Đề thi Sinh học ĐGNL Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2025

5 3 lượt tải
Lớp: ĐGNL-ĐGTD
Môn: SPT - ĐHSP Hà Nội
Dạng: Đề thi
File:
Loại: Tài liệu lẻ


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Đề thi được cập nhật thêm mới liên tục hàng năm sau mỗi kì thi trên cả nước. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 1

    Đề thi Sinh học ĐGNL Đại học Sư phạm Hà Nội (các năm)

    Đề thi được cập nhật thêm mới liên tục hàng năm sau mỗi kì thi trên cả nước. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    4 2 lượt tải
    50.000 ₫
    50.000 ₫
  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu Đề thi Sinh học ĐGNL Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2025 có lời giải nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo đề thi đánh giá năng lực.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(5 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN SPT - ĐHSP Hà Nội

Xem thêm

TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY ĐGNL-ĐGTD

Xem thêm

Mô tả nội dung:


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI SPT NĂM 2025
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI ĐỀ THI CHÍNH THỨC MÔN: SINH HỌC (Đề thi có 4 trang)
Thời gian làm bài: 60 phút
Họ, tên thí sinh:. . . . . . . . . . . . . .
(không kể thời gian phát đề)
Số báo danh:. . . . . . . . . . . . . . . . . Mã đề thi: 589
A. TÔ TRÊN PHIẾU TRẢ LỜI TRÁC NGHIỆM
Phần I (3 điểm).
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Đối với mỗi câu, thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Vào những năm 1930, trước khi sử dụng DDT (hợp chất hữu cơ độc hại, khó
phân hủy, chứa chlorine), quần thể ruồi quả Drosophila melanogaster (được tạo ra bằng
cách thu thập các cá thể từ các quần thể tự nhiên) có tần số allele kháng DDT bằng 0%.
Những dòng ruồi thu thập sau năm 1960 (sau khoảng 20 năm dùng DDT thường xuyên)
có tần số allele kháng DDT là 37%. Phát biểu nào sau đây phù hợp với những thông tin trên?
A. DDT được coi là yếu tố ngẫu nhiên làm gia tăng tần số allele kháng DDT.
B. Chọn lọc tự nhiên là tác nhân tạo ra allele kháng DDT ở quần thể ruồi quả.
C. Dòng gene là nhân tố làm thay đổi tần số allele khủng DDT ở quần thể ruồi qua.
D. Allele kháng DDT xuất hiện sau năm 1930 hoặc đã có từ trước đó với tần số rất thấp.
Câu 2. Để khử độc NH4+ dư thừa trong tế bào, đồng thời tạo ra nguồn dự trữ NH4+ cho
quá trình tổng hợp amino acid, quá trình nào sau đây diễn ra trong cây?
A. Đồng hóa NH4+ tạo thành các amide.
B. Khử NH4+ thành NO2- .
C. Đồng hóa NH4+ tạo thành các keto acid.
D. Khử NH4+ thành NO3-.
Câu 3. Ở người, bệnh Alzheimer do gene đột biến nằm trong tỉ thể quy định. Một cặp
vợ chồng đều mắc bệnh đã sinh ra một người con trai cũng mắc bệnh. Nhận định nào
dưới đây phù hợp với những thông tin trên?
A. Mức độ biểu hiện của bệnh giảm khi tuổi càng cao.
B. Người con trai nhận gene gây bệnh từ mẹ.
C. Bệnh Alzheimer tuân theo quy luật di truyền chéo.
D. Người vợ đã nhận gene gây bệnh từ bố đẻ.
Câu 4. Ở một loài giả định có bộ NST 2n = 4, quan sát quá trình phân bào của các tế bào
khác nhau thu được các hình tế bào từ 1 đến IV dưới đây. Từ những thông tin trong hình, có những phát biểu sau:
1) Tế bào I đang ở kì sau của giảm phân II.
2) Tế bào II đang ở kì sau của giảm phân I.
3) Tế bảo III đang ở kì giữa của nguyên phân.
4) Tế bào IV đang ở kì giữa của giảm phân II.
Tổ hợp phát biểu đúng là A. 1, 2. B. 2, 4. C. 1, 3. D. 3, 4.
Câu 5. Trong các trang trại trồng rau hữu cơ, người nông dân trồng xen kẽ các loại cây
như: hướng dương, cái hoa vàng, bạc hà nhằm thu hút thiên địch (ong kí sinh, bọ rùa,
