình
yêu thương và giàu lòng trắc ẩn. Năng lực làm việc là khả năng giải quyết được
những vấn đề của cuộc sống, của công việc, của chuyên môn, và thậm chí là của xã
hội. Năng lực làm dân là biết được làm chủ đất nước là làm cái gì và có khả năng
để làm được những điều đó. Khi con người có được những năng lực đặc biệt này
thì sẽ thực hiện được những điều mình muốn. Khi đó, mỗi người sẽ trở thành một
“tế bào hạnh phúc”, một “nhà máy hạnh phúc” và sẽ ngày ngày “sản xuất hạnh
phúc” cho mình và cho mọi người.
Xã hội mở ngày nay làm cho không có ai là “nhỏ bé” trên cuộc đời này, trừ
khi tự mình muốn “nhỏ bé”. Ai cũng có thể trở thành những “con người lớn” bằng
hai cách, làm được những việc lớn hoặc làm những việc nhỏ với một tình yêu cực
lớn. Và khi biết chọn cho mình một lẽ sống phù hợp rồi sống hết mình và cháy hết
mình với nó, mỗi người sẽ có được một hạnh phúc trọn vẹn. Khi đó, ta không chỉ


có những khoảnh khắc hạnh phúc, mà còn có cả một cuộc đời hạnh phúc. Khi đó,
tôi hạnh phúc, bạn hạnh phúc và chúng ta hạnh phúc. Đó cũng là lúc ta thực sự
“chạm” vào hạnh phúc!”
("Để chạm vào hạnh phúc"- Giản Tư Trung, Thời báo Kinh tế Sài Gòn Online, 3/2/2012)
Câu 1 (0,5 điểm). Văn bản trên thuộc thể loại nào? A. Văn bản nghị luận B. Văn bản thông tin C. Hành chính công vụ D. Ý kiến khác
Câu 2 (0,5 điểm). Xác định phong cách ngôn ngữ của văn bản?
A. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
B. Phong cách ngôn ngữ chính luận.
C. Phong cách ngôn ngữ báo chí.
D. Phong cách ngôn ngữ khoa học.
Câu 3 (0,5 điểm). Thao tác lập luận chính của văn bản là: A. Phân tích B. So sánh C. Bác bỏ D. Giải thích
Câu 4 (0,5 điểm). Tìm yếu tố thể hiện năng lực làm người được đề cập trong văn bản.
Câu 5 (1,0 điểm). Nêu nội dung chính của văn bản.
Câu 6 (1,0 điểm). Trong văn bản có nhiều cụm từ in đậm được để trong ngoặc kép,
hãy nêu công dụng của việc sử dụng dấu ngoặc kép trong những trường hợp trên.
Từ đó, hãy giải thích nghĩa hàm ý của 02 cụm từ “nhỏ bé” và “con người lớn”.


Câu 7 (1,0 điểm). Theo quan điểm riêng của mình, anh/chị chọn cách “chạm” vào
hạnh phúc bằng việc “làm những việc lớn” hay “làm những việc nhỏ với một tình
yêu cực lớn”. Vì sao? (Nêu ít nhất 02 lý do trong khoảng 5 - 7 dòng).
Phần II. Viết (4,0 điểm)
Viết đoạn văn ghi lại cảm nghĩ của em về một bài thơ tự do. HƯỚNG DẪN CHẤM
Phần I. Đọc hiểu (6,0 điểm) Câu
Nội dung cần đạt Điểm
Câu 1 A. Văn bản nghị luận 0,5 điểm Câu 2
C. Phong cách ngôn ngữ báo chí. 0,5 điểm Câu 3 A. Phân tích 0,5 điểm
Yếu tố thể hiện năng lực làm người: phân biệt được thiện
- ác, chân - giả, chính - tà, đúng - sai..., biết được mình là Câu 4 0,5 điểm
ai, biết sống vì cái gì, có trái tim chan chứa tình yêu
thương và giàu lòng trắc ẩn.
Nội dung chính của văn bản trên:
- Con người có năng lực tạo ra hạnh phúc, bao gồm:
năng lực làm người, làm việc, làm dân.
- Để chạm đến hạnh phúc con người phải trở thành “con
Câu 5 người lớn” bằng hai cách: làm việc lớn hoặc làm việc 1,0 điểm nhỏ với tình yêu lớn.
=> Con người tự tạo ra hạnh phúc bằng những vệc làm
đúng đắn, phù hợp với yêu cầu của xã hội dù đó là việc lớn hay nhỏ.
- Công dụng của việc sử dụng dấu ngoặc kép: làm nổi Câu 6 1,0 điểm
bật, nhấn mạnh đến một ý nghĩa, một cách hiểu khác có

hàm ý…
- Nghĩa hàm ý của hai cụm từ “nhỏ bé”: tầm thường,
thua kém, tẻ nhạt… và “con người lớn”: tự do thể hiện
mình, khẳng định giá trị bản thân, thực hiện những ước
mơ, sống cao đẹp, có ích, có ý nghĩa…
- Nêu ít nhất 02 lí do thuyết phục để khẳng định lối sống
mình chọn theo quan điểm riêng của bản thân. “Làm
những việc lớn” gắn với ước mơ, lí tưởng hào hùng, lối Câu 7 1,0 điểm
sống năng động, nhiệt huyết, tràn đầy khát vọng. Còn
“tìm những việc nhỏ với một tình yêu cực lớn” lại chú
trọng đến niềm đam mê, cội nguồn của sáng tạo.
Phần II. Viết (5,0 điểm) Câu Nội dung Điểm
a. Đảm bảo cấu trúc đoạn văn ghi lại cảm nghĩ về một bài thơ tự do 0,25
Mở đoạn giới thiệu được tác giả và bài thơ. điểm
Thân đoạn phân tích được đặc điểm nội dung và nghệ thuật.
Kết bài khẳng định vị trí và ý nghĩa của bài thơ.
b. Xác định đúng yêu cầu của đề: Viết đoạn văn ghi lại cảm 0,25
nghĩ của em về một bài thơ tự do. điểm
c. Bài viết có thể triển khai theo nhiều cách khác nhau song 3,5
cần đảm bảo các ý sau: điểm 1. Mở đoạn


zalo Nhắn tin Zalo