Giáo án Bài 18: Luyện tập chung Toán lớp 5 Kết nối tri thức

116 58 lượt tải
Lớp: Lớp 5
Môn: Toán Học
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 11 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Toán lớp 5 Kết nối tri thức đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Toán lớp 5 Kết nối tri thức năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 5 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(116 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Toán Học

Xem thêm

Mô tả nội dung:

Môn học: Toán
Ngày dạy: …/…/… Lớp: ….
CHỦ ĐỀ 3. MỘT SỐ ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH
BÀI 1. ÔN TẬP SỐ TỰ NHIÊN (2 TIẾT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Thực hiện được việc chuyển đổi giữa một số đơn vị đo diện tích đã học.
- Vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết tình huống thực tế gắn với số đo diện tích.
- Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, mô hình hóa toán
học, giải quyết các vấn đề toán học. 2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Giáo viên:
- Giáo án, các hình ảnh minh họa cho bài (nếu cần) 2. Học sinh:
- Sách giáo khoa, vở ghi, bút và đồ dùng học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh TIẾT 1: LUYỆN TẬP I. Khởi động:
* Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
* Phương pháp: Thực hành.
* Hình thức tổ chức: Tập thể cả lớp, cá nhân.
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Vượt
chướng ngại vật” với các chướng ngại - HS quan sát, thực hiện theo yêu cầu.
vật là các câu hỏi GV chuẩn bị. - Đáp án:
Chọn câu trả lời đúng: a) b) c) d)
a) Một khu vườn có diện tích 0,15 ha. C B A D
Diện tích khu vườn bằng bao nhiêu mét vuông? A. 15 000 m2. B. 10 500 m2. C. 1 500 m2. D. 150 m2.
b) Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 33. B. 2 C. 2 D. 200. 508. 580.
c) Số thập phân thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. B.8,62. C. 86,2. D. 82,6. 0,862.
d) Hình chữ nhật có diện tích 4,5 cm2,
chiều dài 30 mm. Chiều rộng hình chữ nhật là: A. 15 cm. B. 150 cm. C. 150 cm. D. 15 mm.
- GV cho HS thảo luận theo nhóm đôi - HS chú ý lắng nghe, hình thành (cùng bàn). động cơ học tập.
- GV mời đại diện nhóm có kết quả nhanh
nhất trình bày kết quả.
- GV nhận xét, tuyên dương HS.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Hôm nay,
chúng ta sẽ ôn tập lại kiến thức về cách
chuyển đổi các đơn vị đo diện tích đã học
và vận dụng để giải quyết một số tình
huống thực tế .Bài 18: Luyện tập chung”.
II. Luyện tập – Thực hành * Mục tiêu:
- HS chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích đã học.
- HS hoàn thành các bài tập 1, 2 ở mục luyện tập. * Cách tiến hành:
Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 Nhiệm vụ 1:
Chọn số đo phù hợp.
Diện tích trường học của Mai khoảng:
- HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu. A. 1,5 ha. B. 1,5 m2. - Kết quả: C. 1,5 dm2. D. 1,5 cm2.
Diện tích trường học của Mai khoảng 1,5 ha.
Chọn đáp án A. - HS chữa bài vào vở.
- GV cho HS đọc đề bài, thảo luận theo nhóm đôi (cùng bàn).
- GV mời dại diện nhóm trình bày kết quả. Nhiệm vụ 2:
- GV nhận xét, thống nhất kết quả.
- HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu.
Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 - Kết quả:
Viết các số đo dưới đây theo đơn vị héc – a) 25 000 m2 = 2,5 ha. ta. 412 000 m2 = 41,2 ha a) 25 000 412 000 m2 8 000 m2 8 000 m2 = 0,8 ha m2
b) 11 km2 = 1 100 ha b) 11 km2 7 km2 480 km2 7 km2 = 700 ha
- GV cho HS làm bài cá nhân vào vở, trao 480 km2 = 48 000 ha
đổi kết quả với bạn cùng bàn. - HS chữa bài vào vở.
- GV mời 1 – 2 HS lên bảng trình bày kết quả
- GV nhận xét, chữa bài, chốt đáp án
III. Hoạt động vận dụng * Mục tiêu:
- HS giải quyết đực một số vấn đề thực tiễn gắn với số đo diện tích.
- HS hoàn thành bài tập số 3,4 ở mục luyện tập.
* Cách thức tiến hành:
Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT3 Nhiệm vụ 1:
Người ta muốn xây dựng một khu vui - HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu.
chơi cho trẻ em kết hợp với khu cắm trại - Kết quả:
trên mảnh đất có diện tích 2 ha. Biết khu Bài giải 3
vui chơi cho trẻ em chiếm diện tích
Ta có: 2 ha = 20 000 m2. 4
Diện tích khu vui chơi cho trẻ em là:
mảnh đất. Hỏi diện tích của khu cắm trại 3
là bao nhiêu mét vuông? 20 000 × = 15 000 (m2) 4
Diện tích khu cắm trại là:
20 000 – 15 000 = 5 000 (m2) Đáp số: 5 000 m2. - HS chữa bài vào vở.
- GV mời 1HS đọc đề bài.
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi (cùng


zalo Nhắn tin Zalo