nhện bắt mồi) đến cư trú. Các loài thiên địch này tiêu diệt sâu hại, bọ trĩ, rệp sáp gây hại
cho rau, nhờ đó giúp kiểm soát sâu bệnh mà không cần dùng thuốc bảo vệ thực vật. Mô
hình này dựa trên hiện tượng nào trong Sinh học?
A. Khống chế sinh học.
B. Tự điều chỉnh quần thể.
C. Đa dạng sinh học.
D. Cân bằng sinh thái.
Câu 6. Một quần thể cây lúa mì đang ở trạng thái cân bằng di truyền Hardy-Weinberg
có 100000 cây, trong đó có 1000 cây cho hạt đen. Biết tính trạng hạt đen là dạng đột
biến lặn từ lúa mì hoang dại có hạt nâu. Theo lý thuyết, phát biểu nào dưới đây đúng?
A. Tần số allele quy định hạt nâu thấp hơn tần số allele quy định hạt đen.
B. Tỉ lệ cây hạt đen tăng dần trong quần thể qua các thế hệ giao phấn tự do.
C. Trong quần thể, số lượng cây hạt nâu có kiểu gene dị hợp là 18000.
D. Trong số các cây hạt nâu, cây có kiểu gene đồng hợp chiếm tỉ lệ 8/11.
Câu 7. Công nghệ DNA tái tổ hợp là quy trình kĩ thuật tạo ra phân tử DNA từ hai nguồn
khác nhau rồi chuyển vào tế bào nhận. Trong quy trình này, đoạn DNA vector không có
khả năng nào dưới đây?
A. Tái bản và đảm bảo cho gene ngoại lai phiên mã trong tế bào nhận.
B. Nối với gene ngoại lai nhờ enzyme DNA ligase tạo DNA tái tổ hợp.
C. Trực tiếp tổng hợp protein tái tổ hợp trong tế bào nhận.
D. Mang đoạn gene ngoại lai xâm nhập vào tế bào nhận.
Câu 8. Hình dưới đây mô tả thí nghiệm tìm hiểu quá trình quang hợp ở thực vật. Từ
thông tin trong hình có những phát biểu sau:
1) Bọt khi xuất hiện trong ống nghiệm là khi O2.
2) Nếu thay đèn chiếu ánh sáng xanh tím bằng đèn chiếu ánh sáng màu vàng thì số
lượng bọt khi xuất hiện trong ống nghiệm tăng.
3) Khi cường độ quang hợp của cây rong tăng thì cột nước trong ống nghiệm bị đẩy xuống.
4) Nếu thay cây rong bằng cây rêu tưởng thì số lượng bọt khi xuất hiện trong ống nghiệm không thay đổi.
Tổ hợp phát biểu đúng là A. 1, 2. B. 3, 4. C. 2, 4. D. 1, 3.
Câu 9. Khi nói về các giai đoạn của quá trình hô hấp hiếu khí diễn ra trong tế bào, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tại tế bào chất, 2 phân tử pyruvic acid chuyển hóa thành 2 phân tử acetyl – CoA.
B. Tại màng trong tỉ thể, các phân tử NADH và FADH2 bị oxi hóa, ATP được giải phóng nhiều nhất.
C. Đường phân là giai đoạn biến đổi glucose thành pyruvic acid, diễn ra ở chất nền tỉ thế.
D. Acetyl – CoA đi vào chu trình Krebs và bị khử tạo CO2, giải phóng ATP, NADH và FADH2.
Câu 10. Yếu tố ngẫu nhiên (lũ lụt) đã làm giảm mạnh số lượng cá thể của một quần thể
(gọi là quần thể A). Sau một thời gian, những cá thể sống sót sinh sản mạnh dẫn đến
hình thành quần thể mới (gọi là quần thể B). Nhận định nào dưới đây phù hợp với hiện tượng trên?
A. Quần thể B có cấu trúc di truyền giống với quần thể A.
B. Yếu tố ngẫu nhiên đã giữ lại những kiểu hình có lợi.
C. Yếu tố ngẫu nhiên gây biến động di truyền ở quần thể A.
D. Quần thể B có độ đa dạng di truyền cao hơn quần thể A.
Câu 11. Một số loài ngoại lai khi xâm nhập vào Việt Nam như: ốc bươu vàng, bèo tây,
trinh nữ,. . đã bùng phát trở thành loài trụ thế, làm thay đổi cấu trúc dinh dưỡng, suy
giảm đa dạng sinh học của quần xã bản địa và gây thiệt hại cho nền nông nghiệp Việt
Nam. Khi giải thích cho hiện tượng trên, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Một số loài ngoại lai có khả năng hợp tác với các loài bản địa nên phát triển mạnh, trở thành loài ưu thế.
B. Một số loài ngoại lai có khả năng sinh trưởng nhanh, sinh sản mạnh gây mất cân bằng sinh thái.
C. Một số loài ngoại lai tranh giành nguồn sống và không gian sống của một số loài bản địa.
D. Một số loài ngoại lai không chịu sự kiểm soát của tác nhân gây bệnh và các loài cạnh tranh.
Câu 12. Hình dưới đây là sơ đồ mô tả khái quát một gene cấu trúc ở sinh vật.


zalo Nhắn tin Zalo